Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn GDCD năm 2020
Trường THPT Gia Định
-
Câu 1:
Luật Giao thông đường bộ quy định tất cả người tham gia giao thông phải chấp hành chỉ dẫn của đèn tín hiệu giao thông, là biểu hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính cộng đồng.
C. Tính xã hội.
D. Tính phổ biến.
-
Câu 2:
Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
A. dân chủ trong xã hội.
B. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
D. tự nguyện của mọi người.
-
Câu 3:
Trong các hình thức dưới đây, hình thức nào là sử dụng pháp luật?
A. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền ra quyết định xử lí người vi phạm pháp luật.
B. Công dân làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
C. Công dân không làm những việc mà pháp luật cấm.
D. Công dân làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
-
Câu 4:
Vi phạm hình sự là hành vi nguy hiểm cho xã hội bị coi là
A. tội phạm.
B. xâm phạm.
C. vi phạm.
D. nghi phạm.
-
Câu 5:
Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 6:
Q đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, bị Cảnh sát giao thông xử phạt tiền. Q phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Kỉ luật.
C. Dân sự.
D. Hình sự.
-
Câu 7:
Anh A vừa làm Công an vừa kiêm nhiệm vị trí luật sư tại một văn phòng luật tư nhân. Như vậy, anh A đã vi phạm
A. hành chính.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
-
Câu 8:
Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:
A. hình sự.
B. hành chính.
C. dân sự.
D. pháp luật.
-
Câu 9:
Trong ba ngày Tết, rất nhiều người ở các vùng quê ngang nhiên tổ chức đánh bạc bằng hình thức xóc đĩa sát phạt nhau với số tiền trên mỗi sới bạc hàng chục triệu đồng. Việc đánh bạc trong dịp Tết là
A. hợp pháp.
B. vi phạm đạo đức.
C. vi phạm pháp luật.
D. giữ gìn truyền thống.
-
Câu 10:
Trên đường đi làm bằng xe ô tô, do phóng nhanh vượt ẩu, anh A đã đâm vào xe máy do anh B điều khiển đi sai làn đường khiến anh B bị thương nặng, chiếc ti vi anh B chở sau xe bị vỡ nát. Người đi đường xông vào đập phá xe và đánh anh A trọng thương. Trong trường hợp này, ai phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. A, B và người đi đường.
B. B và người đi đường.
C. Anh B.
D. A và người đi đường.
-
Câu 11:
Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật
A. hình sự.
B. hành chính.
C. dân sự.
D. kỉ luật.
-
Câu 12:
Tòa án nhân dân thành phố C ra quyết định phạt D 15 năm tù về tội "Buôn bán chất ma túy". Quyết định này của Tòa án là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 13:
Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi
A. độ tuổi công dân.
B. tầng lớp, giai cấp.
C. dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần xã hội.
D. ngành nghề, trình độ học vấn.
-
Câu 14:
Việc xét xử các công dân vi phạm pháp luật một cách bình đẳng và đúng luật cho dù họ là ai là biểu hiện công dân bình đẳng trước pháp luật. Vậy công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là
A. công dân nào vi phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tổ chức, đoàn thể mà họ tham gia.
B. công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo.
C. công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
D. công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống.
-
Câu 15:
Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là:
A. mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.
B. công dân có thể kinh doanh mặt hàng nào mà mình muốn.
C. bất cứ ai cũng có thể tham gia vào quá trình kinh doanh.
D. bất cứ ai cũng có quyền mua – bán hàng hóa.
-
Câu 16:
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
B. việc làm mà mình muốn.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
D. điều kiện làm việc tốt nhất.
-
Câu 17:
Quan điểm nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng trong hôn nhân?
A. Vợ chồng cùng bàn bạc mọi công việc, tôn trọng ý kiến của nhau.
B. Vợ chồng cùng nhau xây dựng kinh tế và chăm sóc con cái.
C. Vợ chồng có nghĩa vụ ngang nhau trong mọi mặt trong gia đình.
D. Chỉ vợ mới có nghĩa vụ trong việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
-
Câu 18:
Để trực tiếp giao kết hợp đồng lao động, người lao động phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây?
A. Đủ 21 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
B. Đủ 16 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
C. Đủ 18 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
D. Đủ 15 tuổi trở lên và có khả năng lao động.
-
Câu 19:
Anh A cùng vợ sinh được 4 người con gái. Vì vợ mình không có khả năng sinh con nữa nên anh A đã lấy thêm vợ thứ 2 khi chưa li hôn với vợ cũ. Hành vi của anh A đã xâm phạm quyền
A. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. bình đẳng trong quan hệ nhân thân.
C. bình đẳng trong quan hệ gia đình.
D. bình đẳng giới.
-
Câu 20:
Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
D. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
-
Câu 21:
Trong thời gian nuôi con nhỏ, chị H không thể đảm nhiệm công việc nhà nhưng anh T cho rằng đó là công việc của vợ nên không giúp. Vì đầu tư chứng khoán nên anh T đã lấy tiền tiết kiệm mua nhà chung của vợ chồng đi đầu tư riêng. Những hành vi của anh T là không thể hiện bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ về chăm lo cuộc sống gia đình.
B. Quan hệ về quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng.
C. Quan hệ trách nhiệm chung trong gia đình.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
-
Câu 22:
Ý nào dưới đây không phải là nội dung quyền tự do ngôn luận?
A. Đóng góp ý kiến và kiến nghị với đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân khi họ tiếp xúc cử tri.
B. Viết bài gửi đăng báo.
C. Đánh giá người khác theo quan điểm chủ quan, thiếu căn cứ và đưa lên mạng xã hội.
D. Nêu ý kiến tại các cuộc họp.
-
Câu 23:
Hành vi nào dưới đây là xâm phạm đến sức khỏe của người khác?
A. Đánh người gây thương tích.
B. Đe dọa đánh người.
C. Tự tiện giam giữ người.
D. Tự tiện bắt người.
-
Câu 24:
Do mâu thuẫn vợ chồng nên anh A uống rượu say và mua thuốc diệt cỏ bắt 2 con của mình phải uống. Hàng xóm thấy anh A chuẩn bị gây án nên đã báo công an xã. Công an xã đã bắt anh A về trụ sở để lấy lời khai. Trong trường hợp này, công an xã bắt anh A là
A. xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
B. không đúng luật.
C. không đúng thẩm quyền.
D. không xâm phạm quyền bất khả xâm phạm thân thể của công dân.
-
Câu 25:
Quyền tố cáo là quyền của
A. mọi công dân, tổ chức
B. những người có thẩm quyền.
C. mọi công dân.
D. mọi cơ quan, tổ chức.
-
Câu 26:
Người nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người đang bị kỉ luật.
B. Người đang đi công tác xa nhà.
C. Người đang bị ốm nặng.
D. Người chưa đủ 18 tuổi.
-
Câu 27:
Góp ý sửa đổi Hiến pháp là công dân thực hiện quyền
A. ứng cử.
B. khiếu nại.
C. bầu cử.
D. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
-
Câu 28:
Quyền nhờ luật sư giúp đỡ về mặt pháp luật là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền phát triển của công dân.
B. Quyền tự do ngôn luận.
C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 29:
Anh A phát hiện anh B có hành vi trộm cắp tài sản của Nhà nước. Để tố giác anh B thì anh A có thể sử dụng quyền nào sau đây?
A. Quyền bầu cử, ứng cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội.
-
Câu 30:
Anh A là người dân tộc thiểu số đang làm việc và đã định cư tại Hà Nội. Vừa qua, anh có tham gia ứng cử Hội đồng Nhân dân cấp quận nhưng bị gạt khỏi danh sách vì là người dân tộc thiểu số, không phải là người địa phương. Trường hợp này, anh A nên sử dụng quyền nào dưới đây để bảo vệ lợi ích của mình?
A. Quyền khiếu nại.
B. Quyền bình đẳng.
C. Quyền tố cáo.
D. Quyền ứng cử.
-
Câu 31:
Nhận định nào không đúng với quyền học tập của công dân?
A. Mọi công dân đều có quyền học thường xuyên, học suốt đời.
B. Mọi công dân đều có quyền học bất cứ ngành, nghề nào.
C. Mọi công dân muốn đi học phải có tiền.
D. Mọi công dân đều có quyền học tập không hạn chế.
-
Câu 32:
Công dân có quyền được tự do nghiên cứu khoa học, tự do tìm tòi, suy nghĩ để đưa ra các phát minh là nội dung của quyền nào dưới đây?
A. Quyền tự do của công dân.
B. Quyền học tập của công dân.
C. Quyền sáng tạo của công dân.
D. Quyền được phát triển của công dân.
-
Câu 33:
Quyền sáng tác các tác phẩm văn học, nghệ thuật là
A. quyền tác giả.
B. quyền nghiên cứu khoa học.
C. quyền học tập.
D. quyền sở hữu trí tuệ.
-
Câu 34:
Bạn A học giỏi nên đã được tuyển vào trường chuyên của tỉnh. A đã được hưởng quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền ưu tiên học sinh giỏi.
B. Quyền học thường xuyên, học suốt đời.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền học không hạn chế.
-
Câu 35:
Một trong những nội dung của quyền tự do kinh doanh của công dân là
A. Công dân được kinh doanh ở bất cứ nơi nào.
B. Công dân có đủ điều kiện do pháp luật quy định đều có quyền hoạt động kinh doanh.
C. Công dân được tự do kinh doanh ở bất cứ mặt hàng nào.
D. Mọi công dân đều có quyền thành lập doanh nghiệp.
-
Câu 36:
Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là
A. tăng trưởng kinh tế.
B. tăng trưởng kinh tế bền vững.
C. phát triển kinh tế bền vững.
D. phát triển kinh tế.
-
Câu 37:
Các chức năng của thị trường là
A. Người mua sẽ điều chỉnh sao cho có lợi nhất.
B. Chức năng thừa nhận hay thực hiện giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Thông tin về quy mô cung cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.
D. Cung cấp thông tin nhanh và chính xác cho người bán và người mua.
-
Câu 38:
Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
C. người sản xuất ngày càng giàu có.
D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.
-
Câu 39:
Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập xác định được gọi là
A. thị trường.
B. nhu cầu.
C. cầu.
D. cung.
-
Câu 40:
Điểm giống nhau giữa các hình thức thực hiện pháp luật là
A. Hoạt động có mục đích của chủ thể nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật.
B. Hoạt động nhằm đưa những quy định pháp luật trở thành hành vi hợp pháp.
C. Mức độ chủ động của chủ thể khi thực hiện hành vi.
D. Cách thức mà các chủ thể thực hiện hành vi.