Câu hỏi:
Bạn Lan mang 150 000 đồng đi nhà sách để mua một số quyển tập và bút. Biết rằng giá một quyển tập là 8 000 đồng và giá của một cây bút là 6 000 đồng. Bạn Lan có thể mua được tối đa bao nhiêu quyển tập nếu bạn đã mua 10 cây bút.
Trả lời:
Đáp án đúng:
Số tiền Lan dùng để mua 10 cây bút là: $10 imes 6000 = 60000$ (đồng).
Số tiền còn lại Lan có thể dùng để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan có thể mua là: $90000 : 8000 = 11.25$.
Vì số quyển tập phải là số nguyên nên Lan có thể mua tối đa 11 quyển tập.
Số tiền còn lại Lan có thể dùng để mua tập là: $150000 - 60000 = 90000$ (đồng).
Số quyển tập tối đa Lan có thể mua là: $90000 : 8000 = 11.25$.
Vì số quyển tập phải là số nguyên nên Lan có thể mua tối đa 11 quyển tập.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có $B + C = \pi - A$.
Do đó, $P = \sin A \cdot \cos \left( {\pi - A} \right) + \cos A \cdot \sin \left( {\pi - A} \right)$
$= \sin A \cdot \left( { - \cos A} \right) + \cos A \cdot \sin A = -\sin A \cos A + \sin A \cos A = 0$.
Nhưng đáp án này không có trong các lựa chọn. Để ý rằng,
$P = \sin A \cos (B+C) + \cos A \sin (B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
Vì $A + B + C = \pi$, nên $P = \sin(\pi) = 0$. Vậy giá trị của $P$ là 0.
Có vẻ như các đáp án bị sai, ta có thể sửa lại các đáp án như sau:
a) $P = \sin A$
b) $P = \sin(\pi - A) = \sin(B+C)$
c) $P = \sin A \cos(B+C) + \cos A \sin(B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
d) $P = 1$
Vì $A + B + C = \pi$, nên $B+C = \pi - A$.
$P = \sin A \cos (\pi - A) + \cos A \sin(\pi - A) = \sin A(-\cos A) + \cos A \sin A = 0$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
Hoặc, sử dụng công thức cộng: $P = \sin(A + B + C) = \sin(\pi) = 0$
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin(A+B+C)$, đáp án sẽ là 0.
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin A$, ta không đủ dữ kiện để tính.
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin B + \sin C$, ta không đủ dữ kiện để tính.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi là tính $\sin(A+B+C)$, thì đáp án là 0.
Nếu câu hỏi là chứng minh $\sin A \cdot \cos(B+C) + \cos A \cdot \sin(B+C) = 0$, thì đẳng thức đúng.
Xét trường hợp khác, nếu biểu thức cần tính là $P = \sin^2 A + \sin^2 B + \sin^2 C$ thì cần có thêm điều kiện về tam giác ABC.
Nếu ABC là tam giác vuông thì $P$ có thể tính được.
Kiểm tra lại đề bài:
Ta có $P = \sin A \cos (B+C) + \cos A \sin (B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
Vậy đáp án chính xác phải là $P = 0$.
Do đó, $P = \sin A \cdot \cos \left( {\pi - A} \right) + \cos A \cdot \sin \left( {\pi - A} \right)$
$= \sin A \cdot \left( { - \cos A} \right) + \cos A \cdot \sin A = -\sin A \cos A + \sin A \cos A = 0$.
Nhưng đáp án này không có trong các lựa chọn. Để ý rằng,
$P = \sin A \cos (B+C) + \cos A \sin (B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
Vì $A + B + C = \pi$, nên $P = \sin(\pi) = 0$. Vậy giá trị của $P$ là 0.
Có vẻ như các đáp án bị sai, ta có thể sửa lại các đáp án như sau:
a) $P = \sin A$
b) $P = \sin(\pi - A) = \sin(B+C)$
c) $P = \sin A \cos(B+C) + \cos A \sin(B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
d) $P = 1$
Vì $A + B + C = \pi$, nên $B+C = \pi - A$.
$P = \sin A \cos (\pi - A) + \cos A \sin(\pi - A) = \sin A(-\cos A) + \cos A \sin A = 0$. Tuy nhiên, đáp án này không có trong các lựa chọn.
Hoặc, sử dụng công thức cộng: $P = \sin(A + B + C) = \sin(\pi) = 0$
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin(A+B+C)$, đáp án sẽ là 0.
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin A$, ta không đủ dữ kiện để tính.
Nếu đề bài hỏi giá trị của $\sin B + \sin C$, ta không đủ dữ kiện để tính.
Tuy nhiên, nếu câu hỏi là tính $\sin(A+B+C)$, thì đáp án là 0.
Nếu câu hỏi là chứng minh $\sin A \cdot \cos(B+C) + \cos A \cdot \sin(B+C) = 0$, thì đẳng thức đúng.
Xét trường hợp khác, nếu biểu thức cần tính là $P = \sin^2 A + \sin^2 B + \sin^2 C$ thì cần có thêm điều kiện về tam giác ABC.
Nếu ABC là tam giác vuông thì $P$ có thể tính được.
Kiểm tra lại đề bài:
Ta có $P = \sin A \cos (B+C) + \cos A \sin (B+C) = \sin(A+B+C) = \sin(\pi) = 0$
Vậy đáp án chính xác phải là $P = 0$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có: $AC^2 + AB^2 - BC^2 = \sqrt{3} AC \cdot AB$.
Áp dụng định lý cosin trong tam giác $ABC$, ta có:
$BC^2 = AC^2 + AB^2 - 2AC \cdot AB \cdot \cos A$.
Suy ra: $AC^2 + AB^2 - (AC^2 + AB^2 - 2AC \cdot AB \cdot \cos A) = \sqrt{3} AC \cdot AB$.
$2AC \cdot AB \cdot \cos A = \sqrt{3} AC \cdot AB$.
$\cos A = \frac{\sqrt{3}}{2}$.
Suy ra: $A = 30^\circ$.
Khi đó: $\sin (B + C) = \sin (180^\circ - A) = \sin A = \sin 30^\circ = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866$.
Áp dụng định lý cosin trong tam giác $ABC$, ta có:
$BC^2 = AC^2 + AB^2 - 2AC \cdot AB \cdot \cos A$.
Suy ra: $AC^2 + AB^2 - (AC^2 + AB^2 - 2AC \cdot AB \cdot \cos A) = \sqrt{3} AC \cdot AB$.
$2AC \cdot AB \cdot \cos A = \sqrt{3} AC \cdot AB$.
$\cos A = \frac{\sqrt{3}}{2}$.
Suy ra: $A = 30^\circ$.
Khi đó: $\sin (B + C) = \sin (180^\circ - A) = \sin A = \sin 30^\circ = \frac{1}{2} \cdot \sqrt{3} = \frac{\sqrt{3}}{2} \approx 0.866$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia điền kinh, B là tập hợp các học sinh tham gia bóng đá.
Số học sinh tham gia ít nhất một môn là 40 - 16 = 24.
Ta có: |A ∪ B| = |A| + |B| - |A ∩ B|
Suy ra: 24 = 18 + 14 - |A ∩ B| => |A ∩ B| = 18 + 14 - 24 = 8.
Số học sinh chỉ tham gia điền kinh là 18 - 8 = 10.
Số học sinh chỉ tham gia bóng đá là 14 - 8 = 6.
Vậy số học sinh chỉ tham gia một môn là 10 + 6 = 16.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Let $x$ be the number of type A cars and $y$ be the number of type B cars. The objective is to minimize the cost $C = 4x + 3y$ (in millions of VND), subject to the following constraints:
* $20x + 10y \ge 100$ (number of people)
* $0.5x + 2y \ge 6$ (tons of goods)
* $0 \le x \le 8$
* $0 \le y \le 6$
* $x, y$ are integers
The constraints can be simplified to:
* $2x + y \ge 10$
* $x + 4y \ge 12$
* $0 \le x \le 8$
* $0 \le y \le 6$
We evaluate the cost at the corner points of the feasible region:
1. Intersection of $2x + y = 10$ and $x + 4y = 12$: Solving this system yields $x = 4$ and $y = 2$. Cost: $C = 4(4) + 3(2) = 22$
2. Intersection of $2x + y = 10$ and $y = 0$: This gives $x = 5$ and $y = 0$. Cost: $C = 4(5) + 3(0) = 20$
3. Consider the point $x=1, y=5$. $C = 4(1) + 3(5) = 19$, $2x+y = 7 < 10$. Invalid.
4. Consider the point $x=2, y=4$. $C = 4(2) + 3(4) = 20$, $2x+y = 8 < 10$. Invalid.
5. Consider the point $x=0, y=6$. C = $4(0) + 3(6) = 18$. $2x+y = 6 < 10$. Invalid.
Let's test the given options:
1. $x=5, y=0$. $2(5) + 0 = 10 \ge 10$, $5 + 4(0) = 5 < 12$. $C = 4(5) = 20$. Invalid.
2. $x=0, y=6$. $0 + 6 = 6 \ge 10$ False, $0 + 4(6) = 24 \ge 12$. $C = 3(6) = 18$. Invalid.
3. $x=2, y=4$. $2(2) + 4 = 8 < 10$. $2 + 4(4) = 18 \ge 12$. $C = 4(2) + 3(4) = 20$. Invalid.
4. $x=1, y=5$. $2(1) + 5 = 7 < 10$. $1 + 4(5) = 21 \ge 12$. $C = 4(1) + 3(5) = 19$. Invalid.
None of the provided options satisfy the constraints. There must be an error in the provided options or the problem setup. The correct option should have a cost around 20 million and should satisfy the above conditions.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $h = OC$ là chiều cao cần tìm.
Gọi $AH = x$, $BH = y$.
Ta có:
$tan(\alpha_2) = \frac{OC}{AH} = \frac{h}{x} \Rightarrow x = \frac{h}{tan(50^\circ)}$
$tan(\beta_2) = \frac{OC}{BH} = \frac{h}{y} \Rightarrow y = \frac{h}{tan(80^\circ)}$
$x + y = AB = l = 20$ (m)
$\Rightarrow \frac{h}{tan(50^\circ)} + \frac{h}{tan(80^\circ)} = 20$
$\Rightarrow h(\frac{1}{tan(50^\circ)} + \frac{1}{tan(80^\circ)}) = 20$
$\Rightarrow h = \frac{20}{\frac{1}{tan(50^\circ)} + \frac{1}{tan(80^\circ)}}$
$\Rightarrow h \approx 57.64$ m
Gọi $AH = x$, $BH = y$.
Ta có:
$tan(\alpha_2) = \frac{OC}{AH} = \frac{h}{x} \Rightarrow x = \frac{h}{tan(50^\circ)}$
$tan(\beta_2) = \frac{OC}{BH} = \frac{h}{y} \Rightarrow y = \frac{h}{tan(80^\circ)}$
$x + y = AB = l = 20$ (m)
$\Rightarrow \frac{h}{tan(50^\circ)} + \frac{h}{tan(80^\circ)} = 20$
$\Rightarrow h(\frac{1}{tan(50^\circ)} + \frac{1}{tan(80^\circ)}) = 20$
$\Rightarrow h = \frac{20}{\frac{1}{tan(50^\circ)} + \frac{1}{tan(80^\circ)}}$
$\Rightarrow h \approx 57.64$ m
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng