Hàm số \(f(x) = {x^2} - 3\left| x \right| + 2\) có f'(x) khi x < 0 là:
Đáp án đúng: A
Với x < 0 ta có |x| = -x. Khi đó, f(x) = x2 + 3x + 2. Vậy f'(x) = 2x + 3.
Bộ câu hỏi trắc nghiệm ôn thi môn Toán cao cấp A1 có đáp án dành cho các bạn sinh viên Đại học - Cao đẳng ôn thi dễ dàng hơn. Mời các bạn cùng tham khảo!
Câu hỏi liên quan
Để hàm số liên tục tại x = 0, ta cần có:
\(\mathop {lim }\limits_{x \to 0} f(x) = f(0)\)
Ta có \(f(0) = a\)
\(\mathop {lim }\limits_{x \to 0} f(x) = \mathop {lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(1 + x)}^n} - 1}}{x}\)
Sử dụng khai triển nhị thức Newton, ta có:
\({(1 + x)^n} = 1 + nx + \frac{{n(n - 1)}}{{2!}}{x^2} + ... + {x^n}\)
Do đó,
\(\mathop {lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{{(1 + x)}^n} - 1}}{x} = \mathop {lim }\limits_{x \to 0} \frac{{1 + nx + \frac{{n(n - 1)}}{{2!}}{x^2} + ... + {x^n} - 1}}{x} = \mathop {lim }\limits_{x \to 0} \frac{{nx + \frac{{n(n - 1)}}{{2!}}{x^2} + ... + {x^n}}}{x} = \mathop {lim }\limits_{x \to 0} \left( {n + \frac{{n(n - 1)}}{{2!}}x + ... + {x^{n - 1}}} \right) = n\)
Vậy, để hàm số liên tục tại x = 0, ta cần có a = n.
Hàm số f(x) có thể được viết lại như sau:
f(x) = x^2 - 3x + 2 khi x >= 0
f(x) = x^2 + 3x + 2 khi x < 0
Tính đạo hàm bên phải tại x=0: f'(0+) = lim (x->0+) (f(x) - f(0))/(x-0) = lim (x->0+) (x^2 - 3x + 2 - 2)/x = lim (x->0+) (x-3) = -3
Tính đạo hàm bên trái tại x=0: f'(0-) = lim (x->0-) (f(x) - f(0))/(x-0) = lim (x->0-) (x^2 + 3x + 2 - 2)/x = lim (x->0-) (x+3) = 3
Vì đạo hàm bên trái và đạo hàm bên phải tại x=0 không bằng nhau (f'(0+) != f'(0-)), nên f'(0) không tồn tại.
Ta có: \(\frac{{dx}}{{dt}} = - 3a{\cos ^2}t\sin t\) và \(\frac{{dy}}{{dt}} = 3b{\sin ^2}t\cos t\)
Suy ra: \(y'(x) = \frac{{dy}}{{dx}} = \frac{{\frac{{dy}}{{dt}}}}{{\frac{{dx}}{{dt}}}} = \frac{{3b{{\sin }^2}t\cos t}}{{ - 3a{{\cos }^2}t\sin t}} = - \frac{b}{a}\tan t\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}x = a{\cos ^3}t \Rightarrow x'(t) = - 3a{\cos ^2}t\sin t\\y = b{\sin ^3}t \Rightarrow y'(t) = 3b{\sin ^2}t\cos t\end{array}\)
Vậy đáp án đúng là: \(3b{\sin ^2}t\cos t\)
\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\ln ({n^2} - n + 1)}}{{\ln ({n^{10}} + n + 1)}}\) = \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\ln \left[ {{n^2}\left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)} \right]}}{{\ln \left[ {{n^{10}}\left( {1 + \frac{1}{{{n^9}}} + \frac{1}{{{n^{10}}}}} \right)} \right]}}\)
= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{\ln {n^2} + \ln \left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{\ln {n^{10}} + \ln \left( {1 + \frac{1}{{{n^9}}} + \frac{1}{{{n^{10}}}}} \right)}}\) = \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2\ln n + \ln \left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{10\ln n + \ln \left( {1 + \frac{1}{{{n^9}}} + \frac{1}{{{n^{10}}}}} \right)}}\)
= \(\mathop {\lim }\limits_{x \to \infty } \frac{{2 + \frac{{\ln \left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{\ln n}}}}{{10 + \frac{{\ln \left( {1 + \frac{1}{{{n^9}}} + \frac{1}{{{n^{10}}}}} \right)}}{{\ln n}}}}\) = \(\frac{{2 + 0}}{{10 + 0}} = \frac{1}{5}\)
Vì \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \frac{{\ln \left( {1 - \frac{1}{n} + \frac{1}{{{n^2}}}} \right)}}{{\ln n}} = 0\) và \(\mathop {\lim }\limits_{n \to \infty } \frac{{\ln \left( {1 + \frac{1}{{{n^9}}} + \frac{1}{{{n^{10}}}}} \right)}}{{\ln n}} = 0\).

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Trí Tuệ Nhân Tạo Và Học Máy

Bộ 120+ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Hệ Thống Thông Tin

Bộ Đồ Án Tốt Nghiệp Ngành Mạng Máy Tính Và Truyền Thông

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kiểm Toán

Bộ 370+ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán Doanh Nghiệp

Bộ Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Quản Trị Thương Hiệu
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.