Thông thường tỷ lệ giữa đường kính mẫu và chiều cao mẫu đất trong thí nghiệm nén cố kết bằng bao nhiêu:
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Trong thí nghiệm nén cố kết, tỷ lệ giữa đường kính mẫu và chiều cao mẫu đất thường được duy trì trong khoảng 2,5 đến 5. Điều này giúp đảm bảo sự phân bố ứng suất đều trong quá trình thí nghiệm và giảm thiểu ảnh hưởng của ma sát thành.
Sưu tầm 300+ câu hỏi trắc nghiệm Cơ học đất có đáp án được tracnghiem.net chia sẽ dưới đây, nhằm giúp các bạn sinh viên có thêm tư liệu tham khảo!
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đất quá cố kết là loại đất đã từng chịu một áp lực lớn hơn áp lực hiện tại đang tác dụng lên nó. Áp lực lớn nhất mà đất đã từng chịu được gọi là ứng suất tiền cố kết (hay áp suất tiền cố kết). Do đó, đặc điểm của đất quá cố kết là ứng suất tiền cố kết lớn hơn ứng suất nén hữu hiệu theo phương đứng hiện tại.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Trong mô hình cố kết thấm của Terzaghi, van điều chỉnh thoát nước tượng trưng cho hệ số thấm của đất. Van điều chỉnh này kiểm soát tốc độ thoát nước ra khỏi đất, và tốc độ này phụ thuộc vào hệ số thấm. Hệ số thấm càng lớn, nước thoát ra càng nhanh, và quá trình cố kết diễn ra càng nhanh.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Công thức tính hệ số thấm tương đương theo phương ngang (k ngang) cho các lớp đất có hệ số thấm khác nhau được tính như sau:
k ngang = (∑(hi * ki)) / ∑hi
Trong đó:
- hi là chiều dày của lớp đất thứ i.
- ki là hệ số thấm của lớp đất thứ i.
Áp dụng vào bài toán:
- h1 = 15 cm = 150 mm, k1 = 6,500.10^-1 mm/s = 6500. 10^-4 mm/s
- h2 = 1800 mm, k2 = 2,5.10^-4 mm/s
k ngang = (150 * 6500.10^-4 + 1800 * 2,5.10^-4) / (150 + 1800)
k ngang = (975000.10^-4 + 4500.10^-4) / 1950
k ngang = 979500.10^-4 / 1950
k ngang = 502,3077.10^-4 mm/s
Vậy hệ số thấm tương đương theo phương ngang là 502,30. 10^-4 mm/s
k ngang = (∑(hi * ki)) / ∑hi
Trong đó:
- hi là chiều dày của lớp đất thứ i.
- ki là hệ số thấm của lớp đất thứ i.
Áp dụng vào bài toán:
- h1 = 15 cm = 150 mm, k1 = 6,500.10^-1 mm/s = 6500. 10^-4 mm/s
- h2 = 1800 mm, k2 = 2,5.10^-4 mm/s
k ngang = (150 * 6500.10^-4 + 1800 * 2,5.10^-4) / (150 + 1800)
k ngang = (975000.10^-4 + 4500.10^-4) / 1950
k ngang = 979500.10^-4 / 1950
k ngang = 502,3077.10^-4 mm/s
Vậy hệ số thấm tương đương theo phương ngang là 502,30. 10^-4 mm/s
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính áp lực gây lún tại đáy móng:
- Tính diện tích móng: A = b x l = 2m x 4m = 8 m²
- Tính áp lực trung bình do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:
p = Ntc / A = 2320 kN / 8 m² = 290 kN/m²
- Tính mô men kháng uốn của móng:
Wx = (b x l²) / 6 = (2 x 4²) / 6 = 5.33 m³
- Tính độ lệch tâm của tải trọng:
e = Mtc / Ntc = 50 kNm / 2320 kN = 0.0215 m
- Kiểm tra điều kiện để đảm bảo áp lực đáy móng dương:
e < l/6 = 4m/6 = 0.667 m (điều kiện thỏa mãn)
- Tính áp lực lớn nhất và nhỏ nhất tại đáy móng:
pmax = p + (Mtc / Wx) = 290 kN/m² + (50 kNm / 5.33 m³) = 290 + 9.38 = 299.38 kN/m²
pmin = p - (Mtc / Wx) = 290 kN/m² - (50 kNm / 5.33 m³) = 290 - 9.38 = 280.62 kN/m²
2. Tính ứng suất gây lún tại lớp phân tố thứ 4:
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 x 2m = 0.5m
- Khoảng cách từ đáy móng đến giữa lớp phân tố thứ 4: z = 4 x 0.5m - 0.5/2 = 1.75 m
- Tính ứng suất gây lún tại lớp phân tố thứ 4:
∆σz = p * [1 - (z³ / (b/2)² + z²) ^(3/2)] (Sử dụng công thức gần đúng cho móng hình chữ nhật)
∆σz = 290 * [1 - (1.75³ / (1² + 1.75²) ^(3/2)]
Tính gần đúng, có thể dùng hệ số ảnh hưởng ứng suất theo bảng tra với tỷ lệ l/b = 4/2 = 2 và z/b = 1.75/2 = 0.875. Tra bảng hoặc sử dụng phần mềm tính toán, ta có hệ số ảnh hưởng ứng suất khoảng 0.3.
∆σz ≈ 0.3 * 290 kN/m² ≈ 87 kN/m² (Đây là giá trị gần đúng, cần tính toán chính xác hơn bằng phần mềm hoặc bảng tra)
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 4:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv:
- Chọn khoảng áp lực gần với áp lực tại lớp phân tố thứ 4 (khoảng 87 kN/m²), ví dụ từ 100 kN/m² đến 200 kN/m²:
mv = (Δe / Δp) / (1 + e0) = ((0.665 - 0.625) / (200 - 100)) / (1 + 0.67) = (0.04 / 100) / 1.67 = 0.000239 / kPa = 0.239 m²/MN
- Tính độ lún của lớp phân tố thứ 4:
si = mv * ∆σz * hi = 0.000239 m²/kN * 87 kN/m² * 0.5 m = 0.0104 m = 1.04 cm
4. Điều chỉnh do ảnh hưởng của độ sâu chôn móng:
- Tính áp lực đất tại độ sâu đáy móng: σ0 = γtb * Df = 20 kN/m³ * 2 m = 40 kN/m²
- Hệ số giảm lún β = 1 - (0.5 * σ0 / p) = 1 - (0.5 * 40 / 290) = 1 - 0.069 = 0.931
- Độ lún cuối cùng = 1.04 cm * 0.931 = 0.968 cm
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 0,960 cm.
Lưu ý: Các giá trị hệ số ảnh hưởng ứng suất và hệ số nén lún mv có thể thay đổi tùy thuộc vào việc sử dụng bảng tra hoặc phần mềm tính toán cụ thể. Việc tính toán trên chỉ mang tính chất minh họa các bước thực hiện.
1. Tính áp lực gây lún tại đáy móng:
- Tính diện tích móng: A = b x l = 2m x 4m = 8 m²
- Tính áp lực trung bình do tải trọng tiêu chuẩn gây ra:
p = Ntc / A = 2320 kN / 8 m² = 290 kN/m²
- Tính mô men kháng uốn của móng:
Wx = (b x l²) / 6 = (2 x 4²) / 6 = 5.33 m³
- Tính độ lệch tâm của tải trọng:
e = Mtc / Ntc = 50 kNm / 2320 kN = 0.0215 m
- Kiểm tra điều kiện để đảm bảo áp lực đáy móng dương:
e < l/6 = 4m/6 = 0.667 m (điều kiện thỏa mãn)
- Tính áp lực lớn nhất và nhỏ nhất tại đáy móng:
pmax = p + (Mtc / Wx) = 290 kN/m² + (50 kNm / 5.33 m³) = 290 + 9.38 = 299.38 kN/m²
pmin = p - (Mtc / Wx) = 290 kN/m² - (50 kNm / 5.33 m³) = 290 - 9.38 = 280.62 kN/m²
2. Tính ứng suất gây lún tại lớp phân tố thứ 4:
- Chiều dày mỗi lớp phân tố: hi = 0.25b = 0.25 x 2m = 0.5m
- Khoảng cách từ đáy móng đến giữa lớp phân tố thứ 4: z = 4 x 0.5m - 0.5/2 = 1.75 m
- Tính ứng suất gây lún tại lớp phân tố thứ 4:
∆σz = p * [1 - (z³ / (b/2)² + z²) ^(3/2)] (Sử dụng công thức gần đúng cho móng hình chữ nhật)
∆σz = 290 * [1 - (1.75³ / (1² + 1.75²) ^(3/2)]
Tính gần đúng, có thể dùng hệ số ảnh hưởng ứng suất theo bảng tra với tỷ lệ l/b = 4/2 = 2 và z/b = 1.75/2 = 0.875. Tra bảng hoặc sử dụng phần mềm tính toán, ta có hệ số ảnh hưởng ứng suất khoảng 0.3.
∆σz ≈ 0.3 * 290 kN/m² ≈ 87 kN/m² (Đây là giá trị gần đúng, cần tính toán chính xác hơn bằng phần mềm hoặc bảng tra)
3. Tính độ lún của lớp phân tố thứ 4:
- Sử dụng kết quả nén lún một chiều để xác định hệ số nén lún mv:
- Chọn khoảng áp lực gần với áp lực tại lớp phân tố thứ 4 (khoảng 87 kN/m²), ví dụ từ 100 kN/m² đến 200 kN/m²:
mv = (Δe / Δp) / (1 + e0) = ((0.665 - 0.625) / (200 - 100)) / (1 + 0.67) = (0.04 / 100) / 1.67 = 0.000239 / kPa = 0.239 m²/MN
- Tính độ lún của lớp phân tố thứ 4:
si = mv * ∆σz * hi = 0.000239 m²/kN * 87 kN/m² * 0.5 m = 0.0104 m = 1.04 cm
4. Điều chỉnh do ảnh hưởng của độ sâu chôn móng:
- Tính áp lực đất tại độ sâu đáy móng: σ0 = γtb * Df = 20 kN/m³ * 2 m = 40 kN/m²
- Hệ số giảm lún β = 1 - (0.5 * σ0 / p) = 1 - (0.5 * 40 / 290) = 1 - 0.069 = 0.931
- Độ lún cuối cùng = 1.04 cm * 0.931 = 0.968 cm
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 0,960 cm.
Lưu ý: Các giá trị hệ số ảnh hưởng ứng suất và hệ số nén lún mv có thể thay đổi tùy thuộc vào việc sử dụng bảng tra hoặc phần mềm tính toán cụ thể. Việc tính toán trên chỉ mang tính chất minh họa các bước thực hiện.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính độ lún cuối cùng của nền đất, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính áp lực gây lún tại đáy móng:
- Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng (p) = N^(tc) / (b x l) = 3600 kN / (3m x 6m) = 200 kN/m²
- Do có lệch tâm e_l = 0.05m theo phương cạnh dài, cần kiểm tra điều kiện e_l < l/6 = 6/6 = 1m. Điều kiện này thỏa mãn.
- Áp lực gây lún được tính theo công thức: p = N^(tc) / (b x l') với l' = l - 2*e_l = 6 - 2*0.05 = 5.9m
- Do đó, p = 3600 / (3 x 5.9) = 203.39 kN/m²
2. Tính chiều sâu lớp đất chịu nén:
- Chiều sâu lớp đất chịu nén được xác định là h = 2b = 2 x 3 = 6m. Vì h1 = 4.2m < h, ta xét lún trong phạm vi lớp 1.
3. Tính độ lún theo phương pháp lớp hữu hạn chiều sâu:
- Độ lún được tính theo công thức s = β * p * h1 / E0, với E0 được chuyển đổi đơn vị về kN/m² (E0 = 300 kG/cm² = 300 * 98.1 kN/m² = 29430 kN/m²).
- s = 0.8 * 203.39 kN/m² * 4.2m / 29430 kN/m² = 0.02326 m = 2.326 cm
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 2.345 cm.
1. Tính áp lực gây lún tại đáy móng:
- Áp lực tiêu chuẩn tại đáy móng (p) = N^(tc) / (b x l) = 3600 kN / (3m x 6m) = 200 kN/m²
- Do có lệch tâm e_l = 0.05m theo phương cạnh dài, cần kiểm tra điều kiện e_l < l/6 = 6/6 = 1m. Điều kiện này thỏa mãn.
- Áp lực gây lún được tính theo công thức: p = N^(tc) / (b x l') với l' = l - 2*e_l = 6 - 2*0.05 = 5.9m
- Do đó, p = 3600 / (3 x 5.9) = 203.39 kN/m²
2. Tính chiều sâu lớp đất chịu nén:
- Chiều sâu lớp đất chịu nén được xác định là h = 2b = 2 x 3 = 6m. Vì h1 = 4.2m < h, ta xét lún trong phạm vi lớp 1.
3. Tính độ lún theo phương pháp lớp hữu hạn chiều sâu:
- Độ lún được tính theo công thức s = β * p * h1 / E0, với E0 được chuyển đổi đơn vị về kN/m² (E0 = 300 kG/cm² = 300 * 98.1 kN/m² = 29430 kN/m²).
- s = 0.8 * 203.39 kN/m² * 4.2m / 29430 kN/m² = 0.02326 m = 2.326 cm
Giá trị gần nhất với kết quả tính toán là 2.345 cm.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng