Khoản mục nào được xếp vào doanh thu hoạt động tài chính:
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ hoạt động đầu tư tài chính, cụ thể:
- Cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi tiền gửi ngân hàng, lãi cho vay.
- Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
Vậy nên đáp án đúng là: Cả a, b, c đều đúng.
Cập nhật 700+ câu trắc nghiệm Tài chính doanh nghiệp dành cho các bạn sinh viên chuyên ngành Tài chính ôn thi đạt kết quả cao.
50 câu hỏi 60 phút
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính NPV (Giá trị hiện tại ròng) của dự án, ta cần chiết khấu dòng tiền của từng năm về hiện tại và sau đó trừ đi vốn đầu tư ban đầu.
Công thức tính NPV:
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Dòng tiền năm t / (1 + Lãi suất chiết khấu)^t)
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 120.000$
- Dòng tiền hàng năm = 60.000$
- Lãi suất chiết khấu = 15% = 0.15
- t = năm (1, 2, 3)
Áp dụng công thức:
NPV = -120.000 + (60.000 / (1 + 0.15)^1) + (60.000 / (1 + 0.15)^2) + (60.000 / (1 + 0.15)^3)
NPV = -120.000 + (60.000 / 1.15) + (60.000 / 1.3225) + (60.000 / 1.520875)
NPV = -120.000 + 52.173.91 + 45.374.77 + 39.454.09
NPV = 16.994$
Vậy, NPV của dự án là 16.994$.
Công thức tính NPV:
NPV = -Vốn đầu tư ban đầu + ∑ (Dòng tiền năm t / (1 + Lãi suất chiết khấu)^t)
Trong đó:
- Vốn đầu tư ban đầu = 120.000$
- Dòng tiền hàng năm = 60.000$
- Lãi suất chiết khấu = 15% = 0.15
- t = năm (1, 2, 3)
Áp dụng công thức:
NPV = -120.000 + (60.000 / (1 + 0.15)^1) + (60.000 / (1 + 0.15)^2) + (60.000 / (1 + 0.15)^3)
NPV = -120.000 + (60.000 / 1.15) + (60.000 / 1.3225) + (60.000 / 1.520875)
NPV = -120.000 + 52.173.91 + 45.374.77 + 39.454.09
NPV = 16.994$
Vậy, NPV của dự án là 16.994$.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ngân sách vốn là quá trình công ty sử dụng để đánh giá và lựa chọn các dự án đầu tư dài hạn. Khi quyết định ngân sách vốn, công ty sẽ xem xét cả các dự án độc lập (các dự án mà việc chấp nhận hoặc từ chối một dự án không ảnh hưởng đến các dự án khác) và các dự án loại trừ nhau (các dự án mà việc chấp nhận một dự án sẽ loại trừ việc chấp nhận các dự án khác). Do đó, đáp án đúng là "Tất cả các dự án trên".
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để tìm dự án có NPV cao nhất, ta cần tính NPV của từng dự án và so sánh chúng.
Dự án A:
* Vốn đầu tư ban đầu: 500$
* Dòng tiền hàng năm: 120$ trong 7 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của Dự án A được tính như sau:
NPV = -500 + 120/(1+0.1)^1 + 120/(1+0.1)^2 + 120/(1+0.1)^3 + 120/(1+0.1)^4 + 120/(1+0.1)^5 + 120/(1+0.1)^6 + 120/(1+0.1)^7
NPV ≈ -500 + 120 * 4.8684
NPV ≈ -500 + 584.21
NPV ≈ 84.21$
Dự án B:
* Vốn đầu tư ban đầu: 5.000$
* Dòng tiền hàng năm: 1.350$ trong 5 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của Dự án B được tính như sau:
NPV = -5000 + 1350/(1+0.1)^1 + 1350/(1+0.1)^2 + 1350/(1+0.1)^3 + 1350/(1+0.1)^4 + 1350/(1+0.1)^5
NPV ≈ -5000 + 1350 * 3.7908
NPV ≈ -5000 + 5117.56
NPV ≈ 117.56$
So sánh NPV của hai dự án:
* NPV của Dự án A ≈ 84.21$
* NPV của Dự án B ≈ 117.56$
Vậy, dự án B có NPV cao nhất là 117,56$.
Dự án A:
* Vốn đầu tư ban đầu: 500$
* Dòng tiền hàng năm: 120$ trong 7 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của Dự án A được tính như sau:
NPV = -500 + 120/(1+0.1)^1 + 120/(1+0.1)^2 + 120/(1+0.1)^3 + 120/(1+0.1)^4 + 120/(1+0.1)^5 + 120/(1+0.1)^6 + 120/(1+0.1)^7
NPV ≈ -500 + 120 * 4.8684
NPV ≈ -500 + 584.21
NPV ≈ 84.21$
Dự án B:
* Vốn đầu tư ban đầu: 5.000$
* Dòng tiền hàng năm: 1.350$ trong 5 năm
* Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 10%
NPV của Dự án B được tính như sau:
NPV = -5000 + 1350/(1+0.1)^1 + 1350/(1+0.1)^2 + 1350/(1+0.1)^3 + 1350/(1+0.1)^4 + 1350/(1+0.1)^5
NPV ≈ -5000 + 1350 * 3.7908
NPV ≈ -5000 + 5117.56
NPV ≈ 117.56$
So sánh NPV của hai dự án:
* NPV của Dự án A ≈ 84.21$
* NPV của Dự án B ≈ 117.56$
Vậy, dự án B có NPV cao nhất là 117,56$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi yêu cầu xác định tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư nào không sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian.
- Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền: Phương pháp này chỉ đơn giản tính thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà không chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại. Do đó, nó không xem xét đến giá trị thời gian của tiền.
- Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR): IRR là tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án bằng không. Vì vậy, nó sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian.
- Tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV): NPV tính toán giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền vào và ra của dự án, sử dụng một tỷ lệ chiết khấu để phản ánh giá trị thời gian của tiền. Do đó, nó sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian.
Vậy, đáp án đúng là tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền.
- Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền: Phương pháp này chỉ đơn giản tính thời gian cần thiết để thu hồi vốn đầu tư ban đầu mà không chiết khấu dòng tiền về giá trị hiện tại. Do đó, nó không xem xét đến giá trị thời gian của tiền.
- Tiêu chuẩn tỷ suất thu nhập nội bộ (IRR): IRR là tỷ suất chiết khấu mà tại đó giá trị hiện tại thuần (NPV) của dự án bằng không. Vì vậy, nó sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian.
- Tiêu chuẩn giá trị hiện tại thuần (NPV): NPV tính toán giá trị hiện tại của tất cả các dòng tiền vào và ra của dự án, sử dụng một tỷ lệ chiết khấu để phản ánh giá trị thời gian của tiền. Do đó, nó sử dụng nguyên tắc giá trị tiền tệ theo thời gian.
Vậy, đáp án đúng là tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn không tính đến giá trị theo thời gian của tiền.
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tính IRR (Internal Rate of Return - Tỷ suất hoàn vốn nội bộ) cho dự án này, chúng ta cần tìm tỷ lệ chiết khấu mà tại đó NPV (Net Present Value - Giá trị hiện tại ròng) của dự án bằng 0. Với dòng tiền cho trước là -792$, 1780$, -1000$ trong năm 0, 1 và 2, ta cần giải phương trình sau:
0 = -792 + 1780/(1+IRR) - 1000/(1+IRR)^2
Phương trình này là một phương trình bậc hai theo 1/(1+IRR). Giải phương trình này, ta sẽ có hai nghiệm có thể cho IRR. Trong trường hợp này, có hai giá trị IRR có thể làm cho NPV bằng 0, đó là 11,11% và 13,64%.
Do đó, đáp án chính xác nhất là phương án có cả hai giá trị này.
0 = -792 + 1780/(1+IRR) - 1000/(1+IRR)^2
Phương trình này là một phương trình bậc hai theo 1/(1+IRR). Giải phương trình này, ta sẽ có hai nghiệm có thể cho IRR. Trong trường hợp này, có hai giá trị IRR có thể làm cho NPV bằng 0, đó là 11,11% và 13,64%.
Do đó, đáp án chính xác nhất là phương án có cả hai giá trị này.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy
89 tài liệu310 lượt tải

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin
125 tài liệu441 lượt tải

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông
104 tài liệu687 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán
103 tài liệu589 lượt tải

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp
377 tài liệu1030 lượt tải

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
99 tài liệu1062 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng