Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Trường THPT Võ Oanh
-
Câu 1:
Cơ quan nào sau đây của thực vật sống trên cạn có chức năng hút nước từ đất?
A. Rễ
B. Thân
C. Lá
D. Hoa
-
Câu 2:
Axit amin là nguyên liệu để tổng hợp nên phân tử nào sau đây?
A. mARN.
B. tARN.
C. ADN.
D. Protein.
-
Câu 3:
Ở sinh vật lưỡng bội, thể đột biến nào sau đây mang bộ NST 3n?
A. Thể tam bội.
B. Thể ba.
C. Thể tứ bội.
D. Thể một.
-
Câu 4:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, bò sát cổ ngự trị ở đại:
A. Trung sinh.
B. Tân sinh.
C. Cổ sinh.
D. Nguyên sinh.
-
Câu 5:
Quan hệ giữa lúa và cỏ trong một ruộng lúa thuộc quan hệ
A. Hợp tác.
B. Cộng sinh.
C. Kí sinh.
D. Cạnh tranh.
-
Câu 6:
Đối tượng được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền liên kết gen là
A. Đậu Hà Lan.
B. Ruồi giấm.
C. Lúa.
D. Gà.
-
Câu 7:
Trong chọn giống, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ?
A. Gây đột biến.
B. Lai khác dòng.
C. Công nghệ gen.
D. Giâm cành.
-
Câu 8:
Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, nhái thuộc bậc dinh dưỡng:
A. Cấp 2.
B. Cấp 4.
C. Cấp 1.
D. Cấp 3.
-
Câu 9:
Nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định?
A. Di - nhập gen.
B. Giao phối ngẫu nhiên,
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Đột biến.
-
Câu 10:
Nhân tố nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Đột biến.
D. Chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 11:
Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể làm phong phú thêm vốn gen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
-
Câu 12:
Có bao nhiêu biện pháp sau đây được sử dụng để tăng năng suất cây trồng?
I. Bón phân, tưới nước hợp lí.
II. Chọn giống có cường độ quang hợp cao.
III. Trồng cây với mật độ thích hợp.
IV. Trồng cây đúng mùa vụ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 13:
Trong quá trình dịch mã, phân tử tARN có anticodon 3’XUG5’ sẽ vận chuyển axit amin được mã hóa bởi triplet nào trên mạch khuôn?
A. 3’XTG5’ .
B. 3’XAG5’.
C. 3’GTX5’.
D. 3’GAX5’.
-
Câu 14:
Ruồi giấm có bộ NST 2n = 8. Bằng phương pháp tế bào học, người ta xác định được 1 cá thể thuộc loài này có bộ NST gồm 9 chiếc, trong đó có 1 cặp gồm 3 chiếc. Cá thể này thuộc thế đột biến nào?
A. Thể một.
B. Thể tứ bội.
C. Thể ba.
D. Thể tam bội.
-
Câu 15:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cây thuần chủng thân cao, hoa đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A. AABB.
B. AaBb.
C. AaBB.
D. AABb.
-
Câu 16:
Một gen ở sinh vật nhân sơ gồm 1200 cặp nuclêôtit trong đó có 480 nuclêôtit loại ađênin. Trên mạch 1 của gen có ađênin chiếm 10% số nuclêôtit của mạch, trên mạch 2 có 300 nuclêôtit loại guanin. Tỉ lệ \({G + T \over A + X}\) của mạch 2 là:
A. \({1 \over 3}\)
B. \({2 \over 3}\)
C. \({5\over 7}\)
D. \({7\over 13}\)
-
Câu 17:
Một loài thực vật, màu hoa do cặp gen A, a quy định, kiểu gen AA quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa vàng; hình dạng quả do cặp gen B, b quy định.
Phép lai P: cây hoa đỏ, quả bầu dục x cây hoa vàng, quả tròn, thu được F1 gồm 100% cây hoa hồng, quả tròn. Cho 1 cây F1 giao phấn với cây M cùng loài, thu được F2 có 12,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả tròn : 25% cây hoa hồng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa vàng, quả tròn : 12,5% cây hoa vàng, quả bầu dục : 12,5% cây hoa đỏ, quả bầu dục. Cho cây F1 giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục, thu được đời con. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 1 : 1 : 1 : 1.
B. 9 : 3 : 3 : 1.
C. 3 : 3 : 1 : 1.
D. 3 : 1.
-
Câu 18:
Một loài thực vật, xét 2 gen nằm trên cùng 1 NST, mỗi gen quy định 1 tính trạng và mỗi gen đều có 2 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: cây dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn, thu được F1. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Theo lí thuyết, khi nói về F1, phát biểu nào sau đây sai?
A. Mỗi tính trạng đều có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
B. Kiểu hình trội 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất.
C. Kiểu hình trội 1 trong 2 tính trạng có 5 loại kiểu gen.
D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
-
Câu 19:
Hai gen A và B cùng nằm trên 1 nhóm liên kết cách nhau 40 cM, hai gen C và D cùng nằm trên 1 NST với tần số hoán vị gen là 30%. Ở đời con của phép lai \({Ab\over aB}{CD\over cd} x {ab\over ab}{Cd\over cd}\) thì kiểu hình trội về tất cả tính trạng chiếm tỷ lệ.
A. 8,5%
B. 42,5%
C. 10,45%
D. 28,15%
-
Câu 20:
Nhiễm sắc thể giới tính không có đặc điểm:
A. Có gen quy định tính trạng thuộc giới tính
B. Có gen quy định tính trạng không thuộc giới tính
C. Luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng
D. Có đoạn tương đồng và đoạn không tương đồng
-
Câu 21:
Trong các quy luật di truyền sau đây, quy luật di truyền nào phủ nhận học thuyết của Menđen
A. Di truyền ngoài nhiễm sắc thể
B. Di truyền liên kết gen
C. Di truyền liên kết giới tính
D. Di truyền tương tác gen
-
Câu 22:
Vì sao kiểu hình con lai trong trường hợp di truyền ngoài nhiễm sắc thế thường chỉ giống mẹ?
A. Vì giao tử đực của bố không còn gan ngoài NST
B. Vì giao tử cái lớn hơn giao tử đực
C. Vì hợp tử có gen trên NST của mẹ nhiều hơn
D. Vì hợp tử có gen ngoài NST của mẹ nhiều hơn
-
Câu 23:
Cho biết giao tử đực lưỡng bội không có khả năng thụ tinh, gen A trội hoàn toàn so với gen a. ở phép lai♂ Aaa x ♀AAaa, cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con thế nào?
A. 17:1
B. 8:1
C. 11:1
D. 5:1
-
Câu 24:
Thành phần không tham gia trực tiếp vào quá trình dịch mã là
A. Riboxôm
B. tARN
C. ADN
D. mARN
-
Câu 25:
Mã di truyền có tính thoái hóa vì
A. Các loài đều có chung một bộ mã di truyền
B. Có nhiều bộ ba khác nhau cùng tham gia mã hóa cho 1 axitamin
C. Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axitamin
D. Có nhiều axitamin được mã hóa bởi một bộ ba
-
Câu 26:
Gen là một đoạn ADN mang thông tin di truyền mã hóa cho một sản phẩm xác định là
A. Một phân tử protein
B. Một phân tử mARN
C. Một chuỗi polipeptit hay một phân tử ARN
D. Một phân tử protein hay 1 phân tử ARN
-
Câu 27:
Quần thể có thành phần kiểu gen chưa cân bằng là:
A. 0.64AA: 0.32Aa: 0.04aa
B. 0.25 AA: 0.5Aa: 0.25 aa
C. 0.01 AA: 0.9Aa:0.09 aa
D. 0.36AA: 0.48Aa: 0.16 aa
-
Câu 28:
Đơn vị cấu trúc nhỏ nhất của NST ở sinh vật nhân thực là:
A. Nucleoxôm
B. Nucleotit
C. protein
D. ADN
-
Câu 29:
Vốn gen của quần thể là:
A. Toàn bộ các alen của tất cả các gen có trong quần thể ở 1 thời điểm xác định
B. Tất cả các gen nằm trong nhân tế bào của các cá thể trong quần thể đó
C. Tất cả các alen nằm trong quần thể không kể đến các alen đột biến
D. Kiểu gen của các quần thể.
-
Câu 30:
Có bao nhiêu nội dung dưới đây là hệ quả của mối liên kết bổ sung giữa các nucleotit trên hai mạch của ADN
1. Số nucleotit loại A bằng loại T 2. Số nucleotit loại G bằng loại X
3. Tỉ lệ A+T/G+X luôn bằng 1 4. Chuỗi polinucleotit có chiều dài 5’ → 3’
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 31:
Xét cặp NST giới tính XY của một cá thể đực. Trong quá trình giảm phân ở một số tế bào xảy ra sự rối loạn phân li bất thường ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường thì cơ thể này có thể tạo ra những loại giao tử nào:
A. XY, O, X, Y
B. XX, YY, O, X, Y
C. XY, X, Y
D. X, Y, XX, YY
-
Câu 32:
: Xét 3 locut gen sau: gen I :a1 > a2 = a3 nằm trên cặp NST thường số 1; gen II: b1 > b2 = b3 = b4 > b5 và gen III: d1 = d2 > d3 > d4 cùng nằm trên cặp NST thường số 3. Trong trường hợp không xảy ra đột biến có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng
1. Số kiểu gen tối đa về 3 kiểu gen trên trong quần thể là 1260
2. Quần thể trên sẽ cho tối đa 60 loại giao tử ở các locut gen trên
3. Xuất hiện 160 loại kiểu hình trong quần thể
4. Xuất hiện 6000 kiểu gen giao phối khác nhau trong quần thể
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường là ví dụ về quan hệ
A. hội sinh
B. ức chế - cảm nhiễm
C. kí sinh
D. cộng sinh
-
Câu 34:
Khi nói về diễn thể sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trong diễn thể sinh thái, các quần xã sinh vật biến đổi tuần tự thay thế lẫn nhau
B. Diễn thể thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đo chưa có một quần xã sinh vật
C. Diễn thể nguyên sinh xảy ra ở môi trường đã có một quần xã sinh vật nhất định
D. Sự biến đổi của quần xã diễn ra độc lập với sự biến đổi của điều kiện ngoại cảnh
-
Câu 35:
Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Số NST có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài cây khi đang ở kì giữa của nguyên phân là:
A. 25
B. 24
C. 48
D. 12
-
Câu 36:
Ở một loài động vật cho biết mỗi gen quy định một tính trạng trội lặn hoàn toàn. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: Ab/ab Ee x AB/ab Ee thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng là 4%. Cho các nhận định sau về kết quả của F1:
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
(2) Tỉ lệ kiểu hình mang ba tính trạng trội chiếm 49,5%
(3) Tỉ lệ kiểu hình mang một tính trạng trội, hai tính trạng lặn chiếm 10%
(4) Kiểu gen dị hợp về cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ 17%
(5) Tần số hoán vị gen bằng 20%
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả màu đỏ, alen b quy định màu vàng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quá dài. Biết rằng các gen trội là trội hoàn toàn. Cho giao phấn cây thân cao, quả màu đỏ, tròn với cây thân thấp, quả màu vàng, dài thu được F1 gồm 81 cây thân cao, quả màu đỏ, dài; 80 cây thân cao, quả màu dài; 79 cây thân thấp, quả màu đỏ, tròn; 80 cây thân thấp, quả màu vàng, tròn. Trong trường hợp không xảy ra hoán vị gen, sơ đồ lai nào dưới đây cho kết quả phù hợp với phép lai trên
A. \(Aa{BD \over bd} x aa{bd \over bd}\)
B. \({AB \over ab}Dd x {ab \over ab}dd\)
C. \({AD \over ad}Bb x {ad \over ad}bb\)
D. \({Ad\over aD}Bb x {ad \over ad}bb\)
-
Câu 38:
Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nucleotit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba
A. 6
B. 3
C. 27
D. 9
-
Câu 39:
Nếu trong một quần thể đang ở trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec có số cá thể mang kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 4%, thì tỉ lệ phần trăm của cá thể có kiểu gen AA bằng bao nhiêu?
A. 64%
B. 81%
C. 36%
D. 96%
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để cặp vợ chồng ở thê hệ III trong phả hệ này sinh ra đứa con gái bị mắc bệnh trên là:
A. 1/6
B. 1/3
C. 1/4
D. 1/8