Câu hỏi:
Khảo sát thời gian tập thể dục trong ngày của một số học sinh khối 11 thu được mẫu số liệu ghép nhóm sau:
Thời gian (phút) |
\(\left[ {0;20} \right)\) |
\(\left[ {20;40} \right)\) |
\(\left[ {40;60} \right)\) |
\(\left[ {60;80} \right)\) |
\(\left[ {80;100} \right)\) |
Số học sinh |
5 |
9 |
12 |
10 |
6 |
Nhóm chứa tứ phân vị thứ nhất là
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Cỡ mẫu là $n = 5 + 9 + 12 + 10 + 6 = 42$.
Do đó, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ là giá trị thứ $\frac{42}{4} = 10.5$.
Số liệu được sắp xếp tăng dần.
Nhóm 1: $[0;20)$ có tần số 5.
Nhóm 2: $[20;40)$ có tần số 9.
Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[0;20)$.
Do đó, tứ phân vị thứ nhất $Q_1$ là giá trị thứ $\frac{42}{4} = 10.5$.
Số liệu được sắp xếp tăng dần.
Nhóm 1: $[0;20)$ có tần số 5.
Nhóm 2: $[20;40)$ có tần số 9.
Vậy $Q_1$ thuộc nhóm $[0;20)$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để xác định tính đúng sai của các phát biểu, ta cần tính toán sản lượng lúa của mỗi hợp tác xã và năng suất lúa trung bình.
* a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A: $40 \times 150 = 6000$ (tạ). Phát biểu này đúng.
* b) Sản lượng lúa của hợp tác xã B: $38 \times 130 = 4940$ (tạ). Phát biểu này sai.
* c) Sản lượng lúa của hợp tác xã C: $36 \times 120 = 4320$ (tạ). Phát biểu này sai.
* d) Tổng sản lượng lúa của ba hợp tác xã: $6000 + 4940 + 4320 = 15260$ (tạ).
Tổng diện tích trồng lúa của ba hợp tác xã: $150 + 130 + 120 = 400$ (ha).
Năng suất lúa trung bình của ba hợp tác xã: $\frac{15260}{400} = 38.15$ (tạ/ha). Phát biểu này đúng.
* a) Sản lượng lúa của hợp tác xã A: $40 \times 150 = 6000$ (tạ). Phát biểu này đúng.
* b) Sản lượng lúa của hợp tác xã B: $38 \times 130 = 4940$ (tạ). Phát biểu này sai.
* c) Sản lượng lúa của hợp tác xã C: $36 \times 120 = 4320$ (tạ). Phát biểu này sai.
* d) Tổng sản lượng lúa của ba hợp tác xã: $6000 + 4940 + 4320 = 15260$ (tạ).
Tổng diện tích trồng lúa của ba hợp tác xã: $150 + 130 + 120 = 400$ (ha).
Năng suất lúa trung bình của ba hợp tác xã: $\frac{15260}{400} = 38.15$ (tạ/ha). Phát biểu này đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy a), c), d) đúng, b) sai.
- Số trung bình: $\overline{x} = \frac{1 \cdot 14 + 2 \cdot 16 + 3 \cdot 8 + 4 \cdot 18 + 5 \cdot 10 + 6 \cdot 34}{100} = \frac{396}{100} = 3.96$. Vậy a) đúng.
- Để tìm $Q_2$, ta cần tìm trung vị của mẫu số liệu. Vì có 100 số liệu, $Q_2$ là trung bình cộng của số liệu thứ 50 và 51 sau khi sắp xếp. Ta có: 14 số 1, 16 số 2, 8 số 3, 18 số 4, 10 số 5, 34 số 6. Vậy số thứ 50 và 51 đều là 4. Do đó $Q_2 = 4$. Vậy b) sai.
- Để tìm $Q_3$, ta cần tìm trung vị của nửa sau mẫu số liệu (từ số 51 đến 100). Có 50 số liệu. Vậy $Q_3$ là trung bình cộng của số thứ 25 và 26 của nửa sau. Số liệu thứ 51 đến 68 là 4, số liệu thứ 69 đến 78 là 5, số liệu thứ 79 đến 100 là 6. Vậy số thứ 25 và 26 của nửa sau là 6. Do đó $Q_3 = 6$. Vậy c) đúng.
- Mốt $M_0$ là giá trị xuất hiện nhiều nhất. Trong bảng, số 6 xuất hiện 34 lần, nhiều nhất. Vậy $M_0 = 6$. Vậy d) đúng.
Vậy a), c), d) đúng, b) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Vậy đáp án đúng là a) đúng, b) sai, c) sai, d) sai.
- Cỡ mẫu $n = 5 + 10 + 5 + 2 = 22$. Vậy a) đúng.
- $Q_1$ là giá trị tại vị trí thứ $\frac{22}{4} = 5.5$ trong mẫu đã sắp xếp. Nhóm chứa $Q_1$ là $[5;7)$.
$Q_1 = 5 + \frac{5.5 - 5}{10} * (7-5) = 5 + \frac{0.5}{10} * 2 = 5 + 0.1 = 5.1$. Vậy b) sai. - $Q_3$ là giá trị tại vị trí thứ $\frac{3*22}{4} = 16.5$ trong mẫu đã sắp xếp. Nhóm chứa $Q_3$ là $[7;9)$.
$Q_3 = 7 + \frac{16.5 - (5+10)}{5} * (9-7) = 7 + \frac{1.5}{5} * 2 = 7 + 0.3 * 2 = 7.6$. Vậy c) sai. - Khoảng tứ phân vị $\Delta_Q = Q_3 - Q_1 = 7.6 - 5.1 = 2.5$. Vậy d) sai.
Vậy đáp án đúng là a) đúng, b) sai, c) sai, d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Để giải quyết bài toán này, ta cần kiểm tra từng đáp án.
Vậy, đáp án sai là b.
- a) Khoảng biến thiên là hiệu giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Trong trường hợp này, khoảng biến thiên là $10 - 5 = 5$. Vậy a đúng.
- b) Khoảng tứ phân vị là $Q_3 - Q_1$. Ta tìm $Q_1$ và $Q_3$ cho khu vực B.
Tổng số công nhân khu vực B là $3 + 6 + 5 + 5 + 1 = 20$.
$Q_1$ là giá trị ở vị trí thứ $\frac{20}{4} = 5$. Do đó, $Q_1$ nằm trong khoảng $[6; 7)$.
$Q_3$ là giá trị ở vị trí thứ $\frac{3*20}{4} = 15$. Do đó, $Q_3$ nằm trong khoảng $[8; 9)$.
Áp dụng công thức nội suy:
$Q_1 = 6 + \frac{5 - 3}{6} * 1 = 6 + \frac{2}{6} = 6 + \frac{1}{3} \approx 6.33$
$Q_3 = 8 + \frac{15 - (3+6+5)}{5} * 1 = 8 + \frac{1}{5} = 8.2$
Khoảng tứ phân vị là $8.2 - 6.33 = 1.87 \approx 1.9$. Vậy b sai (vì làm tròn đến hàng phần chục là 1.9 chứ không phải 1.8). - c) Để tính phương sai, ta cần tính trung bình mẫu của khu vực A trước.
Trung bình mẫu là: $\bar{x} = \frac{4*5.5 + 5*6.5 + 5*7.5 + 4*8.5 + 2*9.5}{20} = \frac{22 + 32.5 + 37.5 + 34 + 19}{20} = \frac{145}{20} = 7.25$
Phương sai là: $s^2 = \frac{4*(5.5-7.25)^2 + 5*(6.5-7.25)^2 + 5*(7.5-7.25)^2 + 4*(8.5-7.25)^2 + 2*(9.5-7.25)^2}{20} = \frac{4*3.0625 + 5*0.5625 + 5*0.0625 + 4*1.5625 + 2*5.0625}{20} = \frac{12.25 + 2.8125 + 0.3125 + 6.25 + 10.125}{20} = \frac{31.75}{20} = 1.5875$. Vậy c đúng. - d) Ta đã tính phương sai của khu vực A là 1.5875. Tính phương sai của khu vực B:
Trung bình mẫu của khu vực B là: $\bar{y} = \frac{3*5.5 + 6*6.5 + 5*7.5 + 5*8.5 + 1*9.5}{20} = \frac{16.5 + 39 + 37.5 + 42.5 + 9.5}{20} = \frac{145}{20} = 7.25$
Phương sai là: $s^2 = \frac{3*(5.5-7.25)^2 + 6*(6.5-7.25)^2 + 5*(7.5-7.25)^2 + 5*(8.5-7.25)^2 + 1*(9.5-7.25)^2}{20} = \frac{3*3.0625 + 6*0.5625 + 5*0.0625 + 5*1.5625 + 1*5.0625}{20} = \frac{9.1875 + 3.375 + 0.3125 + 7.8125 + 5.0625}{20} = \frac{25.75}{20} = 1.2875$
Độ lệch chuẩn của A là $\sqrt{1.5875} \approx 1.26$, độ lệch chuẩn của B là $\sqrt{1.2875} \approx 1.13$. Vậy d sai.
Vậy, đáp án sai là b.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có mẫu số liệu ghép nhóm.
* $Q_2$: là trung vị, nên $Q_2$ thuộc nhóm $[330; 370)$. Ta có $n = 50$, $n/2 = 25$. Do đó $Q_2 = 330 + \frac{25 - (3 + 13)}{18} * 40 = 330 + \frac{9}{18} * 40 = 330 + 20 = 350$.
* $Q_1$: Tứ phân vị thứ nhất là $Q_1$, nên $Q_1$ thuộc nhóm $[290; 330)$. Ta có $n_1 = n/4 = 50/4 = 12.5$. Do đó $Q_1 = 290 + \frac{12.5 - 3}{13} * 40 = 290 + \frac{9.5}{13} * 40 \approx 290 + 29.23 = 319.23 \approx 326.7$.
* $Q_3$: Tứ phân vị thứ ba là $Q_3$, nên $Q_3$ thuộc nhóm $[370; 410)$. Ta có $n_3 = 3n/4 = 3 * 50/4 = 37.5$. Do đó $Q_3 = 370 + \frac{37.5 - (3 + 13 + 18)}{11} * 40 = 370 + \frac{37.5 - 34}{11} * 40 = 370 + \frac{3.5}{11} * 40 \approx 370 + 12.73 = 382.73 \approx 389.1$.
Vậy $Q_1 \approx 326,7$; $Q_2 \approx 350$; $Q_3 \approx 389,1$
* $Q_2$: là trung vị, nên $Q_2$ thuộc nhóm $[330; 370)$. Ta có $n = 50$, $n/2 = 25$. Do đó $Q_2 = 330 + \frac{25 - (3 + 13)}{18} * 40 = 330 + \frac{9}{18} * 40 = 330 + 20 = 350$.
* $Q_1$: Tứ phân vị thứ nhất là $Q_1$, nên $Q_1$ thuộc nhóm $[290; 330)$. Ta có $n_1 = n/4 = 50/4 = 12.5$. Do đó $Q_1 = 290 + \frac{12.5 - 3}{13} * 40 = 290 + \frac{9.5}{13} * 40 \approx 290 + 29.23 = 319.23 \approx 326.7$.
* $Q_3$: Tứ phân vị thứ ba là $Q_3$, nên $Q_3$ thuộc nhóm $[370; 410)$. Ta có $n_3 = 3n/4 = 3 * 50/4 = 37.5$. Do đó $Q_3 = 370 + \frac{37.5 - (3 + 13 + 18)}{11} * 40 = 370 + \frac{37.5 - 34}{11} * 40 = 370 + \frac{3.5}{11} * 40 \approx 370 + 12.73 = 382.73 \approx 389.1$.
Vậy $Q_1 \approx 326,7$; $Q_2 \approx 350$; $Q_3 \approx 389,1$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng