Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn GDCD năm 2020
Trường THPT Võ Văn Kiệt
-
Câu 1:
Người ở độ tuổi nào dưới đây phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?
A. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi.
B. Từ đủ 13 tuổi đến dưới 18 tuổi.
C. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 16 tuổi.
D. Từ đủ 12 tuổi đến dưới 18 tuổi.
-
Câu 2:
Hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ lao động, quan hệ công vụ nhà nước là
A. vi phạm hành chính.
B. vi phạm nội quy cơ quan.
C. vi phạm kỷ luật.
D. vi phạm dân sự.
-
Câu 3:
Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?
A. Không làm những việc mà pháp luật cấm.
B. Làm những việc mà pháp luật cấm.
C. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.
D. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.
-
Câu 4:
Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
-
Câu 5:
Căn cứ vào quyết định của cơ quan nhà nước, người vi phạm pháp luật phải thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Đây là nội dung của hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Tuân thủ pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 6:
Ông A đã sưu tầm, phục dựng và tổ chức các trò chơi dân gian vào những ngày đầu xuân. Việc làm của ông A là hình thức
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
-
Câu 7:
Trên đường từ Lê Văn Lương đi qua Tố Hữu, đoạn đường có dải phân cách của xe bus BRT. Anh A, đã đi vào làn đường dành cho xe máy, không đi vào làn đường dành cho xe BRT. Việc làm này của anh A là đang sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào?
A. Thi hành pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 8:
Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.
A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.
B. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.
C. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.
D. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.
-
Câu 9:
A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật
A. hình sự.
B. kỉ luật.
C. hành chính.
D. dân sự.
-
Câu 10:
Anh L điều khiển xe ô tô tải đi trên đường, do uống rượu nên anh đã không làm chủ được tốc độ khiến chiếc xe lao thẳng vào nhà bà T, ngôi nhà bị hư hỏng nặng nhưng không có thiệt hại về người. Vậy anh L đã vi phạm:
A. dân sự.
B. pháp luật.
C. hành chính.
D. hình sự.
-
Câu 11:
Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Thi hành pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
-
Câu 12:
Vụ chìm tàu du lịch trên sông Hàn (Đà Nẵng) đêm 4 - 6 - 2016 làm 3 hành khách thiệt mạng. Đây là vụ tai nạn gây hậu quả nghiêm trọng, xuất phát từ việc vận chuyển quá tải của chủ tàu. Hành vi của chủ tàu làm chết người là vi phạm pháp luật
A. hành chính.
B. dân sự.
C. kỉ luật.
D. hình sự.
-
Câu 13:
Theo quy định của pháp luật, đối tượng nào được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Những người có trình độ.
B. Những người có tài sản.
C. Mọi công dân.
D. Những người từ đủ 18 tuổi.
-
Câu 14:
Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ là
A. bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
B. bình đẳng về các quyền tự do của cá nhân và nghĩa vụ với xã hội.
C. bình đẳng về quyền lợi xã hội đem lại và mọi nghĩa vụ phải thực hiện với gia đình và xã hội.
D. bình đẳng về mọi mặt trong đời sống xã hội.
-
Câu 15:
Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh tùy theo
A. mục đích kinh doanh.
B. khả năng và sở thích.
C. khả năng và nhu cầu.
D. nhu cầu thị trường.
-
Câu 16:
Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. giao kết hợp đồng lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
-
Câu 17:
Anh A và chị B lấy nhau đã lâu nhưng không hạnh phúc. Chị B vì nghi ngờ chồng không chung thủy nên đã đến cơ quan anh A tố cáo, bôi nhọ danh dự anh A. Vậy chị B đã vi phạm
A. những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ hôn nhân.
B. Luật Bình đẳng giới.
C. Luật Hôn nhân và gia đình.
D. đạo đức và nhân cách.
-
Câu 18:
Để sử dụng tiền tiết kiệm chung của hai vợ chồng, anh H cần
A. tự quyết định.
B. hỏi ý kiến bố mẹ hai bên.
C. bàn bạc, thỏa thuận với vợ.
D. tự quyết định sau đó thông báo cho vợ biết.
-
Câu 19:
Sau khi kết hôn và có 4 đứa con gái. Anh B bắt vợ mình phải đẻ thêm 1 đứa con trai để nối dõi tông đường. Hành động của anh B đã vi phạm nội dung nào về bình đẳng giữa vợ và chồng?
A. Tình cảm.
B. Nhân thân
C. Tài sản.
D. Tình yêu.
-
Câu 20:
Do mâu thuẫn cá nhân, Giám đốc công ti A điều chuyển chị L sang bộ phận pha chế hóa chất dù chị đang nuôi con nhỏ. Giám đốc đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh.
B. Dân chủ.
C. Lao động.
D. Nhân quyền.
-
Câu 21:
Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị K.
B. Anh A.
C. Chị C.
D. Chị C và chị K.
-
Câu 22:
Cơ quan điều tra tự ý bắt và giam, giữ người vì những lí do không chính đáng, không có căn cứ pháp lí là xâm phạm đến quyền
A. tự do tinh thần.
B. bất khả xâm phạm về tính mạng.
C. tự do cá nhân.
D. bất khả xâm phạm về thân thể.
-
Câu 23:
Do bị chuột cắn lúa nên ông A đã mắc điện để bẫy chuột và cảnh báo những người xung quanh về việc này. Anh B đi soi ếch vào ban đêm vô tình mắc phải dây điện của ông A dẫn đến thiệt mạng. Trong trường hợp như vậy ông A phải chịu trách nhiệm nào sau đây?
A. Hình sự.
B. Dân sự.
C. Hành chính.
D. Kỉ luật.
-
Câu 24:
Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa
A. công dân với công dân.
B. công dân và cơ quan hành chính xã hội.
C. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội.
D. Nhà nước và công dân.
-
Câu 25:
Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là:
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
C. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.
D. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.
-
Câu 26:
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo là ai trong các trường hợp dưới đây?
A. Người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định, hành vi hành chính bị khiếu nại.
B. Người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của người bị khiếu nại.
C. Tòa án và Viện kiểm sát nhân dân các cấp.
D. Chánh Thanh tra các cấp, Tổng Thanh tra chính phủ.
-
Câu 27:
Vì anh B không biết chữ nên nhân viên tổ bầu cử đã đọc các thông tin trên phiếu và chỉ định anh B gạch tên 2 đại biểu. Như vậy, nhân viên tổ bầu cử đã vi phạm quyền gì dưới đây?
A. Quyền ứng cử.
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. Quyền bầu cử.
D. Quyền tự do ngôn luận.
-
Câu 28:
Người trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người bị bệnh tâm thần, có chứng nhận của cơ sở ý tế.
B. Người bị bệnh nặng đang điều trị ở bệnh viện.
C. Người mù chữ, không đọc được phiếu bầu.
D. Người tàn tật không có khả năng bỏ phiếu.
-
Câu 29:
Giải pháp kĩ thuật dưới dạng sản phẩm hoặc quy trình nhằm giải quyết một vấn đề xác định bằng việc ứng dụng các quy luật tự nhiên được gọi là
A. phát minh.
B. sáng tác.
C. sáng chế.
D. tác phẩm.
-
Câu 30:
Một trong những nội dung của quyền được phát triển của công dân là
A. được học ở các trường đại học.
B. được học môn học nào mình thích.
C. được học ở nơi nào mình thích.
D. có quyền được khuyến khích, bồi dưỡng để phát triển tài năng.
-
Câu 31:
Nhận định nào là đúng về quyền sở hữu công nghiệp của công dân?
A. Những người có học vị từ thạc sĩ trở lên mới có quyền sở hữu công nghiệp.
B. Mọi công dân đều có quyền sở hữu công nghiệp.
C. Các nhà khoa học mới có quyền sở hữu công nghiệp.
D. Những doanh nhân thành đạt mới có quyền sở hữu công nghiệp.
-
Câu 32:
H được vào học ở trường chuyên của tỉnh vì học giỏi. Như vậy H đã được hưởng quyền gì dưới đây của công dân?
A. Quyền học không hạn chế.
B. Quyền được phát triển của công dân.
C. Quyền ưu tiên trong tuyển sinh.
D. Quyền ưu tiên trong lựa chọn nơi học tập.
-
Câu 33:
Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước là
A. tài nguyên.
B. pháp luật.
C. lao động.
D. tài chính.
-
Câu 34:
Đâu không phải là nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?
A. Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân.
B. Giải quyết việc làm.
C. Xây dựng đời sống văn hóa, nếp sống văn minh.
D. Xóa đói giảm nghèo.
-
Câu 35:
Kết cấu hạ tầng của sản xuất thuộc yếu tố cơ bản nào dưới đây của quá trình sản xuất?
A. Nguyên vật liệu nhân tạo.
B. Tư liệu lao động.
C. Công cụ lao động.
D. Đối tượng lao động.
-
Câu 36:
Một trong những chức năng của thị trường là
A. kiểm tra hàng hóa.
B. trao đổi hàng hóa.
C. đánh giá.
D. thực hiện.
-
Câu 37:
Quy luật giá trị tác động như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
B. Nâng cao sức cạnh tranh trong kinh doanh.
C. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
-
Câu 38:
Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
B. đã có mặt trên thị trường.
C. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.
D. đang lưu thông trên thị trường.
-
Câu 39:
Sau khi nhận năm trăm triệu đồng tiền đặt hàng của chị A và chị B, với mong muốn chiếm đoạt số tiền trên, chị N nói với chồng đó là tiền trúng xổ số rồi hai vợ chồng về quê mua đất làm trang trại. Quá hạn giao hàng đã lâu, tìm gặp chị N nhiều lần không được, chị A và chị B đã đến nhà dọa nạt, đập phá đồ đạc và hành hung gây thương tích cho con chị N. Trong lúc mọi người tập trung cấp cứu cháu bé, chị A và chị B lấy xe máy Honda SH của chị N để siết nợ. Những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật hình sự?
A. Chị A, chị B và chồng chị N.
B. Chị N, chị A và chị B.
C. Chị A và chị B.
D. Vợ chồng chị N, chị A và chị B.
-
Câu 40:
Phát hiện ông B làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc, anh K và anh M liên tục nhắn tin yêu cầu ông B phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông B buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cafe X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn, anh K và anh M bị công an bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Ông H, ông B, anh K và anh M.
B. Anh K và anh M.
C. Ông H, ông B, anh K và vợ chồng anh M.
D. Ông H và ông B.