Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Mạc Đĩnh Chi
-
Câu 1:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac ở vi khuẩn E.coli, chất cảm ứng lactôzơ làm bất hoạt
A. vùng khởi động.
B. B. vùng vận hành.
C. gen điều hòa.
D. prôtêin ức chế.
-
Câu 2:
Từ 1 phôi cừu có kiểu gen AaBb, bằng phương pháp cấy truyền phôi có thể tạo ra các cừu con có kiểu gen
A. AaBb.
B. AaBB.
C. aaBB.
D. AABb.
-
Câu 3:
Cơ thể có kiểu gen AaBbdd giảm phân bình thường sẽ sinh ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 8
B. 2
C. 16
D. 4
-
Câu 4:
Nếu khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là 20cM thì tần số hoán vị gen giữa 2 gen này là
A. 40%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 30%.
-
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XY?
A. Châu chấu.
B. Bướm.
C. Gà.
D. Mèo rừng.
-
Câu 6:
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen A của quần thể này là
A. 0,4.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,5.
-
Câu 7:
Phương pháp nào sau đây thường áp dụng cho cả động vật và thực vật?
A. Dung hợp tế bào trần.
B. Gây đột biến đa bội.
C. Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
D. Cấy truyền phôi.
-
Câu 8:
Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô hàng năm là ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể
A. theo chu kì nhiều năm.
B. không theo chu kì.
C. theo chu kì tuần trăng.
D. theo chu kì mùa.
-
Câu 9:
Diễn thế sinh thái khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật gọi là
A. diễn thế phân hủy.
B. diễn thế nguyên sinh.
C. diễn thế thứ sinh.
D. diễn thế hỗn hợp.
-
Câu 10:
Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng gen trên một NST?
A. Thể một.
B. Mất đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 11:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Di – nhập gen.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 12:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Độ ẩm.
B. Vật kí sinh.
C. Hỗ trợ cùng loài.
D. Vật ăn thịt.
-
Câu 13:
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con 100% kiểu gen dị hợp?
A. Aa × aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 14:
Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Độ đa dạng loài.
B. Kiểu phân bố.
C. Mật độ cá thể.
D. Tỉ lệ giới tính.
-
Câu 15:
Động vật nào sau đây tiêu hóa được xenlulôzơ trong thức ăn?
A. Chó sói.
B. Sư tử.
C. Trâu.
D. Hổ.
-
Câu 16:
Người mắc hội chứng Đao có số lượng NST trong mỗi tế bào là
A. 47
B. 46
C. 44
D. 45
-
Câu 17:
Hình thành loài mới thường diễn ra nhanh nhất theo con đường nào sau đây?
A. Cách li tập tính.
B. Cách li địa lí.
C. Lai xa kèm đa bội hóa.
D. Cách li sinh thái.
-
Câu 18:
Trong quá trình bảo quản, loại nông sản thường được phơi khô là
A. lạc.
B. dưa hấu.
C. cam.
D. bưởi.
-
Câu 19:
Trong quá trình dịch mã, côđon 5’AUG3’ khớp bổ sung với anticôđon nào sau đây?
A. 3’UAX5’
B. 5’TAX3’
C. 3’TAX5’
D. 5’UAX3’
-
Câu 20:
Ở rừng nhiệt đới Tam Đảo, loài đặc trưng là
A. bọ que.
B. cá cóc.
C. cây sim.
D. cây cọ.
-
Câu 21:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, ở đại nào xuất hiện thực vật có hạt?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
-
Câu 22:
Nuclêôtit không phải là đơn phân cấu trúc nên loại phân tử nào sau đây?
A. tARN.
B. Prôtêin.
C. ADN.
D. mARN.
-
Câu 23:
Tỷ lệ % các axit amin sai khác nhau ở chuỗi pôlipeptit anpha trong phân tử Hêmôglôbin thể hiện ở bảng sau:
Cá mập
Cá chép Kỳ giông Chó Người Cá mập 0%
59,4% 61,4% 56,8% 53,2% Cá chép 0% 53,2% 47,9% 48,6% Kỳ giông 0% 46,1% 44,0% Chó 0% 16,3% Người 0%
Trình tự nào sau đây thể hiện mối quan hệ họ hàng từ gần đến xa giữa người với các loài khác?.A. Người – chó – kỳ giông – cá chép – cá mập.
B. Người – cá mập – cá chép – kỳ giông – chó.
C. Người – chó – cá chép – kỳ giông – cá mập.
D. Người – chó – cá mập – cá chép – kỳ giông
-
Câu 24:
Ở người, alen A nằm trên nhiễm sắc thể X quy định máu đông bình thường là trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, con trai của cặp bố mẹ nào sau đây luôn bị bệnh máu khó đông?
A. XaXa x XAY.
B. XAXA x XaY
C. XAXa x XAY .
D. XAXa x XaY.
-
Câu 25:
Trong một thí nghiệm, người ta xác định được lượng nước thoát ra và lượng nước hút vào của mỗi cây trong cùng một đơn vị thời gian như sau:
Cây M N P Q Lượng nước hút vào 25g 31g 32g 36g Lượng nước thoát ra 27g 29g 34g 33g Theo lí thuyết, cây nào không bị héo?
A. Cây N và cây Q.
B. Cây P và cây Q.
C. Cây M và cây P.
D. Cây M và cây N.
-
Câu 26:
Cà độc dược có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Ở 1 thể đột biến, mỗi tế bào đều có 24 NST. Thể đột biến này không thể thuộc dạng đột biến nào sau đây?
A. Thể ba.
B. Mất đoạn.
C. Lặp đoạn.
D. Đảo đoạn.
-
Câu 27:
Trong hệ tuần hoàn của người, tĩnh mạch chủ có chức năng nào sau đây?
A. Đưa máu giàu CO2 từ cơ quan về tim.
B. Đưa máu giàu CO2 từ phổi về tim.
C. Đưa máu giàu CO2 từ tim lên phổi.
D. Đưa máu giàu O2 từ tim đi đến các cơ quan
-
Câu 28:
Trong các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây, mối quan hệ nào có ít nhất 1 loài bị hại?
A. Cú và chồn cùng sống trong rừng đều bắt chuột làm thức ăn.
B. Phong lan sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng.
C. Các loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn.
D. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng.
-
Câu 29:
Ở một loài thú, xét 3 cặp NST của cơ thể được kí hiệu là ABDE/abde QMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Trong quá trình sinh sản làm phát sinh một thể đột biến ABDE/abde QMNMNPO/qmnpo XGFSXgfs. Biết rằng thể đột biến giảm phân bình thường tạo ra các giao tử đều có khả năng tham gia thụ tinh. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đột biến này làm thay đổi số lượng và cấu trúc NST.
B. Giao tử không mang NST đột biến chiếm tỉ lệ 50%.
C. Đây là dạng đột biến đảo đoạn hoặc chuyển đoạn NST.
D. Đột biến này luôn gây hại cho thể đột biến.
-
Câu 30:
Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội không hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBDD, thu được F1. Theo lí thuyết, cá thể có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 75%.
C. 6,5%.
D. 18,75%.
-
Câu 31:
Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E, e nằm trên 4 cặp NST cùng quy định tính trạng màu hoa. Trong đó, kiểu gen có đủ cả 4 loại alen trội A, B, D, E quy định hoa tím; kiểu gen chỉ có 3 loại alen trội A, B và D quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 2 loại alen trội A và B quy định hoa vàng; các trường hợp còn lại quy định hoa trắng. Do đột biến đã làm phát sinh thể ba ở cả 4 cặp NST. Giả sử
các thể ba đều có sức sống bình thường và không phát sinh các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, các thể ba quy định kiểu hình hoa trắng ở loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 351.
B. 353.
C. 464.
D. 272.
-
Câu 32:
Bốn loài thực vật có hoa M, N, P, Q có bộ NST lần lượt là 2n = 30; 2n = 40; 2n = 60; 2n = 30. Từ 4 loài này đã phát sinh 5 loài bằng con đường lai xa và đa bội hóa, số lượng NST trong tế bào của mỗi loài như bảng sau:
Loài I II III IV V Bộ NST 70 60 90 70 100 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1). Loài I được hình thành nhờ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
(2). Thể song nhị bội của loài II được hình thành từ loài M và loài Q.
(3). Loài IV được hình thành từ lai xa và đa bội hóa giữa loài M và loài P.
(4). Thể song nhị bội của loài III được hình thành từ loài M và loài P.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 33:
Ở một loài cây, 2 cặp gen A, a và B, b phân ly độc lập cùng quy định hình dạng quả. Kiểu gen có cả A và B cho quả dẹt, kiểu gen có A hoặc B quy định quả tròn và kiểu gen aabb quy định quả dài. Lai 2 cây quả tròn thuần chủng (P) tạo ra F1 toàn cây quả dẹt. F1 tự thụ phấn, tạo ra F2. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn, tạo ra F3. Có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng?
(1) F1 dị hợp tử 2 cặp gen.
(2) Ở F3 có 3 loại kiểu hình.
(3) Trong số cây quả dẹt ở F2, tỷ lệ cây mang kiểu gen dị hợp là 8/9.
(4) Ở F3 cây quả dài chiếm tỷ lệ 1/81.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4