Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
Trường THPT Tiên Du 1
-
Câu 1:
Gen nằm ở vị trí nào sau đây có thể di truyền theo dòng mẹ?
A. Nằm trên NST thường
B. Nằm trên NST X
C. Nằm trên NST Y
D. Nằm trong ti thể
-
Câu 2:
Một gen dài 3332 A0 và có 2276 liên kết H. Mạch đơn thứ nhất của gen có 129A và 147X, theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Ở mạch đơn thứ 2 của gen số nu loại A ít hơn số nu loại X
B. Gen có 316 nu loại G và 664 nu loại A
C. Ở mạch đơn thứ 2 của gen có 517 nu loại A
D. Nếu gen nhân đôi 1 lần thì môi trường phải cung cấp 948 nu X
-
Câu 3:
Ở cây hoa phấn, gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá đốm thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lí thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% cây lá đốm.
B. 3 cây lá xanh: 1 cây lá đốm.
C. 100% cây lá xanh.
D. 3 cây lá đốm: 1 cây lá xanh.
-
Câu 4:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con gồm toàn kiểu gen dị hợp?
A. Aa × aa.
B. AA × aa.
C. Aa × AA.
D. Aa × Aa.
-
Câu 5:
Lúa nước có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
A. 12
B. 24
C. 48
D. 6
-
Câu 6:
Khí oxi được giải phóng qua quá trình quang hợp, có nguồn gốc từ
A. CO2.
B. Sự tổng hợp NADPH trong pha sáng.
C. H2O.
D. Sự phân giải các sản phẩm trung gian của pha tối
-
Câu 7:
Đối với thực vật trên cạn nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây?
A. Lông hút của rễ
B. Chóp rễ
C. Khí khổng
D. Toàn bộ bề mặt cơ thể
-
Câu 8:
Từ phôi bò có kiểu gen DdEe, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các con bê con có kiểu gen?
A. ddee
B. DdEe
C. DDEE
D. ddEE
-
Câu 9:
Cho biết alen lặn là alen đột biến thì cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến?
A. AABB
B. aaBB
C. AaBB
D. AaBb
-
Câu 10:
Một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp NST số 3 chứa cặp gen Bb. Nếu tất cả các tế bào, cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 3 phân li bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ cho các loại giao tử có kiểu gen là:
A. ABB, Abb, aBB, abb, A, a
B. AAb, AAB, aaB, aab, B, b
C. AaB, Aab, B, b
D. ABb, aBb, A, a
-
Câu 11:
Một loài thực vật cho 2 cây P đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 4
B. 7
C. 3
D. 5
-
Câu 12:
Phép lai nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra ưu thế lai?
A. lai tế bào
B. lai thuận nghich
C. lai phân tích
D. lai khác dòng
-
Câu 13:
Mức phản ứng của kiểu gen sẽ thay đổi trong trường hợp nào sau đây?
A. Nhiệt độ môi trường thay đổi
B. Độ ẩm môi trường thay đổi
C. Kiểu gen bị thay đổi
D. Nguồn thức ăn thay đổi
-
Câu 14:
Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây có thể được ứng dụng để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn?
A. Đảo đoạn.
B. Lặp đoạn.
C. Mất đoạn.
D. Chuyển đoạn.
-
Câu 15:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra?
A. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng
B. ARN polimeraza liên kết với vùng khởi động của operon Lac và tiến hành phiên mã
C. Một số phân tử lactozo liên kết với protein ức chế
D. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế
-
Câu 16:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XAXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXA × XaY.
D. XaXa × XAY.
-
Câu 17:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen a = 0,6 theo lí thuyết tần số kiểu gen AA của quần thể là:
A. 0,48
B. 0,6
C. 0,4
D. 0,16
-
Câu 18:
Nếu tần số hoán vị gen giữa 2 gen là 30% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là
A. 30cM.
B. 10cM.
C. 40cM.
D. 20cM.
-
Câu 19:
Khi nói về đột biến lặp đoạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen tạo các alen mới
B. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST
C. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến
D. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST
-
Câu 20:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
A. Châu chấu.
B. Bướm.
C. Ruồi giấm.
D. Chim.
-
Câu 21:
Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Trai sông
B. Tôm, cua
C. Ruột khoang
D. Côn trùng
-
Câu 22:
Trong trường hợp mỗi gen cùng loại (trội hoặc lặn của các gen không alen) đều đóng góp như nhau vào sự biểu hiện tính trạng là tương tác gì?
A. đồng trội.
B. trội lặn không hoàn toàn.
C. cộng gộp.
D. bổ trợ.
-
Câu 23:
Cho biết A quy đinh hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Nói hoạt động của cơ tim tuân theo quy luật “tất cả hoặc không có gì” nghĩa là:
A. Khi cơ tim co bóp sẽ đưa tất cả máu trong hai tâm thất vào hệ động mạch; khi tim nghỉ tâm thất không chứa lượng máu nào.
B. Khi kích thích tim với cường độ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp, nhưng khi được kích thích vừa tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng bằng cách co tối đa.
C. Khi tim còn đập thì cơ thể tồn tại, nếu tim ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết đi.
D. Cơ tim co bóp suốt đời cho đến khi chết.
-
Câu 25:
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại G ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào của mạch khuôn?
A. A
B. T
C. G
D. X
-
Câu 26:
Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Bồ câu
B. Rắn hổ mang
C. Bò
D. Ếch đồng
-
Câu 27:
Khi nói về cấu trúc di truyền của quần thể tự phối, phát biểu nào sau đây sai?
A. Người ta áp dụng tự thụ phấn hoặc giao phối gần để đưa giống về trạng thái thuần chủng
B. Quá trình tự phối làm cho quần thể phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
C. Qua nhiều thế hệ tự phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần
D. Tự phối qua các thế hệ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo hướng tăng dần tỉ lệ đồng hợp
-
Câu 28:
Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A = 0,1, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn bằng 81 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội
B. Tỉ lệ kiểu gen aa của quần thể là 18%
C. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp bằng 9 lần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội
D. Tỉ lệ kiểu gen Aa của quần thể là 9%
-
Câu 29:
Sự di truyền bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng bệnh P di truyền độc lập với tính trạng nhóm máu và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được chính xác kiểu gen của 6 người.
II. Có tối đa 7 người mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu.
III. Xác suất sinh con có máu O và bị bệnh P của cặp 7 – 8 là136 .
IV. Xác suất sinh con gái có máu B và không bị bệnh P của cặp 7 – 8 là536 .A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 30:
Trong tế bào của một loài thực vật lưỡng bội, xét 4 gen A, B, C, D, trong đó gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 2, gen C nằm trong ti thể, gen D nằm trong lục lạp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi gen C phiên mã, nếu có chất 5BU thấm vào tế bào thì có thể sẽ làm phát sinh đột biến gen dạng thay thế cặp A-T bằng cặp G-X
B. Nếu gen A nhân đôi 5 lần thì các gen B, C, D cũng đều nhân đôi 5 lần.
C. Trong mỗi tế bào, gen A chỉ có 2 bản sao nhưng gen C có thể có nhiều bản sao.
D. Nếu gen D nhân đôi 10 lần thì các gen còn lại cũng nhân đôi 10 lần.
-
Câu 31:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 32%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 32%.
B. 36%.
C. 44%.
D. 34%.
-
Câu 32:
Xét phép lai P: ♂AaBb × ♀AaBb. Trong quá trình giảm phân, ở cơ thể đực có 20% số tế bào xảy ra sự không phân li của cặp Aa trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ hợp tử mang kiểu gen AAaBB được tạo ra ở F1 là
A. 10%.
B. 5%.
C. 2,5%.
D. 1,25%.
-
Câu 33:
Một loài thực vật xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1=0,625, các alen còn lại có tần số bằng nhau. Biết quần thể đang cân bằng di truyền, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3=0,125 II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A
III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 43,75% IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm tỉ lệ 46,875%A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 34:
Giả sử có 2 cây khác loài có kiểu gen AaBB và DDEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ 2 cây này. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Các cây con được tạo ra do nuôi cấy mô của từng cây có kiểu gen AaBB và DDEe.
2. Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 8 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
3. Các cây con được tạo ra do dung hợp tế bào trần của 2 cây với nhau có kiểu gen: AaBBDDEe.
4. Muốn tạo ra giống cây có kiểu gen ABDE có thể dùng phương pháp lai xa.
5. Muốn tạo ra giống cây có kiểu gen AaBBD có thể dùng phương pháp tạo giống gây đột biến.A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
-
Câu 35:
Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi lai cây mẹ hoa đỏ thuần chủng với cây bố hoa trắng. Kết quả thu được F1 gồm hầu hết cây hoa đỏ và một số ít cây hoa trắng. Biết tính trạng màu hoa do gen trong nhân quy định. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng về sự xuất hiện cây hoa trắng ở F1?
I. Do đột biến gen lặn trong giao tử của cây mẹ.
II. Do đột biến mất đoạn NST mang alen A trong giao tử của cây mẹ.
III. Do đột biến lệch bội thể 2n−1 trong quá trình giảm phân của cây mẹ
IV. Do gen a tồn tại ở trặng thái tiềm ẩn qua giao phối mới được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 36:
Ở 1 loài thực vật xét 2 gen (A, a ; B. b) , biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội lặn hoàn toàn và 2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
I. Trong quần thể của loài có tối đa 9 loại kiểu gen về 2 gen đang xét
II. Đem lai 2 cá thể có kiểu gen khác nhau về 2 gen đang xét sẽ có tối đa 45 phép lai khác nhau
III. Đem lai 2 cá thể bất kì trong loài sẽ có tối đa 55 phép lai khác nhau
IV. Khi đem lai 2 cá thể với nhau có tối đa 4 phép lai cho đời con có 7 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hìnhA. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 37:
Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Tính thoái hóa của mã di truyển là hiện tượng một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại axit amin
(2) Trong quá trình nhân đôi ADN, mạch được tổng hợp gián đoạn là mạch có chiều 5’ → 3’ so với chiều trượt của enzim tháo xoắn
(3) Tính phổ biến của mã di truyển là hiện tượng một loại axit amin do nhiều bộ ba khác nhau quy định tổng hợp
(4) Trong quá trình phiên mã, chỉ có 1 mạch (5’ -> 3’) của gen được sử dụng làm khuôn để tổng hợp phân tử mARN
(5) Trong quá trình dịch mã, riboxom trượt trên phân tử mARN theo chiều 5’->3’A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: AB/ab XDXd × AB/ab XDY, thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 7/20.
B. 21/40.
C. 1/7.
D. 7/40.
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ: 43,75% cây hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích thì sẽ thu được tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa trắng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 3/7.A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 40:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb × aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Nếu F1 tự thụ phấn theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen có 1 alen trội của F2 chiếm tỉ lệ khoảng?
A. 16%.
B. 40%.
C. 32%.
D. 34%.