Câu hỏi:
Cô Hà thống kê lại đường kính thân gỗ của một số cây xoan đào 6 năm tuổi được trồng ở một lâm trường ở bảng sau
Đường kính (cm) |
\(\left[ {40;45} \right)\) |
\(\left[ {45;50} \right)\) |
\(\left[ {50;55} \right)\) |
\(\left[ {55;60} \right)\) |
\(\left[ {60;65} \right)\) |
Tần số |
5 |
20 |
18 |
7 |
3 |
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm trên bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu ghép nhóm là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của các khoảng. Trong trường hợp này, giá trị lớn nhất là 65 và giá trị nhỏ nhất là 40. Vậy khoảng biến thiên là: $65 - 40 = 25$ cm.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính độ lệch chuẩn của mẫu số liệu ghép nhóm, ta thực hiện các bước sau:
Trong trường hợp này:
$\sum{n_i} = 3 + 6 + 5 + 4 + 2 = 20$
$\bar{x} = \frac{3(2.85) + 6(3.15) + 5(3.45) + 4(3.75) + 2(4.05)}{20} = \frac{8.55 + 18.9 + 17.25 + 15 + 8.1}{20} = \frac{67.8}{20} = 3.39$
$s^2 = \frac{3(2.85-3.39)^2 + 6(3.15-3.39)^2 + 5(3.45-3.39)^2 + 4(3.75-3.39)^2 + 2(4.05-3.39)^2}{20-1}$
$s^2 = \frac{3(-0.54)^2 + 6(-0.24)^2 + 5(0.06)^2 + 4(0.36)^2 + 2(0.66)^2}{19}$
$s^2 = \frac{3(0.2916) + 6(0.0576) + 5(0.0036) + 4(0.1296) + 2(0.4356)}{19}$
$s^2 = \frac{0.8748 + 0.3456 + 0.018 + 0.5184 + 0.8712}{19} = \frac{2.628}{19} \approx 0.1383$
$s = \sqrt{0.1383} \approx 0.372$
Vậy, độ lệch chuẩn gần nhất với 0.36.
- 1. Tính giá trị đại diện của mỗi khoảng: $x_i$
- 2. Tính trung bình mẫu: $\bar{x} = \frac{\sum{n_ix_i}}{\sum{n_i}}$
- 3. Tính phương sai mẫu: $s^2 = \frac{\sum{n_i(x_i - \bar{x})^2}}{\sum{n_i} - 1}$
- 4. Tính độ lệch chuẩn: $s = \sqrt{s^2}$
Trong trường hợp này:
- $x_1 = 2.85, n_1 = 3$
- $x_2 = 3.15, n_2 = 6$
- $x_3 = 3.45, n_3 = 5$
- $x_4 = 3.75, n_4 = 4$
- $x_5 = 4.05, n_5 = 2$
$\sum{n_i} = 3 + 6 + 5 + 4 + 2 = 20$
$\bar{x} = \frac{3(2.85) + 6(3.15) + 5(3.45) + 4(3.75) + 2(4.05)}{20} = \frac{8.55 + 18.9 + 17.25 + 15 + 8.1}{20} = \frac{67.8}{20} = 3.39$
$s^2 = \frac{3(2.85-3.39)^2 + 6(3.15-3.39)^2 + 5(3.45-3.39)^2 + 4(3.75-3.39)^2 + 2(4.05-3.39)^2}{20-1}$
$s^2 = \frac{3(-0.54)^2 + 6(-0.24)^2 + 5(0.06)^2 + 4(0.36)^2 + 2(0.66)^2}{19}$
$s^2 = \frac{3(0.2916) + 6(0.0576) + 5(0.0036) + 4(0.1296) + 2(0.4356)}{19}$
$s^2 = \frac{0.8748 + 0.3456 + 0.018 + 0.5184 + 0.8712}{19} = \frac{2.628}{19} \approx 0.1383$
$s = \sqrt{0.1383} \approx 0.372$
Vậy, độ lệch chuẩn gần nhất với 0.36.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tìm khoảng tứ phân vị, ta cần tìm $Q_1$ và $Q_3$.
Tổng số học sinh là $N = 3 + 5 + 28 + 14 + 8 = 58$.
$Q_1$ là giá trị ở vị trí $\frac{N}{4} = \frac{58}{4} = 14.5$. Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[210; 240)$.
$Q_3$ là giá trị ở vị trí $\frac{3N}{4} = \frac{3 \cdot 58}{4} = 43.5$. Vậy $Q_3$ thuộc nhóm $[240; 270)$.
Áp dụng công thức tính tứ phân vị cho dữ liệu ghép nhóm:
$Q_1 = L + \frac{\frac{N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
$Q_1 = 210 + \frac{14.5 - 8}{28} \cdot 30 = 210 + \frac{6.5}{28} \cdot 30 = 210 + 6.96 = 216.96$
$Q_3 = L + \frac{\frac{3N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
$Q_3 = 240 + \frac{43.5 - 36}{14} \cdot 30 = 240 + \frac{7.5}{14} \cdot 30 = 240 + 16.07 = 256.07$
Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 256.07 - 216.96 = 39.11$.
Vậy khoảng tứ phân vị gần giá trị 39,12 nhất.
Tổng số học sinh là $N = 3 + 5 + 28 + 14 + 8 = 58$.
$Q_1$ là giá trị ở vị trí $\frac{N}{4} = \frac{58}{4} = 14.5$. Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[210; 240)$.
$Q_3$ là giá trị ở vị trí $\frac{3N}{4} = \frac{3 \cdot 58}{4} = 43.5$. Vậy $Q_3$ thuộc nhóm $[240; 270)$.
Áp dụng công thức tính tứ phân vị cho dữ liệu ghép nhóm:
$Q_1 = L + \frac{\frac{N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
- $L$ là cận dưới của nhóm chứa $Q_1$, $L = 210$
- $N$ là tổng số lượng mẫu, $N = 58$
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa $Q_1$, $cf = 3 + 5 = 8$
- $f$ là tần số của nhóm chứa $Q_1$, $f = 28$
- $w$ là độ rộng của nhóm, $w = 240 - 210 = 30$
$Q_1 = 210 + \frac{14.5 - 8}{28} \cdot 30 = 210 + \frac{6.5}{28} \cdot 30 = 210 + 6.96 = 216.96$
$Q_3 = L + \frac{\frac{3N}{4} - cf}{f} \cdot w$, trong đó:
- $L$ là cận dưới của nhóm chứa $Q_3$, $L = 240$
- $N$ là tổng số lượng mẫu, $N = 58$
- $cf$ là tần số tích lũy của nhóm trước nhóm chứa $Q_3$, $cf = 3 + 5 + 28 = 36$
- $f$ là tần số của nhóm chứa $Q_3$, $f = 14$
- $w$ là độ rộng của nhóm, $w = 270 - 240 = 30$
$Q_3 = 240 + \frac{43.5 - 36}{14} \cdot 30 = 240 + \frac{7.5}{14} \cdot 30 = 240 + 16.07 = 256.07$
Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 256.07 - 216.96 = 39.11$.
Vậy khoảng tứ phân vị gần giá trị 39,12 nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Tổng số học sinh là: $5 + 9 + 12 + 10 + 6 = 42$
Trung vị là giá trị ở vị trí thứ $\frac{42}{2} = 21$ và $\frac{42}{2} + 1 = 22$.
Ta có:
Vậy trung vị thuộc nhóm $[40; 60)$.
Trung vị là giá trị ở vị trí thứ $\frac{42}{2} = 21$ và $\frac{42}{2} + 1 = 22$.
Ta có:
- Nhóm $[0; 20)$ có 5 học sinh.
- Nhóm $[0; 20)$ và $[20; 40)$ có $5 + 9 = 14$ học sinh.
- Nhóm $[0; 20)$, $[20; 40)$ và $[40; 60)$ có $5 + 9 + 12 = 26$ học sinh.
Vậy trung vị thuộc nhóm $[40; 60)$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cỡ mẫu là $n = 5 + 9 + 12 + 10 + 6 = 42$.
Do đó, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ là giá trị thứ $\frac{42}{4} = 10.5$.
Số liệu được sắp xếp tăng dần.
Nhóm 1: $[0;20)$ có tần số 5.
Nhóm 2: $[20;40)$ có tần số 9.
Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[0;20)$.
Do đó, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ là giá trị thứ $\frac{42}{4} = 10.5$.
Số liệu được sắp xếp tăng dần.
Nhóm 1: $[0;20)$ có tần số 5.
Nhóm 2: $[20;40)$ có tần số 9.
Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[0;20)$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định tính đúng sai của các phát biểu, ta cần tính toán sản lượng lúa của mỗi hợp tác xã và năng suất lúa trung bình.
* a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A: $40 \times 150 = 6000$ (tạ). Phát biểu này đúng.
* b) Sản lượng lúa của hợp tác xã B: $38 \times 130 = 4940$ (tạ). Phát biểu này sai.
* c) Sản lượng lúa của hợp tác xã C: $36 \times 120 = 4320$ (tạ). Phát biểu này sai.
* d) Tổng sản lượng lúa của ba hợp tác xã: $6000 + 4940 + 4320 = 15260$ (tạ).
Tổng diện tích trồng lúa của ba hợp tác xã: $150 + 130 + 120 = 400$ (ha).
Năng suất lúa trung bình của ba hợp tác xã: $\frac{15260}{400} = 38.15$ (tạ/ha). Phát biểu này đúng.
* a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A: $40 \times 150 = 6000$ (tạ). Phát biểu này đúng.
* b) Sản lượng lúa của hợp tác xã B: $38 \times 130 = 4940$ (tạ). Phát biểu này sai.
* c) Sản lượng lúa của hợp tác xã C: $36 \times 120 = 4320$ (tạ). Phát biểu này sai.
* d) Tổng sản lượng lúa của ba hợp tác xã: $6000 + 4940 + 4320 = 15260$ (tạ).
Tổng diện tích trồng lúa của ba hợp tác xã: $150 + 130 + 120 = 400$ (ha).
Năng suất lúa trung bình của ba hợp tác xã: $\frac{15260}{400} = 38.15$ (tạ/ha). Phát biểu này đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng