Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG 2021 môn Sinh học
THPT Chuyên Lê Quý Đôn
-
Câu 1:
Nước ảnh hưởng đến quang hợp
A. Là nguyên liệu quang hợp
B. Điều tiết khí khổng
C. Ảnh hưởng đến quang phổ
D. Cả A và B
-
Câu 2:
Lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang được tính bằng hiệu giữa tích số giữa lượng khí trao đổi ở phế nang trong một nhịp với số nhịp thở và giữa thể tích khoảng chết giải phẫu với số nhịp thở của người đó. Một người đôi lúc có khí lưu thông là 300 ml, nhịp thở là 25 nhịp/phút (TH1); đôi lúc có khí lưu thông là 500 ml, nhịp thở là 15 nhịp/phút (TH2). So sánh lượng khí tham gia trao đổi ở phế nang của 2 trường hợp TH1 (a) TH2 (b)
A. a > b
B. a < b
C. a = b
D. a \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaeyyzImlaaa!37B5! \ge \)b
-
Câu 3:
Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. AbbDdE III. AaBBbDdEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE VI. AaBbDdEe.
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 4:
Thành tựu nào sau đây là của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến?
A. Tạo giống dâu tằm tam bội
B. Tạo giống cừu sản xuất protein người.
C. Tạo cừu Đolly.
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao
-
Câu 5:
Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A/a =6/4 thì tỉ lệ phân bố kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là
A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa
B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa
C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa
D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa.
-
Câu 6:
Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Cỏ ven bờ hồ.
B. Cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ.
C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ.
D. Cây trong vườn.
-
Câu 7:
Kỉ nào sau đây không thuộc đại cổ sinh:
A. Xilua.
B. Đêvôn.
C. Than đá.
D. Jura.
-
Câu 8:
Mối quan hệ giữa gen và các tính trạng được biểu diễn qua sơ đồ:
A. Gen (ADN) → mARN → Protein → Polipeptit → Tính trạng.
B. Gen (ADN) → tARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
C. Gen (ADN) → rARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
D. Gen (ADN) → mARN → Polipeptit → Protein → Tính trạng.
-
Câu 9:
Tần số hoán vị gen được xác đinh bằng
A. Tổng tỉ lệ các giao tử mang gen hoán vị.
B. Tổng tỉ lệ các kiểu hình khác P.
C. Tổng tỉ lệ các kiểu hình giống P.
D. Tổng tỉ lệ 2 giao tử mang gen hoán vị và không hoán vị.
-
Câu 10:
Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ?
A. Một mạch được tổng hợp gián đoạn, một mạch được tổng hợp liên tục.
B. Mạch pôlinuclêôtit được kéo dài theo chiều 5’ - 3’.
C. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình nhân đôi.
D. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
-
Câu 11:
Đặc điểm nào không đúng với di truyền qua tế bào chất là?
A. Các tính trạng do gen của nằm trong tế bào chất của quy định.
B. Tế bào chất của giao tử cái được tạo ra từ mẹ có vai trò chủ yếu trong di truyền.
C. Vai trò của tế bào sinh dục đực và cái ngang nhau.
D. Các tính trạng di truyền không tuân theo quy luật nhiễn sắc thể
-
Câu 12:
Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A. sự mềm dẻo kiểu hình.
B. sự thích nghi của sinh vật
C. sự mềm dẻo kiểu gen.
D. sự thích nghi kiểu gen.
-
Câu 13:
Thực vật hạt kín bắt đầu chiếm ưu thế so với thực vật hạt trần vào kỉ (A), đại (B), (A) và (B) lần lượt là:
A. Phấn trắng, Trung sinh.
B. Đệ tứ, Tân sinh.
C. Đệ tam, Tân sinh.
D. Jura, Trung sinh.
-
Câu 14:
Ban ngày tảo ở biển được chiếu sáng, sinh sản tăng dẫn đến số lượng cá thể trong quần thể tăng. Nhưng khi về đêm số lượng cá thể lại giảm xuống. Ví dụ trên đề cập đến hiện tượng.
A. Nhịp sinh học theo chu kì ngày đêm.
B. Biến động số lượng theo chu kì mùa.
C. Biến động số lượng theo chu kì ngày đêm.
D. Thường biến.
-
Câu 15:
Một NST ban đầu có trình tự gen là: ABCD.EFGH. Sau đột biến, NST có trình tự là: D.EFGH. Dạng đột biến này thường gây ra hậu quả gì?
A. Gây chết hoặc giảm sức sống.
B. Làm tăng cường hoặc giảm bớt sự biểu hiện tính trạng.
C. Làm phát sinh nhiều nòi trong một loài.
D. Làm tăng khả năng sinh sản của cá thể mang đột biến.
-
Câu 16:
Ý nào sau đây để giải thích cho hiện tượng ưu thế lai cao.
A. Giả thuyết siêu trội.
B. Hiện tượng phân ly.
C. Hiện tượng phân ly độc lập.
D. Liên kết gen.
-
Câu 17:
Một quần thề có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen ở thế hệ thứ ba là
A. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
B. 0,375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
C. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa .
D. 0.4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa
-
Câu 18:
Operon Lac có 3 gen cấu trúc Z, Y, A ; có vùng khởi động P, vùng vận hành O và chịu sự điều khiển của gen điều hòa R. Biết rằng, gen R có độ dài lớn hơn các gen Z, Y, A. Các alen đột biến tương ứng được kí hiệu là z, y, a, p, o và r. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Giả sử 1 vi khuẩn mang kiểu gen RPOZYA đang tiến hành sinh sản và trong môi trường có tác nhân 5BU thì theo lí thuyết, tần số đột biến ở gen R là lớn nhất.
(2) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là rPOZYA.
(3) Kiểu gen của vi khuẩn có các gen Z, Y, A luôn luôn tổng hợp protein bình thường có thể là RPoZYA hoặc rPoZYA.
(4) Kiểu gen của vi khuẩn không có khả năng sử dụng đường lactozơ có thể là RpOZYA hoặc RPOZYa.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 19:
Một nhà khoa học làm thí nghiệm với các dung dịch chứa các chất: kích thích tim co bóp mạnh hơn, làm tim co bóp chậm hơn, làm tim ngừng co bóp. Có 10 ống nghiệm đựng 10 quả tim ếch như nhau có bổ sung dung dịch đệm và các yếu tố cần thiết giúp tim co bóp. Ông tiến hành bổ sung dung dịch vào mỗi ống nghiệm.
Qua thời gian nghiên cứu, các trái tim ngừng đập. Nhưng nhà khoa học lại đánh mất kết quả ghi chép dung dịch nào đã được bổ sung nào ống nghiệm. Tính xác suất để ông lấy ra 1 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp chậm hơn, 3 ống nghiệm có chứa dung dịch làm tim co bóp nhanh hơn.
A. 1/59049
B. 280/19683
C. 1/81
D. 64/59049
-
Câu 20:
Tăng năng suất cây trồng thông qua sự điều khiển quang hợp là:
A. Tăng diện tích lá.
B. Tăng cường độ quang hợp.
C. Tăng hệ số kinh tế
D. Tăng diện tích lá, tăng cường độ quang hợp, tăng hệ số kinh tế
-
Câu 21:
Quần xã là:
A. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định.
B. Tập hợp các cá thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định.
C. Tập hợp các quần thể sinh vật thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định, và có khả năng sinh sản.
D. Tập hợp các cá thể sinh vật cùng loài, cùng sống trong một không gian, thời gian nhất định, và có khả năng sinh sản.
-
Câu 22:
Năm 1953, S.Milơ thực hiện thí nghiệm tạo ra môi trường có thành phần hoá học giống khí quyển nguyên thuỷ và đặt trong điều kiện phóng tia điện liên tục một tuần, thu được các axit amin cùng các phân tử hữu cơ khác nhau. Kết quả thí nghiệm chứng minh:
A. Ngày nay các chất hữu cơ vẫn được hình thành phổ biến bằng con đường tổng hợp hoá học trong tự nhiên.
B. Các chất hữu cơ được hình thành trong khi quyển nguyên thuỷ nhờ các nguồn năng lượng sinh học.
C. Các chất hữu cơ đầu tiên được hình thành trong khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất bằng con đường tổng hợp sinh học.
D. Các chất hữu cơ được hình thành từ chất vô cơ trong điều kiện khí quyển nguyên thuỷ của Trái Đất.
-
Câu 23:
Một quần thể sinh vật có thể bị suy thoái, hoặc dẫn đến diệt vong khi:
1. Số lượng cá thể trong quần thể giảm đến mức tối thiếu so với quần số lượng cá thể trong quần thể lúc ổn định, hoặc số lượng các thể trong quần thể đạt đến mức tối đa.
2. Có các tác động của yếu tố ngẫu nhiên như: cháy rừng, lũ lụt, hạn hán,...thì số lượng các cá thể trong quần thể sẽ đột ngột giảm nhanh.
3. Hoạt động khai thác tối đa của con người đối với môi trường nhằm thu lại lợi ích cho sự phát triển kinh tế, xã hội.
4. Tỉ lệ sinh sản của các cá thể trong quần thể và tỉ lệ nhập cư của các cá thể khác trong quần thể đột ngột tăng nhanh do điều kiện thuận lợi của môi trường.Nhận định nào sau đây là đúng:
A. 1,3,4
B. 2,3
C. 1,2,4
D. 1,2,3,4
-
Câu 24:
Hình vẽ sau mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào?
A. Mất đoạn giữa nhiễm sắc thể.
B. Mất đoạn đầu mút nhiễm sắc thể.
C. Đảo đoạn giữa nhiễm sắc thể có chứa tâm động.
D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể không chứa tâm động.
-
Câu 25:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamOqaaqaaiaadggacaWGIbaaaiaadIfadaahaaWcbeqaaiaa % dseaaaGccaWGybWaaWbaaSqabeaacaWGKbaaaOGaamiEamaalaaaba % GaamyqaiaadkeaaeaacaWGHbGaamOyaaaacaWGybWaaWbaaSqabeaa % caWGebaaaOGaamywaaaa!4455! \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)
thu được F1 có 5,125% số cá thể có kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 28,25%.
B. 10,25%.
C. 25,00%.
D. 14,75%.
-
Câu 26:
Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamyqaiaadg % gadaWcaaqaaiaadkeacaWGebaabaGaamOyaiaadsgaaaaaaa!3B0B! Aa\frac{{BD}}{{bd}}\)giảm phân bình thường, trong đó có 1 tế bào xảy ra hoán vị giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạo ra
A. tối đa 8 loại giao tử.
B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8.
C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5 : 5 : 1 : 1.
-
Câu 27:
Tính trạng chiều cao cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp
nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về đời F2?
I. Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
II. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
III. Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
IV. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Quá trình dịch mã có thể chia thành 2 giai đoạn là hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
(2) Bộ ba đối mã trên tARN kết hợp với bộ ba mã sao trên mARN theo nguyên tắc bổ sung từng bộ ba.
(3) Trong nhân tế bào, dưới tác dụng của enzim đặc hiệu và năng lượng ATP, mỗi axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
(4) Quá trình phiên mã diễn ra trong nhân, quá trình dịch mã diễn ra ở tế bào chất.
(5) ARN pôlimeraza dịch chuyển trên mạch khuôn ADN theo chiều 3’ – 5’, ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’.
(6) Quá trình phiên mã cần có sự tham gia của enzim ARN pôlimeraza.
(7) Trước, trong và sau dịch mã hai tiểu phần của ribôxôm liên kết với nhau chặt chẽ hình thành ribôxôm hoàn chỉnh.
(8) Khởi đầu dịch mã, tiểu phần lớn của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu nằm gần côđon mở đầu 3’ GUA 5’.(9) Quá trình dịch mã có thể bắt đầu ngay khi đầu 5’ của phân tử mARN vừa tách khỏi sợi khuôn.
(10) Mỗi lần kết hợp thêm một axit amin vào chuỗi pôlipeptit đang tổng hợp thì ribôxôm lại dịch chuyển đi một côđon trên mARN để tiếp tục nhận thêm tARN mang axit amin đến.A. 7
B. 5
C. 6
D. 8
-
Câu 29:
Một quần thể động vật, alen A nằm trên NST thường quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng. Thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Do tập tính thay đổi, các cá thể có cùng màu lông giao phối với nhau mà không giao
phối với các cá thể khác màu lông của cơ thể mình. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Ở thế hệ F1, kiểu gen Aa chiếm tỉ lệ 1/3.
II. Ở thế hệ F1, kiểu hình lông trắng chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Ở thế hệ F2, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 3/8.
IV. Ở thế hệ F2, kiểu hình lông đen chiếm tỉ lệ 5/8.A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 30:
Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự thụ phấn, tỷ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%. Biết rằng ở thế hệ xuất phát có 30% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trạng trội hoàn toàn so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỷ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần thể trên ?
A. 0,36 cánh dài : 0,64 cảnh ngắn
B. 0,06 cánh ngắn : 0,94 cánh dài
C. 0,94 cánh ngắn : 0,06 cánh dài
D. 0,6 cánh dài : 0,4 cánh ngắn.
-
Câu 31:
Cho các đặc điểm sinh học dưới đây.
(1) Có vùng ngôn ngữ và chữ viết trong não bộ.
(2) Có 1 đốt sống cổ
(3) Có lồi cằm
(4) Đẻ con và nuôi con bằng sữa mẹ.
(5) Con cái xuất hiện hiện tượng kinh nguyệt.
(6) Đứng và di chuyển bằng hai chân.
Số đặc điểm chỉ xuất hiện ở loài người:A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 32:
Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B quy định thân cao, các kiểu gen còn lại đều quy định thân thấp. Alen D quy định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa vàng : 6 cây thân thấp, hoa vàng : 3 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của cây P có thể là \(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aaatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqiVu0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeaacaGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaWaaSaaaeaaca % WGbbGaamizaaqaaiaadggacaWGebaaaiaadkeacaWGIbaaaa!3B0B! \frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
II. F1 có 1/4 số cây thân cao, hoa vàng dị hợp tử về 3 cặp gen.
III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen.
IV. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây thân thấp, hoa vàng.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 33:
Một loài thực vật, cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ; 18,75% cây hoa hồng; 18,75% cây hoa vàng; 6,25% cây hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 6 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
II. Các cây hoa đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
III. Fa có số cây hoa vàng chiếm 25%.
IV. Fa có số cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 34:
Cho các phát biểu sau:
1. Kết quả cuối cùng của diễn thế nguyên sinh khác với diễn thế thứ sinh là có thể hình thành quần thể đỉnh cực hoặc quần thể suy thoái.
2. Cho quần thể cá Thu, nếu quần thể ban đầu có 13700 con và sau 1 năm số lượng cá thể của quần thể không đổi, thì trong quần thể tỉ lệ sinh sản nhỏ hơn tỉ lệ tử vong.
3. Nguyên nhân dẫn đến quá trình diễn thế sinh thái là sự hỗ trợ gay gắt giữa các cá thể trong quần thể, giữa các loài ưu thế trong quần xã.
4. Có ba loại tháp sinh thái là tháp số lượng, tháp sinh khối và tháp năng lượng, trong đó tháp số lượng và tháp năng lượng là 2 dạng tháp hoàn thiện nhất.
5. Trong quan hệ cạnh tranh giữa các loài trong quần xã, một loài sống nhờ trên cơ thể của loài khác, lấy các chất nuôi sống cơ thể từ loài đó, là định nghĩa của mối quan hệ kí sinh.
Có bao nhiêu phát biểu không đúng.A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
-
Câu 35:
Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường ; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số các loại giao tử được tạo thành từ quá trình giảm phân trên, loại giao tử có 6 NST chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 49,5%.
B. 99,0%.
C. 80,0%.
D. 40,0%
-
Câu 36:
Trên cặp nhiễm sắc thể số 1 của người, xét 7 gen được sắp xếp theo trình tự ABCDEGH. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu gen A nhân đôi 3 lần thì gen H cũng nhân đôi 3 lần.
II. Nếu gen B phiên mã 40 lần thì gen E phiên mã 40 lần.
III. Nếu đột biến đảo đoạn BCDE thì có thể sẽ làm giảm lượng prôtêin do gen B tổng hợp.
IV. Nếu đột biến mất một cặp nuclêôtit ở gen C thì sẽ làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ gen C đến gen H.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở thế hệ P, có 60% số cây thuần chủng.
II. Ở thế hệ F1, có 80% số cây thuần chủng.
III. Trong số các cây thân cao F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 2/9.
IV. Lấy ngẫu nhiên hai cây thân cao ở F1, xác suất thu được hai cây thuần chủng là 49/81.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Một loài thực vật, xét ba cặp gen cùng nằm trên NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Biết không xảy ra đột biến. Cho cơ thể dị hợp về 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. F1 có tối đa 27 kiểu gen.
II. Nếu các gen liên kết hoàn toàn thì F1 có tối đa 3 kiểu hình.
III. Nếu có hoán vị gen thì F1 có 14 kiểu hình trội về 3 tính trạng có kiểu gen.
IV. Nếu hoán vị gen chỉ xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực thì F1 có tối đa 15 loại kiểu gen.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 39:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen của 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X quy định, 2 gen này cách nhau 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau.
II. Xác định được tối đa kiểu gen của 6 người.
III. Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp 6 - 7 là 2/25.
IV. Xác suất sinh con thứ ba không bị bệnh của cặp 3 - 4 là 1/2.A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 40:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do 4 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả nặng 100g Trong kiểu gen, cứ có thêm một alen trội thì quả nặng thêm 10g. Cho 1 cây có quả nặng
130g giao phấn với 1 cây có quả nặng 100g, thu được F1. Biết không xảy ra hiện tượng đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây cho quả nặng 110 gam.
II. Phép lai trên có tối đa 16 sơ đồ lai.
III. Phép lai trên F1 có ít nhất 2 loại kiểu hình, nhiều nhất 4 loại kiểu hình về khối lượng quả.
IV. F1 nếu có cây cho quả nặng 130 gam thì loại cây này sẽ chiếm tỉ lệ 1/8.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4