Câu hỏi:
Miền nghiệm của bất phương trình \(3x - 2y > - 6\) là phần không bị gạch trong hình vẽ nào sau đây?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Câu 12:
Giá trị của biểu thức bằng
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
- $A = \cos 10^{\circ} + \cos 20^{\circ} + ... + \cos 170^{\circ} + \cos 180^{\circ}$
- $A = (\cos 10^{\circ} + \cos 170^{\circ}) + (\cos 20^{\circ} + \cos 160^{\circ}) + ... + (\cos 80^{\circ} + \cos 100^{\circ}) + (\cos 90^{\circ}) + \cos 180^{\circ}$
- $\cos 170^{\circ} = \cos (180^{\circ} - 10^{\circ}) = -\cos 10^{\circ}$
- $\cos 160^{\circ} = \cos (180^{\circ} - 20^{\circ}) = -\cos 20^{\circ}$
- ...
- $\cos 100^{\circ} = \cos (180^{\circ} - 80^{\circ}) = -\cos 80^{\circ}$
- $A = (\cos 10^{\circ} - \cos 10^{\circ}) + (\cos 20^{\circ} - \cos 20^{\circ}) + ... + (\cos 80^{\circ} - \cos 80^{\circ}) + 0 + \cos 180^{\circ}$
- $A = 0 + 0 + ... + 0 + 0 + (-1)$
- $A = -1$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Mệnh đề đảo của $P \Rightarrow Q$ là $Q \Rightarrow P$ cũng đúng, vì hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Do đó, $P$ và $Q$ tương đương, tức là $P \Leftrightarrow Q$ là mệnh đề đúng.
Vì $P \Leftrightarrow Q$ là đúng, nên $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q$. Các mệnh đề a, b, c đều sai, mệnh đề d đúng.
- $P$: "Tứ giác $ABCD$ là hình vuông"
- $Q$: "Tứ giác $ABCD$ là hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau"
Mệnh đề đảo của $P \Rightarrow Q$ là $Q \Rightarrow P$ cũng đúng, vì hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Do đó, $P$ và $Q$ tương đương, tức là $P \Leftrightarrow Q$ là mệnh đề đúng.
Vì $P \Leftrightarrow Q$ là đúng, nên $P$ là điều kiện cần và đủ để có $Q$. Các mệnh đề a, b, c đều sai, mệnh đề d đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $\sin \alpha = \frac{1}{3}$ và $90^\circ < \alpha < 180^\circ$ nên $\cos \alpha < 0$.
Sử dụng công thức $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, ta có:
$\cos^2 \alpha = 1 - \sin^2 \alpha = 1 - \left(\frac{1}{3}\right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
Vì $\cos \alpha < 0$, nên $\cos \alpha = -\sqrt{\frac{8}{9}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$.
Vậy đáp án đúng là b).
Kiểm tra các đáp án khác:
a) $\sin \alpha > 0$ và $\cos \alpha < 0$ nên $\sin \alpha \cdot \cos \alpha < 0$. Vậy a) đúng.
c) $\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{\frac{1}{3}}{-\frac{2\sqrt{2}}{3}} = -\frac{1}{2\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{4} \neq \frac{\sqrt{2}}{4}$. Vậy c) sai.
d) $\tan \alpha = -\frac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = -\frac{4}{\sqrt{2}} = -2\sqrt{2}$.
$\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{{6\left( {\frac{1}{3}} \right) + 3\sqrt 2 \left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right)}}{{2\sqrt 2 \left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right) + \sqrt 2 \left( { - 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{2 - 4}}{{ - 1 - 4}} = \frac{{ - 2}}{{ - 5}} = \frac{2}{5}$. Vậy d) đúng.
Sử dụng công thức $\sin^2 \alpha + \cos^2 \alpha = 1$, ta có:
$\cos^2 \alpha = 1 - \sin^2 \alpha = 1 - \left(\frac{1}{3}\right)^2 = 1 - \frac{1}{9} = \frac{8}{9}$
Vì $\cos \alpha < 0$, nên $\cos \alpha = -\sqrt{\frac{8}{9}} = -\frac{2\sqrt{2}}{3}$.
Vậy đáp án đúng là b).
Kiểm tra các đáp án khác:
a) $\sin \alpha > 0$ và $\cos \alpha < 0$ nên $\sin \alpha \cdot \cos \alpha < 0$. Vậy a) đúng.
c) $\tan \alpha = \frac{\sin \alpha}{\cos \alpha} = \frac{\frac{1}{3}}{-\frac{2\sqrt{2}}{3}} = -\frac{1}{2\sqrt{2}} = -\frac{\sqrt{2}}{4} \neq \frac{\sqrt{2}}{4}$. Vậy c) sai.
d) $\tan \alpha = -\frac{\sqrt{2}}{4}$ và $\cot \alpha = \frac{1}{\tan \alpha} = -\frac{4}{\sqrt{2}} = -2\sqrt{2}$.
$\frac{{6\sin \alpha + 3\sqrt 2 \cos \alpha }}{{2\sqrt 2 \tan \alpha + \sqrt 2 \cot \alpha }} = \frac{{6\left( {\frac{1}{3}} \right) + 3\sqrt 2 \left( { - \frac{{2\sqrt 2 }}{3}} \right)}}{{2\sqrt 2 \left( { - \frac{{\sqrt 2 }}{4}} \right) + \sqrt 2 \left( { - 2\sqrt 2 } \right)}} = \frac{{2 - 4}}{{ - 1 - 4}} = \frac{{ - 2}}{{ - 5}} = \frac{2}{5}$. Vậy d) đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $A = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$ và $B = \{x \in \mathbb{Z} | |x| \le 4\} = \{-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\}$.
Vì $A \cup X = B$ nên $X \subset B$. Ta có $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$.
Vì $X$ có 4 phần tử và $A \cup X = B$, nên $X$ phải chứa tất cả các phần tử của $B \setminus A$. Vậy $X$ có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$, trong đó $x \in A$.
Mặt khác, $X \not\subset A$, do đó $x \in B \setminus A$ là không thỏa mãn.
Vậy $x$ phải thuộc $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Nhưng $X$ phải là tập hợp con của $B$, vậy $x$ phải thuộc $B$. Suy ra $x \in A \cap B$.
Vì $X$ gồm 4 phần tử và $X \subset B$ và $A \cup X = B$, $X$ phải chứa các phần tử của $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$.
Do đó, $X$ có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$, với $x \in B \setminus (B \setminus A) = B \setminus \{-3, 0, 1\} = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Để $A \cup X = B$, ta cần $X$ phải chứa các phần tử còn thiếu của $A$ để tạo thành $B$.
Vì $X$ có 4 phần tử, nên $X = \{-3, 0, 1, x\}$, với $x$ là một trong các phần tử của $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Tuy nhiên, do $X$ phải là tập hợp con của $B$, nên $x \in B$. Do đó, $x \in \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Vậy $x$ có thể là $-4, -2, -1, 2, 3, 4$. Có 6 khả năng.
Nhưng ta cần xem xét lại. Ta có $B = \{-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\}$. Vì $A \cup X = B$ và $X$ có 4 phần tử, thì $X$ phải chứa ít nhất các phần tử $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$. Vậy $X = \{-3, 0, 1, x\}$. Vậy $x$ phải thuộc $B$.
$X$ phải bổ sung cho $A$ để được $B$. Các phần tử của $A$ đã có là $-4, -2, -1, 2, 3, 4$. Vậy các phần tử còn thiếu là $-3, 0, 1$. Do $X$ có 4 phần tử, $X = \{-3, 0, 1, x\}$, trong đó $x$ phải thuộc $A$.
Vậy $X$ có thể là một trong các tập $\{ -3, 0, 1, -4\}, \{ -3, 0, 1, -2\}, \{ -3, 0, 1, -1\}, \{ -3, 0, 1, 2\}, \{ -3, 0, 1, 3\}, \{ -3, 0, 1, 4\}$.
Số tập hợp $X$ là 7. Ta có $B \setminus A = \{ -3, 0, 1 \}$. $X$ có 4 phần tử và $X \cup A = B$. Suy ra $X$ phải chứa $-3, 0, 1$. Vậy $X = \{ -3, 0, 1, x \}$, với $x \in A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4 \}$. Ta thấy $|A \cap B| = 6$. Như vậy, có 6 tập $X$.
Tuy nhiên $X$ cần có 4 phần tử, mà $A \cup X = B$. Các phần tử thiếu của A là -3, 0, 1. X có dạng $X = \{ -3, 0, 1, x \}$. x phải thuộc B và không thuộc \{-3,0,1\}, $B \setminus \{-3,0,1\} = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4 \}$. Vậy có 6 cách chọn $x$. Các tập con 4 phần tử $X = \{-3,0,1,-4\}$, $X = \{-3,0,1,-2\}$,$X = \{-3,0,1,-1\}$,$X = \{-3,0,1,2\}$,$X = \{-3,0,1,3\}$,$X = \{-3,0,1,4\}$. Tuy nhiên $B \setminus A = \{-3,0,1\}$ và $X$ cần có 4 phần tử thuộc $B$ và $X \cup A = B$, vậy $X = \{-3,0,1, x\}$, với $x \in A \cap B= \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$. Tuy nhiên $\{-3,0,1, -1\} \cup A = B$, không đúng. Vậy có 7 tập hợp.
Vì $A \cup X = B$ nên $X \subset B$. Ta có $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$.
Vì $X$ có 4 phần tử và $A \cup X = B$, nên $X$ phải chứa tất cả các phần tử của $B \setminus A$. Vậy $X$ có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$, trong đó $x \in A$.
Mặt khác, $X \not\subset A$, do đó $x \in B \setminus A$ là không thỏa mãn.
Vậy $x$ phải thuộc $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Nhưng $X$ phải là tập hợp con của $B$, vậy $x$ phải thuộc $B$. Suy ra $x \in A \cap B$.
Vì $X$ gồm 4 phần tử và $X \subset B$ và $A \cup X = B$, $X$ phải chứa các phần tử của $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$.
Do đó, $X$ có dạng $X = \{-3, 0, 1, x\}$, với $x \in B \setminus (B \setminus A) = B \setminus \{-3, 0, 1\} = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Để $A \cup X = B$, ta cần $X$ phải chứa các phần tử còn thiếu của $A$ để tạo thành $B$.
Vì $X$ có 4 phần tử, nên $X = \{-3, 0, 1, x\}$, với $x$ là một trong các phần tử của $A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Tuy nhiên, do $X$ phải là tập hợp con của $B$, nên $x \in B$. Do đó, $x \in \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$.
Vậy $x$ có thể là $-4, -2, -1, 2, 3, 4$. Có 6 khả năng.
Nhưng ta cần xem xét lại. Ta có $B = \{-4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4\}$. Vì $A \cup X = B$ và $X$ có 4 phần tử, thì $X$ phải chứa ít nhất các phần tử $B \setminus A = \{-3, 0, 1\}$. Vậy $X = \{-3, 0, 1, x\}$. Vậy $x$ phải thuộc $B$.
$X$ phải bổ sung cho $A$ để được $B$. Các phần tử của $A$ đã có là $-4, -2, -1, 2, 3, 4$. Vậy các phần tử còn thiếu là $-3, 0, 1$. Do $X$ có 4 phần tử, $X = \{-3, 0, 1, x\}$, trong đó $x$ phải thuộc $A$.
Vậy $X$ có thể là một trong các tập $\{ -3, 0, 1, -4\}, \{ -3, 0, 1, -2\}, \{ -3, 0, 1, -1\}, \{ -3, 0, 1, 2\}, \{ -3, 0, 1, 3\}, \{ -3, 0, 1, 4\}$.
Số tập hợp $X$ là 7. Ta có $B \setminus A = \{ -3, 0, 1 \}$. $X$ có 4 phần tử và $X \cup A = B$. Suy ra $X$ phải chứa $-3, 0, 1$. Vậy $X = \{ -3, 0, 1, x \}$, với $x \in A \cap B = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4 \}$. Ta thấy $|A \cap B| = 6$. Như vậy, có 6 tập $X$.
Tuy nhiên $X$ cần có 4 phần tử, mà $A \cup X = B$. Các phần tử thiếu của A là -3, 0, 1. X có dạng $X = \{ -3, 0, 1, x \}$. x phải thuộc B và không thuộc \{-3,0,1\}, $B \setminus \{-3,0,1\} = \{-4, -2, -1, 2, 3, 4 \}$. Vậy có 6 cách chọn $x$. Các tập con 4 phần tử $X = \{-3,0,1,-4\}$, $X = \{-3,0,1,-2\}$,$X = \{-3,0,1,-1\}$,$X = \{-3,0,1,2\}$,$X = \{-3,0,1,3\}$,$X = \{-3,0,1,4\}$. Tuy nhiên $B \setminus A = \{-3,0,1\}$ và $X$ cần có 4 phần tử thuộc $B$ và $X \cup A = B$, vậy $X = \{-3,0,1, x\}$, với $x \in A \cap B= \{-4, -2, -1, 2, 3, 4\}$. Tuy nhiên $\{-3,0,1, -1\} \cup A = B$, không đúng. Vậy có 7 tập hợp.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số tiền Lan dùng để mua 10 cây bút là: $10 imes 6000 = 60000$ (đồng).
Số tiền còn lại Lan có thể dùng để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan có thể mua là: $90000 : 8000 = 11.25$.
Vì số quyển tập phải là số nguyên nên Lan có thể mua tối đa 11 quyển tập.
Số tiền còn lại Lan có thể dùng để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan có thể mua là: $90000 : 8000 = 11.25$.
Vì số quyển tập phải là số nguyên nên Lan có thể mua tối đa 11 quyển tập.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng