Tại một thị trường có niêm yết tỷ giá như sau:
GBP/USD = 1,6825/35
AUD/USD = 0,6665/70
USD/HKD = 8,4955/75
USD/JPY = 131,12/22
Yêu cầu: Xác định tỷ giá GBP/AUD theo USD.
Trả lời:
Đáp án đúng: A
Để xác định tỷ giá GBP/AUD theo USD, ta cần chia tỷ giá GBP/USD cho tỷ giá AUD/USD. Cụ thể, ta chia tỷ giá mua vào của GBP/USD cho tỷ giá bán ra của AUD/USD để có tỷ giá mua vào của GBP/AUD và chia tỷ giá bán ra của GBP/USD cho tỷ giá mua vào của AUD/USD để có tỷ giá bán ra của GBP/AUD. Vậy, tỷ giá GBP/AUD sẽ là (1,6825:0,6670)/(1,6835:0,6665).
Chia sẻ 700 câu trắc nghiệm nghiệp vụ ngân hàng nhằm giúp bạn trau dồi vốn kiến thức chung nhất về nghiệp vụ ngân hàng.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính mức cho vay tối đa trong 18 tháng, ta cần xem xét khả năng trả nợ của công ty từ hiệu quả kinh tế hàng năm và tỷ lệ khấu hao tài sản cố định.
1. Tính số tiền dành để trả nợ hàng năm:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm: 120 triệu đồng
- Trích lập quỹ công ty: 1,7% của 120 triệu = 0,017 * 120 = 2,04 triệu đồng
- Số tiền còn lại để trả nợ hàng năm: 120 - 2,04 = 117,96 triệu đồng
2. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% của tổng dự toán chi phí = 0,1 * 2200 = 220 triệu đồng/năm
3. Tính tổng số tiền có thể trả nợ hàng năm (sau khấu hao):
- Tổng số tiền có thể trả nợ: 117,96 + 220 = 337,96 triệu đồng/năm
4. Tính số tiền có thể trả nợ trong 18 tháng:
- Số tiền có thể trả trong 18 tháng: (337,96 / 12) * 18 = 506,94 triệu đồng
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tìm mức cho vay tối đa với thời hạn 18 tháng, cần xem xét thêm thông tin về số tiền vay và thời gian vay mà ngân hàng đã tính toán (200 triệu trong 19,34 tháng). Điều này cho thấy, với các thông số đã cho, công ty có khả năng trả nợ nhiều hơn 200 triệu trong khoảng thời gian đó. Bài toán này thiếu thông tin về lãi suất, nên ta giả định rằng số tiền có thể trả được dùng hoàn toàn để trả gốc.
Vì ngân hàng A đã tính toán mức cho vay 200 triệu trong 19,34 tháng, và thời hạn vay mới là 18 tháng (ngắn hơn), số tiền cho vay có thể sẽ ít hơn. Tuy nhiên, các đáp án cho thấy mức cho vay còn thấp hơn nhiều so với 200 triệu.
Với các dữ kiện đã cho, không có đáp án nào phù hợp một cách chính xác. Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét rằng số tiền 200 triệu được vay trong 19.34 tháng và yêu cầu bây giờ là 18 tháng, chúng ta có thể ước tính mức cho vay theo tỷ lệ (18/19.34)*200 = 186.14 triệu đồng. Đây chỉ là một ước tính gần đúng dựa trên tỷ lệ thời gian.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 186,14 triệu.
1. Tính số tiền dành để trả nợ hàng năm:
- Hiệu quả kinh tế hàng năm: 120 triệu đồng
- Trích lập quỹ công ty: 1,7% của 120 triệu = 0,017 * 120 = 2,04 triệu đồng
- Số tiền còn lại để trả nợ hàng năm: 120 - 2,04 = 117,96 triệu đồng
2. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm:
- Tỷ lệ khấu hao TSCĐ: 10% của tổng dự toán chi phí = 0,1 * 2200 = 220 triệu đồng/năm
3. Tính tổng số tiền có thể trả nợ hàng năm (sau khấu hao):
- Tổng số tiền có thể trả nợ: 117,96 + 220 = 337,96 triệu đồng/năm
4. Tính số tiền có thể trả nợ trong 18 tháng:
- Số tiền có thể trả trong 18 tháng: (337,96 / 12) * 18 = 506,94 triệu đồng
Tuy nhiên, bài toán yêu cầu tìm mức cho vay tối đa với thời hạn 18 tháng, cần xem xét thêm thông tin về số tiền vay và thời gian vay mà ngân hàng đã tính toán (200 triệu trong 19,34 tháng). Điều này cho thấy, với các thông số đã cho, công ty có khả năng trả nợ nhiều hơn 200 triệu trong khoảng thời gian đó. Bài toán này thiếu thông tin về lãi suất, nên ta giả định rằng số tiền có thể trả được dùng hoàn toàn để trả gốc.
