Trong không gian vecto V cho cơ sở \(E = {e_1, e_2, e_3}\). Tìm tọa độ vecto \(x = 3e_3 − 4e_1 + 2e_2\) trong cơ sở E
Đáp án đúng: B
Vecto \(x = 3e_3 − 4e_1 + 2e_2\) có thể được viết lại thành \(x = -4e_1 + 2e_2 + 3e_3\). Do đó, tọa độ của vecto x trong cơ sở E là (-4, 2, 3).
Bộ 265 câu trắc nghiệm ôn thi môn Đại số tuyến tính có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn tham khảo!
Câu hỏi liên quan
(0, 3, -4, 5) = a(0, 0, 0, 1) + b(0, 0, 1, -1) + c(0, 1, -2, 1) + d(1, -3, 3, -1)
Điều này tương đương với hệ phương trình:
0 = d
3 = c - 3d
-4 = b - 2c + 3d
5 = a - b + c - d
Giải hệ phương trình này:
d = 0
c = 3 + 3d = 3
b = -4 + 2c - 3d = -4 + 2(3) = 2
a = 5 + b - c + d = 5 + 2 - 3 = 4
Vậy, (0, 3, -4, 5) = 4(0, 0, 0, 1) + 2(0, 0, 1, -1) + 3(0, 1, -2, 1) + 0(1, -3, 3, -1)
Do đó, tọa độ của vecto v trong cơ sở E là [v]_E = (4, 2, 3, 0)^T
Ta có \(p(x) = 1 \cdot 1 + (-1) \cdot (1-x) + 1 \cdot (1-x)^2 = 1 - 1 + x + 1 - 2x + x^2 = x^2 - x + 1.\)
Đặt \(p(x) = a \cdot x^2 + b \cdot 2x + c \cdot (x+1) = ax^2 + 2bx + cx + c = ax^2 + (2b+c)x + c.\)
Đồng nhất hệ số, ta có:
\(\begin{cases}a = 1 \\ 2b + c = -1 \\ c = 1\end{cases} \Rightarrow \begin{cases}a = 1 \\ b = -1 \\ c = 1\end{cases}.\)
Vậy tọa độ của \(p(x)\) trong cơ sở \(\{x^2, 2x, x+1\}\) là \((1, -1, 1).\)
Vì dòng 2 của A bằng 0, tức là $a_{2j} = 0$ với mọi $j = 1, 2, 3, 4, 5$.
Ta có $c_{2j} = \sum_{k=1}^{5} a_{2k}b_{kj} = \sum_{k=1}^{5} 0.b_{kj} = 0$ với mọi $j = 1, 2, 3, 4, 5$.
Vậy dòng 2 của C bằng 0.
Vì cột 3 của B bằng 0, tức là $b_{i3} = 0$ với mọi $i = 1, 2, 3, 4, 5$.
Ta có $c_{i3} = \sum_{k=1}^{5} a_{ik}b_{k3} = \sum_{k=1}^{5} a_{ik}.0 = 0$ với mọi $i = 1, 2, 3, 4, 5$.
Vậy cột 3 của C bằng 0.
Vậy dòng 2 và cột 3 của C bằng 0.
Xét ma trận hệ số của hệ phương trình:
\(\begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
2 & 3 & 4 & 5 & 6 \\
m+1 & 5 & 6 & 7 & 2(m+1)
\end{bmatrix}\)
Thực hiện phép biến đổi sơ cấp trên hàng để đưa ma trận về dạng bậc thang.
Trừ 2 lần hàng 1 từ hàng 2, và trừ (m+1) lần hàng 1 từ hàng 3, ta được:
\(\begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & 3 & 4 \\
0 & 5-(m+1) & 6-(m+1) & 7-(m+1) & 2(m+1)-(m+1)
\end{bmatrix} = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & 3 & 4 \\
0 & 4-m & 5-m & 6-m & m+1
\end{bmatrix}\)
Tiếp tục, trừ (4-m) lần hàng 2 từ hàng 3, ta được:
\(\begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & 3 & 4 \\
0 & 0 & (5-m)-2(4-m) & (6-m)-3(4-m) & (m+1)-4(4-m)
\end{bmatrix} = \begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & 3 & 4 \\
0 & 0 & m-3 & 2m-6 & 5m-15
\end{bmatrix}\)
\(\begin{bmatrix}
1 & 1 & 1 & 1 & 1 \\
0 & 1 & 2 & 3 & 4 \\
0 & 0 & m-3 & 2(m-3) & 5(m-3)
\end{bmatrix}\)
Để hạng của ma trận là nhỏ nhất, ta cần làm cho hàng cuối cùng bằng 0. Điều này xảy ra khi m = 3.
Khi m = 3, hạng của ma trận là 2. Khi m khác 3, hạng của ma trận là 3.
Vậy, để dimV lớn nhất, ta cần m = 3. Lúc này dimV = 5 - 2 = 3.
Nếu m khác 3, dimV = 5 - 3 = 2.
Vì R(A) = m, tức là hạng của ma trận hệ số bằng số hàng của ma trận, điều này có nghĩa là hệ phương trình có nghiệm. Hơn nữa, vì số ẩn n có thể lớn hơn m (n > m), hệ có thể có vô số nghiệm. Trường hợp n = m thì hệ có nghiệm duy nhất. Do đó, hệ phương trình chắc chắn có nghiệm, nhưng chưa đủ thông tin để kết luận nghiệm duy nhất hay vô số nghiệm.

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.