Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Trần Phú
-
Câu 1:
Cơ quan nào sau đây của cây thực hiện chức năng hút nước từ đất ?
A. Đất
B. Rễ
C. Hoa
D. Thân
-
Câu 2:
Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) có sự pha trộn máu giàu O2 với máu nghèo O2 ở tâm thất vì
A. Tim của lưỡng cư và bò sát là tim ba ngăn.
B. Tim của lưỡng cư là tim ba ngăn, tim bò sát là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm nhĩ.
C. Tim của lưỡng cư là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm nhĩ, tim bò sát là tim ba ngăn.
D. Tim của bò sát là tim bốn ngăn, có vách ngăn không hoàn toàn ở tâm thất, tim lưỡng cư là tim ba ngăn.
-
Câu 3:
Loại axit nuclêic nào sau đây là thành phần cấu tạo chủ yếu của ribôxôm?
A. rARN
B. mARN
C. ADN
D. tARN
-
Câu 4:
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng để nghiên cứu di truyền là
A. Đậu Hà Lan
B. Cà chua
C. Ruồi giấm
D. Bí ngô
-
Câu 5:
Phép lai nào sau đây giúp Coren phát hiện ra hiện tượng di truyền ngoài nhân:
A. Lai phân tích
B. Lai thuận nghịch.
C. Lai tế bào
D. Lai cận huyết
-
Câu 6:
Một nucleoxom có cấu tạo gồm:
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 1 3/4 vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
-
Câu 7:
Gen được cấu tạo bởi loại đơn phân nào sau đây?
A. Glucozơ.
B. Axit amin.
C. Vitamin.
D. Nuclêôtit.
-
Câu 8:
Cơ sở tế bào học của liên kết gen là:
A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên một nhiễm sắc thể.
C. Các tính trạng khi phân li tạo thành một nhóm tính trạng liên kết di truyền cùng nhau.
D. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau.
-
Câu 9:
Một quần thể giao phối có tỉ lệ các kiểu gen là 0,3AA : 0,6 Aa : 0,1aa. Tần số tương đối của các alen A và alen a lần lượt là:
A. 0,4 và 0,6
B. 0,6 và 0,4
C. 0,7 và 0,3
D. 0,3 và 0,7
-
Câu 10:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh?
A. Thực vật
B. Nấm
C. Vi sinh vật
D. Đất
-
Câu 11:
Nhóm loài có ưu thế là
A. Nhóm loài có vai trò khống chế và kiểm soát sự phát triển của các loài khác.
B. Nhóm loài có vai trò thay thế cho một nhóm loài khác khi loài này suy vong.
C. Nhóm loài có tần suất xuất hiện và độ phong phú cao, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã.
D. Nhóm loài có độ đa dạng cao, sinh khối lớn, chi phối sự phát triển của các loài khác trong quần xã.
-
Câu 12:
Bệnh nào dưới đây ở người di truyền liên kết giới tính?
A. Hồng cầu lưỡi liềm.
B. Máu khó đông.
C. Bạch tạng.
D. Phêninkêtô niệu.
-
Câu 13:
Trong lịch sử phát triển sinh giới qua các đại địa chất,ở kỉ nào phát sinh các nhóm linh trưởng?
A. Đệ tam
B. Triat (Tam Điệp)
C. Pecmi
D. Ocđôvic
-
Câu 14:
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào
A. Tạo giống dâu tắm tam bội.
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người
C. Tạo cừu đoly
D. Tạo giống gen có ưu thế lai cao
-
Câu 15:
Vai trò của hóa thạch là
A. bằng chứng phản ánh chính xác nhất về về sự hình thành và phát triển sinh giới qua cácđai địa chất
B. dấu tích của các sinh vật hiện đang sinh sống trên Trái Đất nhằm cung cấp tài liệu nghiêng cứu về loài đó
C. điều kiện duy nhất chứng minh các loài bắt nguồn từ một tổ tiên chung.
D. giải thích quá trình phát triển cơ thể của sinh vật để cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
-
Câu 16:
Lông hút của rễ cây được phát triển từ loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào mạch gỗ của rễ
B. Tế bào biểu bì của rễ
C. Tế bào mạch rây của rễ
D. Tế bào nội bì của rễ
-
Câu 17:
Cho một số hiện tượng gặp ở sinh vật sau:
1. Giống lúa lùn, cứng có khả năng chịu được gió mạnh.
2. Cây bàng và cây xoan rụng lá vào mùa đông.
3. Cây ngô bị bạch tạng.
4. Cây hoa anh thảo đỏ khi trồng ở nhiệt độ 35°C thì ra hoa màu trắng.
Những hiện tượng nào là biến dị thường biến?A. 2,4
B. 1,2
C. 1,3
D. 2,3
-
Câu 18:
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là
A. Được di truyền thẳng ở giới dị giao tử
B. Luôn di truyền theo dòng bố
C. Chỉ biểu hiện ở con cái
D. Chỉ biểu hiện ở con đực
-
Câu 19:
Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể giao phối đang cân bằng di truyền, A có tần số 0,3 và B có tần số 0,7. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ lệ
A. 0,42
B. 0,0378
C. 0,3318
D. 0,21
-
Câu 20:
Cho các phát biểu sau:
I. Tim co bóp và tạo một áp lực trong tâm thất, áp lực máu tác dụng lên tâm thất được gọi là huyết áp.
II. Động vật nhai lại (trâu, bò, cừu, dê...) có dạ dày 5 ngăn.
III. Phổi chim cấu tạo bởi các ống khí có động mạch bao quanh.
IV. Hệ thần kinh dạng ống được tạo thành từ số lượng rất lớn tế bào thần kinh.
V. Điện thế nghỉ hình thành khi K+ di chuyển từ ngoài tế bào vào bên trong tế bào.
Số phát biểu sai trong các phát biểu trên là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 21:
Cho biết các cođon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly ; XXX – Pro ; GXU – Ala ; XGA – Arg ; UXG – Ser ; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’ AGXXGAXXXGGG 3’. Nếu đoạn mạch gốc này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Ala – Gly – Ser – Pro.
B. Pro – Gly – Ser – Ala.
C. Pro – Gly – Ala – Ser.
D. Gly – Pro – Ser – Ala.
-
Câu 22:
Khi nói về điều hòa hoạt động gen, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Ở sinh vật nhân thực, phần lớn gen ở trạng thái hoạt động, chỉ có một số ít gen đóng vai trò điều hòa hoặc không hoạt động.
II. Điều hòa phiên mã là điều hòa số lượng mARN được tạo ra.
III. Operon Lac bao gồm nhóm gen cấu trúc, gen điều hòa, vùng khởi động và vùng vận hành.
IV. Vùng vận hành là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi động quá trình phiên mã.
V. Khi môi trường có lactôzơ, các phân tử này liên kết với protein ức chế làm biến đổi cấu trúc không gian của protein, tạo điều kiện cho ARN polimeraza tiến hành dịch mã.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 23:
Nếu không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai AABb × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 24:
Trong hoạt động sống của mình, khả năng tích tụ năng lượng dưới dạng sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất thuộc về hệ sinh thái nào sau đây?
A. Hệ sinh thái đang suy thoái
B. Hệ sinh thái trưởng thành
C. Hệ sinh thái còn non
D. Hệ sinh thái già
-
Câu 25:
Thời gian hoàn thành một chu kì sống của một loài động vật biến thiên ở 170C là 18 ngày đêm, còn ở 270C là 9 ngày đêm. Theo lí thuyết, nhiệt độ ngưỡng của sự phát triển của loài trên là
A. 100C
B. 90C
C. 80C
D. 70C
-
Câu 26:
Hiện tượng con lai có năng suất ,phẩm chất,sức chống chịu khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. Thoái hóa giống
B. Ưu thế lai
C. Bất thụ
D. Siêu trội
-
Câu 27:
Cho các phát biểu sau:
I. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết phải gắn liền với quá trình hình thành loài mới.
II. Vai trò của cách li sinh sản trước và sau hợp tử đối với các loài giao phối ở động vật và giao phấn ở thực vật nhằm duy trì sự toàn vẹn đặc trưng mà loài đó hiện có.
III. Vai trò của điều kiện địa lí trong quá trình hình thành loài mới là nhân tố đào thải và giữ lại các cá thể có kiểu hình thích nghi cũng như kiểu gen thích nghi của loài đó.
IV. Thực chất vai trò quan trọng nhất của chọn lọc tự nhiên là tạo ra kiểu gen của các cá thể trong quần thể mang kiểu hình thích nghi nhất.
V. Quá trình hình thành quần thể thích nghi nhanh hay chậm còn phụ thuộc vào tốc độ sinh sản của loài,quá sinh phát sinh và giữ lại các gen đột biến cũng như áp lực của chọn lọc tự nhiên.
Số phát biểu đúng làA. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 28:
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
II. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
III. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi liên tiếp 4 lần.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 29:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 36%
B. 32%
C. 18%
D. 66%
-
Câu 30:
Câu 30: Trong chu trình sinh địa hóa, nhóm sinh vật nào sau đây có khả năng tham gia vào quá trình khử nito?
A. Vi sinh vật chuyển hóa NO3- thành dạng N2
B. Động vật đa bào.
C. Vi khuẩn cố định nito trong đất.
D. Thực vật tự dưỡng.
-
Câu 31:
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây P đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định kiểu hình trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng.
II. F1 có 3 loại kiểu gen.
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Tính theo lý thuyết, có mấy kết luận đúng về kết quả của phép lai: AaBbDdEe x AaBbDdEe?
(1). Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 9/256
(2). Có 8 dòng thuần được tạo ra từ phép lai trên
(3). Tỉ lệ có kiểu gen giống bố mẹ là 1/16
(4). Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là 3/4.A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 33:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1) AAaa × AAaa. (2) Aaa × Aaaa. (3) AAaa × Aa.
(4) Aaaa × Aaaa. (5) AAAa × aaaa. (6) Aaaa × Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ : 1 quả vàng làA. (2), (4), (6)
B. (2), (3), (5)
C. (1), (2), (6).
D. (1), (2), (4)
-
Câu 34:
Nói về học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, có các phát biểu sau:
I. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là tác động trực tiếp lên kiểu hình,gián tiếp lên kiểu gen của các các thể trong quần thể và phân hóa khả năng sống sót của các cá thể đó
II. Giao phối ngẫu nhiên không là nhân tố tiến hóa vì nó duy trì tần số alen và thành phần kiểu gen nhưng lại có vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa
III. Chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là 2 nhân tố tiến hóa quan trọng nhất qui định chiều hướng tiến hóa và chiều hướng biến đổi tần số kiểu gen của quần thể
IV. Hình thành quần thể thích nghi chính là kết quả của chọn lọc tự nhiên mà học thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại đề ra giống với học thuyết tiến hóa của Đacuyn đã nêu ra trước đó
V. Điểm giống nhau giữa yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là chắc chắn làm nghèo vốn gen và làm thay đổi tần số kiểu gen trong quần thể
Số phát biểu không đúng làA. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 35:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 4% số cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 8cM.
II. F1 có 21% số cây thân cao, hoa trắng.
III. F1 có 4% số cây thân cao, hoa đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 21/46A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 36:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên dựa trên mô tả sự di truyền của một ca bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết không có đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ? Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con gái mắc bệnh
A. 1/12
B. 1/9
C. 1/6
D. 1/8
-
Câu 37:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E. coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 5 lần liên tiếp tạo được 480 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Số phân tử ADN ban đầu là 16.
II. Số mạch polinucleotit chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 2880.
III. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 1056.
IV. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 992.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật sinh sản bằng giao phấn ngẫu nhiên, có gen A quy định khả năng nảy mầm trên đất có kim loại nặng, a không có khả năng này nên hạt aa không phát triển khi đất có kim loại nặng. Tiến hành gieo 25 hạt (gồm 15 hạt Aa, 10 hạt aa) trên đất có kim loại nặng, các hạt sau khi nảy mầm đều sinh trưởng bình thường và các cây đều ra hoa, kết hạt tạo nên thế hệ F1. Lấy 3 hạt ở đời F1, xác suất để trong 3 hạt này có 2 hạt nảy mầm được trên đất có kim loại nặng là:
A. 9/64
B. 3/4
C. 27/64
D. 9/16
-
Câu 39:
Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AB/ab × ♀AB/ab thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng là 9%. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số bằng nhau.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Tần số hoán vị gen là 40%.
II. Trong số các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 thì số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/33.III. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng có kiểu gen dị hợp ở F1 là 4%.
IV. Cây thân cao, hoa đỏ mang 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ 35%.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Khi cho lai giữa cây thuần chủng thân cao, quả ngọt với cây thân thấp, quả chua, F1 thu được toàn cây thân cao, quả ngọt. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 27 thân cao, quả ngọt : 21 thân thấp, quả ngọt : 9 thân cao, quả chua : 7 thân thấp, quả chua. Biết rằng tính trạng vị quả do 1 cặp gen quy định, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho F1 lai với cá thể đồng hợp lặn, tỷ lệ kiểu hình thu được ở Fa là:
A. 3 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
B. 3 thân thấp, quả ngọt : 3 thân thấp, quả chua : 1 thân cao, quả ngọt : 1 thân cao, quả chua.
C. 9 thân cao, quả ngọt : 3 thân cao, quả chua : 3 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.
D. 7 thân cao, quả ngọt : 7 thân cao, quả chua : 1 thân thấp, quả ngọt : 1 thân thấp, quả chua.