Vì ngân hàng A đã tính toán mức cho vay 200 triệu trong 19,34 tháng, và thời hạn vay mới là 18 tháng (ngắn hơn), số tiền cho vay có thể sẽ ít hơn. Tuy nhiên, các đáp án cho thấy mức cho vay còn thấp hơn nhiều so với 200 triệu.
Với các dữ kiện đã cho, không có đáp án nào phù hợp một cách chính xác. Tuy nhiên, nếu chúng ta xem xét rằng số tiền 200 triệu được vay trong 19.34 tháng và yêu cầu bây giờ là 18 tháng, chúng ta có thể ước tính mức cho vay theo tỷ lệ (18/19.34)*200 = 186.14 triệu đồng. Đây chỉ là một ước tính gần đúng dựa trên tỷ lệ thời gian.
Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 186,14 triệu.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính hiệu quả tối thiểu hàng năm, ta cần tính toán các chi phí liên quan đến khoản vay và khấu hao tài sản cố định, sau đó xác định mức lợi nhuận tối thiểu cần đạt được để bù đắp các chi phí này.
1. Tính số tiền vay:
- Tổng dự toán: 900,000,000 đ
- Vốn tự có: 40% * 900,000,000 đ = 360,000,000 đ
- Số tiền vay: 900,000,000 đ - 360,000,000 đ = 540,000,000 đ
2. Tính lãi vay phải trả trong 18 tháng:
- Lãi suất năm: 12%
- Lãi suất tháng: 12% / 12 = 1%
- Số tháng vay: 18 tháng
- Tổng lãi vay phải trả: 540,000,000 đ * 1% * 18 = 97,200,000 đ
3. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm:
- Tỷ lệ khấu hao: 10% / năm
- Khấu hao hàng năm: 900,000,000 đ * 10% = 90,000,000 đ
4. Tính tổng chi phí hàng năm:
- Tổng chi phí = Lãi vay (quy về năm) + Khấu hao
- Để quy đổi lãi vay 18 tháng về năm, ta chia cho 1.5 (18 tháng = 1.5 năm): 97,200,000 / 1.5 = 64,800,000 đ
- Tổng chi phí hàng năm = 64,800,000 đ + 90,000,000 đ = 154,800,000 đ
5. Hiệu quả tối thiểu hàng năm:
- Vì câu hỏi yêu cầu hiệu quả *tối thiểu*, chúng ta cần xem xét đến cả phần vốn gốc cần trả.
- Số tiền gốc cần trả trong 18 tháng là 540,000,000. Quy đổi ra mỗi năm: 540,000,000/1.5 = 360,000,000
- Vậy, Hiệu quả tối thiểu hàng năm = 154,800,000 + (540,000,000 / 1.5) = 360,000,000 + 154,800,000 = 514,800,000. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này.
Tuy nhiên, có lẽ câu hỏi muốn tính mức lợi nhuận tối thiểu cần có để trả lãi và khấu hao, mà không tính đến việc trả gốc. Trong trường hợp đó:
Ta thấy các đáp án đều có dạng 30x triệu. Nếu câu hỏi muốn hỏi về lợi nhuận trước thuế tối thiểu, có thể là để đảm bảo trả được nợ gốc và lãi. Vì thời gian trả nợ là 18 tháng, nên mỗi năm phải trả 2/3 khoản nợ gốc, tức là (2/3)*540,000,000 = 360,000,000đ. Khoản lãi mỗi năm là 64,800,000đ (đã tính ở trên). Vậy tổng cộng mỗi năm cần 360,000,000 + 64,800,000 = 424,800,000đ.
Nếu chỉ tính hiệu quả để bù đắp lãi vay và khấu hao thì hiệu quả tối thiểu là 154,800,000đ.
Do không có đáp án nào phù hợp và đề bài chưa rõ ràng, nên có thể câu hỏi yêu cầu một phép tính khác.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các đáp án, 306tr, 307tr, 308tr, 309tr thì không có đáp án nào là đáp án đúng.
1. Tính số tiền vay:
- Tổng dự toán: 900,000,000 đ
- Vốn tự có: 40% * 900,000,000 đ = 360,000,000 đ
- Số tiền vay: 900,000,000 đ - 360,000,000 đ = 540,000,000 đ
2. Tính lãi vay phải trả trong 18 tháng:
- Lãi suất năm: 12%
- Lãi suất tháng: 12% / 12 = 1%
- Số tháng vay: 18 tháng
- Tổng lãi vay phải trả: 540,000,000 đ * 1% * 18 = 97,200,000 đ
3. Tính khấu hao TSCĐ hàng năm:
- Tỷ lệ khấu hao: 10% / năm
- Khấu hao hàng năm: 900,000,000 đ * 10% = 90,000,000 đ
4. Tính tổng chi phí hàng năm:
- Tổng chi phí = Lãi vay (quy về năm) + Khấu hao
- Để quy đổi lãi vay 18 tháng về năm, ta chia cho 1.5 (18 tháng = 1.5 năm): 97,200,000 / 1.5 = 64,800,000 đ
- Tổng chi phí hàng năm = 64,800,000 đ + 90,000,000 đ = 154,800,000 đ
5. Hiệu quả tối thiểu hàng năm:
- Vì câu hỏi yêu cầu hiệu quả *tối thiểu*, chúng ta cần xem xét đến cả phần vốn gốc cần trả.
- Số tiền gốc cần trả trong 18 tháng là 540,000,000. Quy đổi ra mỗi năm: 540,000,000/1.5 = 360,000,000
- Vậy, Hiệu quả tối thiểu hàng năm = 154,800,000 + (540,000,000 / 1.5) = 360,000,000 + 154,800,000 = 514,800,000. Tuy nhiên, không có đáp án nào gần với kết quả này.
Tuy nhiên, có lẽ câu hỏi muốn tính mức lợi nhuận tối thiểu cần có để trả lãi và khấu hao, mà không tính đến việc trả gốc. Trong trường hợp đó:
Ta thấy các đáp án đều có dạng 30x triệu. Nếu câu hỏi muốn hỏi về lợi nhuận trước thuế tối thiểu, có thể là để đảm bảo trả được nợ gốc và lãi. Vì thời gian trả nợ là 18 tháng, nên mỗi năm phải trả 2/3 khoản nợ gốc, tức là (2/3)*540,000,000 = 360,000,000đ. Khoản lãi mỗi năm là 64,800,000đ (đã tính ở trên). Vậy tổng cộng mỗi năm cần 360,000,000 + 64,800,000 = 424,800,000đ.
Nếu chỉ tính hiệu quả để bù đắp lãi vay và khấu hao thì hiệu quả tối thiểu là 154,800,000đ.
Do không có đáp án nào phù hợp và đề bài chưa rõ ràng, nên có thể câu hỏi yêu cầu một phép tính khác.
Vì không có đáp án nào chính xác, ta chọn đáp án gần đúng nhất. Trong các đáp án, 306tr, 307tr, 308tr, 309tr thì không có đáp án nào là đáp án đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tính lãi suất bình quân thực tế của ba tháng, ta cần thực hiện các bước sau:
1. Tính dư nợ gốc bình quân mỗi tháng:
- Tháng 10:
* Số dư đầu tháng: 900
* Phát sinh tăng: 100 + 100 + 200 = 400
* Phát sinh giảm: 300 + 150 + 250 = 700
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 900 + 400 - 700 = 600
* Dư nợ gốc bình quân tháng 10: (900+600)/2=750
- Tháng 11:
* Số dư đầu tháng: 600
* Phát sinh tăng: 100 + 100 + 150 = 350
* Phát sinh giảm: 150 + 100 + 150 = 400
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 600 + 350 - 400 = 550
* Dư nợ gốc bình quân tháng 11: (600+550)/2=575
- Tháng 12:
* Số dư đầu tháng: 550
* Phát sinh tăng: 100 + 200 + 300 = 600
* Phát sinh giảm: 150 + 100 = 250
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 550 + 600 - 250 = 900
* Dư nợ gốc bình quân tháng 12: (550+900)/2=725
2. Tính lãi suất mỗi tháng:
- Lãi suất tháng 10: 750 * 1.2% = 9
- Lãi suất tháng 11: 575 * 1.2% = 6.9
- Lãi suất tháng 12: 725 * 1.2% = 8.7
3. Tính tổng lãi suất ba tháng:
- Tổng lãi suất: 9 + 6.9 + 8.7 = 24.6
4. Tính tổng dư nợ gốc bình quân ba tháng:
- Tổng dư nợ gốc bình quân: 750 + 575 + 725 = 2050
5. Tính lãi suất bình quân thực tế:
- Lãi suất bình quân thực tế: (24.6 / 2050) * 100 = 1.2%
Vì không có đáp án 1.2% nên ta loại bỏ cách tính dư nợ gốc bình quân. Thay vào đó ta tính trung bình cộng lãi suất 3 tháng:
- Lãi suất tháng 10: 1.2%
- Lãi suất tháng 11: 1.2%
- Lãi suất tháng 12: 1.2%
=> (1.2+1.2+1.2)/3=1.2%
Tuy nhiên, không có đáp án chính xác. Vì vậy, câu hỏi có thể có sai sót hoặc thiếu thông tin. Dựa trên các lựa chọn gần đúng nhất, ta có thể chọn đáp án 1.17% hoặc 1.25%. Vì không thể tính chính xác nên ta chọn đáp án gần nhất.
*Lưu ý:* Vì đây là một bài tập, nên có thể có sự khác biệt nhỏ do cách làm tròn số. Tuy nhiên, phương pháp tính toán là như trên.
1. Tính dư nợ gốc bình quân mỗi tháng:
- Tháng 10:
* Số dư đầu tháng: 900
* Phát sinh tăng: 100 + 100 + 200 = 400
* Phát sinh giảm: 300 + 150 + 250 = 700
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 900 + 400 - 700 = 600
* Dư nợ gốc bình quân tháng 10: (900+600)/2=750
- Tháng 11:
* Số dư đầu tháng: 600
* Phát sinh tăng: 100 + 100 + 150 = 350
* Phát sinh giảm: 150 + 100 + 150 = 400
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 600 + 350 - 400 = 550
* Dư nợ gốc bình quân tháng 11: (600+550)/2=575
- Tháng 12:
* Số dư đầu tháng: 550
* Phát sinh tăng: 100 + 200 + 300 = 600
* Phát sinh giảm: 150 + 100 = 250
* Số dư cuối tháng (trước trả nợ): 550 + 600 - 250 = 900
* Dư nợ gốc bình quân tháng 12: (550+900)/2=725
2. Tính lãi suất mỗi tháng:
- Lãi suất tháng 10: 750 * 1.2% = 9
- Lãi suất tháng 11: 575 * 1.2% = 6.9
- Lãi suất tháng 12: 725 * 1.2% = 8.7
3. Tính tổng lãi suất ba tháng:
- Tổng lãi suất: 9 + 6.9 + 8.7 = 24.6
4. Tính tổng dư nợ gốc bình quân ba tháng:
- Tổng dư nợ gốc bình quân: 750 + 575 + 725 = 2050
5. Tính lãi suất bình quân thực tế:
- Lãi suất bình quân thực tế: (24.6 / 2050) * 100 = 1.2%
Vì không có đáp án 1.2% nên ta loại bỏ cách tính dư nợ gốc bình quân. Thay vào đó ta tính trung bình cộng lãi suất 3 tháng:
- Lãi suất tháng 10: 1.2%
- Lãi suất tháng 11: 1.2%
- Lãi suất tháng 12: 1.2%
=> (1.2+1.2+1.2)/3=1.2%
Tuy nhiên, không có đáp án chính xác. Vì vậy, câu hỏi có thể có sai sót hoặc thiếu thông tin. Dựa trên các lựa chọn gần đúng nhất, ta có thể chọn đáp án 1.17% hoặc 1.25%. Vì không thể tính chính xác nên ta chọn đáp án gần nhất.
*Lưu ý:* Vì đây là một bài tập, nên có thể có sự khác biệt nhỏ do cách làm tròn số. Tuy nhiên, phương pháp tính toán là như trên.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để giải bài toán này, chúng ta cần tính tổng số tiền chiết khấu mà ngân hàng A đã thu từ doanh nghiệp X, sau đó lấy tổng mệnh giá của các hối phiếu trừ đi số tiền chiết khấu để tìm ra số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay.
Tổng mệnh giá các hối phiếu là 48 triệu đồng.
Số tiền chiết khấu ngân hàng thu được là 612,000 đồng hay 0.612 triệu đồng.
Vậy, số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là: 48 - 0.612 = 47.388 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 47,388tr
Tổng mệnh giá các hối phiếu là 48 triệu đồng.
Số tiền chiết khấu ngân hàng thu được là 612,000 đồng hay 0.612 triệu đồng.
Vậy, số tiền ngân hàng A cho doanh nghiệp X vay là: 48 - 0.612 = 47.388 triệu đồng.
Vậy đáp án đúng là 47,388tr
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định mức cho vay tối đa, ta cần xem xét các chứng từ đủ điều kiện chiết khấu và giới hạn chiết khấu còn lại của doanh nghiệp.
1. Xác định chứng từ hợp lệ:
- Thời gian từ 15/6/2005 đến ngày đáo hạn phải nằm trong khoảng 20-90 ngày.
- Hối phiếu đòi nợ 003: 30/7/2005 (45 ngày) - Hợp lệ
- Tín phiếu kho bạc: 15/7/2005 (30 ngày) - Hợp lệ
- Hối phiếu nhận nợ 001: 14/8/2005 (60 ngày) - Hợp lệ
- Trái phiếu kho bạc: 20/7/2005 (35 ngày) - Hợp lệ
- Hối phiếu đòi nợ 005: 30/6/2005 (15 ngày) - Không hợp lệ (quá ngắn, nhỏ hơn 20 ngày)
- Hối phiếu nhận nợ 002: 1/10/2005 (108 ngày) - Không hợp lệ (quá dài, lớn hơn 90 ngày)
2. Tổng giá trị chứng từ hợp lệ:
- 60 (Hối phiếu đòi nợ 003) + 30 (Tín phiếu kho bạc) + 15 (Hối phiếu nhận nợ 001) + 50 (Trái phiếu kho bạc) = 155 triệu đồng.
3. Giới hạn chiết khấu:
- Hạn mức chiết khấu tối đa: 150 triệu đồng.
- Dư nợ hiện tại: 60 triệu đồng.
- Mức chiết khấu tối đa có thể cho vay thêm: 150 - 60 = 90 triệu đồng.
4. So sánh và kết luận:
- Tổng giá trị chứng từ hợp lệ là 155 triệu, nhưng mức chiết khấu tối đa chỉ còn 90 triệu.
- Vậy, ngân hàng chỉ có thể chiết khấu tối đa 90 triệu đồng.
- Tuy nhiên, các đáp án đưa ra lại không có đáp án 90 triệu mà gần nhất là 89,010 và 89,200. Do đó, đề bài có thể đã yêu cầu tính thêm chi phí hoa hồng và lãi chiết khấu. Tuy nhiên, nếu tính cả các chi phí này thì đáp án vẫn không trùng với các đáp án được đưa ra. Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 89,010 tr (mặc dù cách tính chính xác không thể suy ra từ các dữ kiện đã cho, đây là lựa chọn tốt nhất).
1. Xác định chứng từ hợp lệ:
- Thời gian từ 15/6/2005 đến ngày đáo hạn phải nằm trong khoảng 20-90 ngày.
- Hối phiếu đòi nợ 003: 30/7/2005 (45 ngày) - Hợp lệ
- Tín phiếu kho bạc: 15/7/2005 (30 ngày) - Hợp lệ
- Hối phiếu nhận nợ 001: 14/8/2005 (60 ngày) - Hợp lệ
- Trái phiếu kho bạc: 20/7/2005 (35 ngày) - Hợp lệ
- Hối phiếu đòi nợ 005: 30/6/2005 (15 ngày) - Không hợp lệ (quá ngắn, nhỏ hơn 20 ngày)
- Hối phiếu nhận nợ 002: 1/10/2005 (108 ngày) - Không hợp lệ (quá dài, lớn hơn 90 ngày)
2. Tổng giá trị chứng từ hợp lệ:
- 60 (Hối phiếu đòi nợ 003) + 30 (Tín phiếu kho bạc) + 15 (Hối phiếu nhận nợ 001) + 50 (Trái phiếu kho bạc) = 155 triệu đồng.
3. Giới hạn chiết khấu:
- Hạn mức chiết khấu tối đa: 150 triệu đồng.
- Dư nợ hiện tại: 60 triệu đồng.
- Mức chiết khấu tối đa có thể cho vay thêm: 150 - 60 = 90 triệu đồng.
4. So sánh và kết luận:
- Tổng giá trị chứng từ hợp lệ là 155 triệu, nhưng mức chiết khấu tối đa chỉ còn 90 triệu.
- Vậy, ngân hàng chỉ có thể chiết khấu tối đa 90 triệu đồng.
- Tuy nhiên, các đáp án đưa ra lại không có đáp án 90 triệu mà gần nhất là 89,010 và 89,200. Do đó, đề bài có thể đã yêu cầu tính thêm chi phí hoa hồng và lãi chiết khấu. Tuy nhiên, nếu tính cả các chi phí này thì đáp án vẫn không trùng với các đáp án được đưa ra. Vì vậy, đáp án gần đúng nhất là 89,010 tr (mặc dù cách tính chính xác không thể suy ra từ các dữ kiện đã cho, đây là lựa chọn tốt nhất).
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng