Câu hỏi:
Cho hàm số \(f\left( x \right) = {x^3} + a{x^2} + bx + c\) đạt cực tiểu tại điểm \(x = 1\) và \(f\left( 1 \right) = - 3\). Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2. Tính \(T = 3a + b - c\).
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Ta có:
Ta có hệ phương trình:
- $f(x) = x^3 + ax^2 + bx + c$
- $f'(x) = 3x^2 + 2ax + b$
Ta có hệ phương trình:
- $f'(1) = 3 + 2a + b = 0$
- $f(1) = 1 + a + b + c = -3$
- $f(0) = c = 2$
- $2a + b = -3$
- $a + b = -6$
- $c = 2$
- $a = 3$
- $b = -9$
- $c = 2$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Hàm số $f(x) = \ln x - x$ có tập xác định là $x > 0$ hay $(0; +\infty)$. Vậy a) Sai.
b) $f'(x) = (\ln x)' - (x)' = \frac{1}{x} - 1$. Vậy b) Đúng.
c) $f'(x) = \frac{1}{x} - 1 < 0$ với $x > 1$. Vậy hàm số nghịch biến trên $(1; +\infty)$. Vậy c) Sai.
d) $g(x) = e^{f(x)} = e^{\ln x - x}$.
$g'(x) = e^{\ln x - x} (\frac{1}{x} - 1)$. Vì $x > 1$ nên $\frac{1}{x} - 1 < 0$. Vậy $g'(x) < 0$ với $x > 1$. Vậy d) Đúng.
b) $f'(x) = (\ln x)' - (x)' = \frac{1}{x} - 1$. Vậy b) Đúng.
c) $f'(x) = \frac{1}{x} - 1 < 0$ với $x > 1$. Vậy hàm số nghịch biến trên $(1; +\infty)$. Vậy c) Sai.
d) $g(x) = e^{f(x)} = e^{\ln x - x}$.
$g'(x) = e^{\ln x - x} (\frac{1}{x} - 1)$. Vì $x > 1$ nên $\frac{1}{x} - 1 < 0$. Vậy $g'(x) < 0$ với $x > 1$. Vậy d) Đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quan sát đồ thị, ta thấy:
- Đồ thị hàm số có hai điểm cực trị nằm về hai phía trục $Oy$, do đó có hai cực trị trái dấu. Vậy phát biểu a) đúng.
- Đồ thị hàm số đi qua các điểm $(0; 0), (1; -1), (-1; 1)$. Thay vào phương trình hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$, ta có:
$\begin{cases} d = 0 \\ a + b + c + d = -1 \\ -a + b - c + d = 1 \end{cases} \Rightarrow \begin{cases} d = 0 \\ b = 0 \\ a + c = -1 \end{cases}$
Phương trình hàm số trở thành: $y = ax^3 + cx = ax^3 + (-1 - a)x$.
Suy ra $y' = 3ax^2 + c = 3ax^2 - 1 - a$.
Cho $y' = 0$, ta có $3ax^2 = 1 + a \Rightarrow x^2 = \frac{1 + a}{3a}$.
Do $x = \pm 1$ là các điểm cực trị, nên $1 = \frac{1 + a}{3a} \Rightarrow 3a = 1 + a \Rightarrow a = \frac{1}{2}$.
Vậy $c = -1 - a = -\frac{3}{2}$.
Hàm số là $y = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x$. - $f(5) = \frac{1}{2}(5^3) - \frac{3}{2}(5) = \frac{125}{2} - \frac{15}{2} = \frac{110}{2} = 55$. Vậy phát biểu b) sai.
- Phương trình đường thẳng đi qua hai điểm cực trị của đồ thị hàm số $y = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x$ là $y = -\frac{3}{2}x$.
Vậy đường thẳng $d$ là $y = -\frac{3}{2}x \Leftrightarrow 3x + 2y = 0$.
Khoảng cách từ điểm $O(0; 0)$ đến đường thẳng $d$ là $d(O, d) = \frac{|3(0) + 2(0)|}{\sqrt{3^2 + 2^2}} = 0$. Vậy phát biểu c) sai. - $g(x) = f(x) - (3x - 2x^3) = \frac{1}{2}x^3 - \frac{3}{2}x - 3x + 2x^3 = \frac{5}{2}x^3 - \frac{9}{2}x$.
$g'(x) = \frac{15}{2}x^2 - \frac{9}{2}$.
$g'(x) = 0 \Leftrightarrow \frac{15}{2}x^2 = \frac{9}{2} \Leftrightarrow x^2 = \frac{9}{15} = \frac{3}{5} \Leftrightarrow x = \pm \sqrt{\frac{3}{5}}$.
$g''(x) = 15x$.
$g''(-1) = -15 < 0$. Vậy $x = -1$ là điểm cực đại của hàm số $g(x)$. Vậy phát biểu d) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta xét từng mệnh đề:
Vậy mệnh đề c) sai.
- a) Hàm số $y = \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}}$ xác định khi $x+1 \neq 0 \Leftrightarrow x \neq -1$. Vậy $D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 1} \right\}$. Mệnh đề a) đúng.
- b) $\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ + }} \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} = +\infty $ và $\mathop {lim}\limits_{x \to {{\left( { - 1} \right)}^ - }} \frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} = - \infty $. Vậy $x=-1$ là tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. Mệnh đề b) đúng.
- c) Ta có $\mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \left( {y - x} \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \left( {\frac{{{x^2} + 10x + 10}}{{x + 1}} - x} \right) = \mathop {lim}\limits_{x \to + \infty } \frac{{9x + 10}}{{x + 1}} = 9 \neq 0$. Vậy $y=x$ không là tiệm cận xiên của đồ thị hàm số. Do đó mệnh đề c) sai.
- d) Ta có $y' = \frac{{2x + 10\left( {x + 1} \right) - \left( {{x^2} + 10x + 10} \right)}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}}$. $y'=0 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + 2x}}{{{{\left( {x + 1} \right)}^2}}} = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0 \ x = - 2\end{array} \right.$. Với $x=0$ ta có $y=10$. Với $x=-2$ ta có $y=-2$. Vậy $A\left( {0;10} \right)$ và $B\left( { - 2; - 2} \right)$. Diện tích tam giác $OAB$ là $S = \frac{1}{2}\left| {0\left( {10 + 2} \right) + \left( { - 2} \right)\left( { - 2 - 0} \right) + 0\left( {0 - 10} \right)} \right| = \frac{1}{2}.4 = 2 \neq 12$. Mệnh đề d) sai.
Vậy mệnh đề c) sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta cần kiểm tra từng đáp án:
Tất cả các đáp án đều sai.
- a) Tại $t=2$, $s(2) = 1960(2) - 49(2^2) = 3920 - 196 = 3724$ km. Vậy a) sai.
- b) Vận tốc $v(t) = s'(t) = 1960 - 98t$. Vận tốc bằng 0 khi $1960 - 98t = 0 \Rightarrow t = \frac{1960}{98} = 20$ giây. Khi đó $s(20) = 1960(20) - 49(20^2) = 39200 - 19600 = 19600$ km. Vậy b) đúng, nhưng câu hỏi yêu cầu xét xem phát biểu có đúng hay không. Do đó b) sai vì phát biểu đưa ra là sai.
- c) Tại $t=2$, $v(2) = 1960 - 98(2) = 1960 - 196 = 1764$ km/s. Vậy c) sai.
- d) Quãng đường lớn nhất đạt được là $19600$ km (tính ở câu b). Vậy d) đúng, nhưng câu hỏi yêu cầu xét xem phát biểu có đúng hay không. Do đó d) sai vì phát biểu đưa ra là sai.
Tất cả các đáp án đều sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có:
Xét dấu $g'(x)$:
Vậy hàm số $g(x)$ có 2 điểm cực tiểu là $x = -1$ và $x = 4$, và 1 điểm cực đại là $x = 2$.
Số điểm cực đại của hàm số $g(x)$ là 1.
- $g'(x) = -f'(3 - x) = -( (3 - x)^2 - 1)(3 - x - 4) = -((3-x)^2 - 1)(-1-x) = ((3-x)^2 - 1)(x+1)$
- $g'(x) = 0 \Leftrightarrow \begin{cases} (3-x)^2 - 1 = 0 \\ x + 1 = 0 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} (3-x) = 1 \\ (3-x) = -1 \\ x = -1 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} x = 2 \\ x = 4 \\ x = -1 \end{cases}$
Xét dấu $g'(x)$:
- $g'(x) > 0$ khi $x \in (-\infty; -1) \cup (2; 4)$
- $g'(x) < 0$ khi $x \in (-1; 2) \cup (4; +\infty)$
Vậy hàm số $g(x)$ có 2 điểm cực tiểu là $x = -1$ và $x = 4$, và 1 điểm cực đại là $x = 2$.
Số điểm cực đại của hàm số $g(x)$ là 1.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Giáo Dục Kinh Tế Và Pháp Luật Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1137 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Lịch Sử Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu953 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Công Nghệ Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu1057 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Hóa Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu443 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Sinh Học Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
111 tài liệu535 lượt tải

Bộ 50 Đề Thi Thử Tốt Nghiệp THPT Môn Vật Lí Năm 2026 – Theo Cấu Trúc Đề Minh Họa Bộ GD&ĐT
181 tài liệu503 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng