Employers will generally look favorably on people (5)_____ have shown an ability to work as part of a team. It demonstrates a willingness to learn and an independent spirit, which would be desirable qualities in any employee
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Câu này kiểm tra về mệnh đề quan hệ. Ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho danh từ "people" (người), mà "people" là danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ.
* **A. which:** Dùng để thay thế cho danh từ chỉ vật.
* **B. what:** Không dùng làm đại từ quan hệ theo sau danh từ.
* **C. whose:** Dùng để chỉ sự sở hữu, theo sau là một danh từ.
* **D. who:** Dùng để thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò chủ ngữ hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này yêu cầu chọn từ phù hợp để điền vào chỗ trống, dựa trên ngữ cảnh của đoạn văn. Đoạn văn nói về hiện tượng El Nino và việc các nhà dự báo thời tiết từng dự đoán thời tiết một cách chắc chắn, nhưng giờ mọi thứ đã thay đổi. Câu cuối cùng khẳng định rằng El Nino "used to be (4)_____", tức là trước đây El Nino như thế nào đó. Dựa vào ngữ cảnh, ta thấy rằng trước đây El Nino dễ dự đoán hơn. Vì vậy, đáp án đúng nhất là C. predictable (có thể dự đoán được). Các đáp án khác không phù hợp:
- A. incredible (không thể tin được): Không liên quan đến khả năng dự đoán.
- B. remarkable (đáng chú ý): Có thể đúng nhưng không sát nghĩa bằng predictable.
- D. notable (đáng chú ý): Tương tự như remarkable, không sát nghĩa bằng predictable.
- A. incredible (không thể tin được): Không liên quan đến khả năng dự đoán.
- B. remarkable (đáng chú ý): Có thể đúng nhưng không sát nghĩa bằng predictable.
- D. notable (đáng chú ý): Tương tự như remarkable, không sát nghĩa bằng predictable.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Trong câu này, chúng ta cần một động từ đi với cụm từ "the best use of time" để diễn tả việc sử dụng thời gian một cách hiệu quả nhất.
* A. take: Thường đi với "take advantage of" (tận dụng), không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. give: Không phù hợp về nghĩa.
* C. get: Có thể dùng với nghĩa "nhận được" nhưng không phổ biến trong cụm từ này.
* D. make: "Make the best use of" là một cụm từ cố định, có nghĩa là tận dụng tối đa. Đây là đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
* A. take: Thường đi với "take advantage of" (tận dụng), không phù hợp trong ngữ cảnh này.
* B. give: Không phù hợp về nghĩa.
* C. get: Có thể dùng với nghĩa "nhận được" nhưng không phổ biến trong cụm từ này.
* D. make: "Make the best use of" là một cụm từ cố định, có nghĩa là tận dụng tối đa. Đây là đáp án phù hợp nhất.
Vì vậy, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này kiểm tra kiến thức về từ vựng và ngữ cảnh sử dụng từ. Trong ngữ cảnh so sánh với nền giáo dục được quản lý và tài trợ ở cấp quốc gia của nhiều xã hội công nghiệp hóa khác, từ "systems" (hệ thống) là phù hợp nhất để mô tả một cấu trúc giáo dục có tổ chức và quy củ. Các lựa chọn khác như "networks" (mạng lưới), "schools" (trường học), "webs" (mạng nhện) không diễn tả được tính hệ thống và quy mô lớn như "systems".
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một cụm động từ diễn tả hành động "kết thúc". Trong bốn lựa chọn, chỉ có cụm "come to an end" mang nghĩa "kết thúc", "đi đến hồi kết". Do đó, đáp án đúng là A.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Trong câu này, chúng ta cần một trạng từ để bổ nghĩa cho tính từ "cheap".
* A. comparatively: có nghĩa là "so sánh mà nói, tương đối". Ví dụ: "Comparatively speaking, the house is in good condition." (So sánh mà nói, ngôi nhà ở trong tình trạng tốt).
* B. conceitedly: có nghĩa là "kiêu ngạo, tự phụ". Ví dụ: "He conceitedly believes he is the best player." (Anh ta kiêu ngạo tin rằng mình là cầu thủ giỏi nhất).
* C. competitively: có nghĩa là "cạnh tranh". Ví dụ: "The company competitively prices its products." (Công ty định giá sản phẩm của mình một cách cạnh tranh).
* D. casually: có nghĩa là "tình cờ, ngẫu nhiên, không trang trọng". Ví dụ: "He casually mentioned the meeting." (Anh ấy tình cờ đề cập đến cuộc họp).
Trong ngữ cảnh của câu, "comparatively cheap" (tương đối rẻ) là phù hợp nhất để diễn tả rằng TV không chỉ là một nguồn giải trí tiện lợi mà còn là một nguồn giải trí tương đối rẻ.
* A. comparatively: có nghĩa là "so sánh mà nói, tương đối". Ví dụ: "Comparatively speaking, the house is in good condition." (So sánh mà nói, ngôi nhà ở trong tình trạng tốt).
* B. conceitedly: có nghĩa là "kiêu ngạo, tự phụ". Ví dụ: "He conceitedly believes he is the best player." (Anh ta kiêu ngạo tin rằng mình là cầu thủ giỏi nhất).
* C. competitively: có nghĩa là "cạnh tranh". Ví dụ: "The company competitively prices its products." (Công ty định giá sản phẩm của mình một cách cạnh tranh).
* D. casually: có nghĩa là "tình cờ, ngẫu nhiên, không trang trọng". Ví dụ: "He casually mentioned the meeting." (Anh ấy tình cờ đề cập đến cuộc họp).
Trong ngữ cảnh của câu, "comparatively cheap" (tương đối rẻ) là phù hợp nhất để diễn tả rằng TV không chỉ là một nguồn giải trí tiện lợi mà còn là một nguồn giải trí tương đối rẻ.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

FORM.08: Bộ 130+ Biểu Mẫu Thống Kê Trong Doanh Nghiệp
136 tài liệu563 lượt tải

FORM.07: Bộ 125+ Biểu Mẫu Báo Cáo Trong Doanh Nghiệp
125 tài liệu585 lượt tải

FORM.06: Bộ 320+ Biểu Mẫu Hành Chính Thông Dụng
325 tài liệu608 lượt tải

FORM.05: Bộ 330+ Biểu Mẫu Thuế - Kê Khai Thuế Mới Nhất
331 tài liệu1010 lượt tải

FORM.04: Bộ 240+ Biểu Mẫu Chứng Từ Kế Toán Thông Dụng
246 tài liệu802 lượt tải

CEO.22: Bộ Tài Liệu Quy Trình Kiểm Toán, Kiểm Soát Nội Bộ Doanh Nghiệp
138 tài liệu417 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng