Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Trường THPT Lê Lợi
-
Câu 1:
Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mô giậu.
B. Tế bào mạch gỗ.
C. Tế bào mạch rây.
D. Tế bào khí khổng.
-
Câu 2:
Trâu tiêu hóa được xenlulôzơ có trong thức ăn là nhờ enzim của
A. vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ.
B. tuyến tụy.
C. tuyến gan.
D. tuyến nước bọt.
-
Câu 3:
Tiêu hoá là quá trình
A. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
B. biến đổi các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng cho cơ thể.
C. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và tạo ra năng lượng ATP.
D. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
-
Câu 4:
Trong quá trình phiên mã, phân tử mARN được tổng hợp theo chiều nào?
A. 5’ → 3’
B. 5’ → 5’.
C. 3’ → 5’.
D. 3’ → 3’.
-
Câu 5:
Ở người, hội chứng bệnh nào sau đây chỉ xuất hiện ở nữ giới?
A. Hội chứng Tơcno
B. Hội chứng AIDS
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Claiphento.
-
Câu 6:
Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “người phiên dịch”?
A. ADN.
B. tARN.
C. rARN.
D. mARN.
-
Câu 7:
Một nuclêôxôm có cấu trúc gồm:
A. lõi 8 phân tử histôn được một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit quấn quanh 7/4 vòng.
B. phân tử histôn được quấn bởi một đoạn ADN dài 156 cặp nuclêôtit.
C. lõi là một đoạn ADN chứa 146 cặp nuclêôtit được bọc ngoài bởi 8 phân tử prôtêin histôn.
D. 9 phân tử histôn được quấn quanh bởi một đoạn ADN chứa 140 cặp nuclêôtit.
-
Câu 8:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
-
Câu 9:
Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA.
B. AA × Aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × AA.
-
Câu 10:
Một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab. Biết khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM; Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%.
B. 20%.
C. 10%.
D. 40%.
-
Câu 11:
Khi cho giao phấn các cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt màu đỏ; 6/16 hạt màu nâu: 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật
A. phân li độc lập.
B. tương tác bổ trợ.
C. tương tác cộng gộp.
D. phân tính.
-
Câu 12:
Các cây hoa cẩm tú cầu mặc dù có cùng một kiểu gen nhưng màu hoa có thể biểu hiện ở các dạng trung gian khác nhau giữa tím và đỏ tùy thuộc vào
A. nhiệt độ môi trường.
B. mật độ cây.
C. độ pH của đất.
D. cường độ ánh sáng.
-
Câu 13:
Đối tượng chủ yếu được Moocgan sử dụng trong nghiên cứu di truyền để phát hiện ra quy luật di truyền liên kết gen, hoán vị gen và di truyền liên kết với giới tính là
A. bí ngô.
B. cà chua.
C. đậu Hà Lan.
D. ruồi giấm.
-
Câu 14:
Thế hệ xuất phát P của một quần thể có cấu trúc di truyền gồm 0,50 AA : 0,40 Aa : 0,10 aa đã tự thụ phấn 3 thế hệ liên tiếp, sau đó giao phấn ngẫu nhiên sinh ra thế hệ F4 có cấu trúc di truyền là :
A. 0,64 AA : 0,32 Aa : 0,04 aa
B. 0,36 AA : 0,24 Aa : 0,16 aa
C. 0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49 aa
D. 0,49 AA : 0,42 Aa : 0,09 aa
-
Câu 15:
Sản phẩm nào sau đây không phải là của công nghệ gen:
A. Sữa cừu chứa protein của người.
B. Tơ nhện từ sữa dê.
C. Insulin từ huyết thanh của ngựa.
D. Insulin của người từ E.coli.
-
Câu 16:
Đối với quá trình tiến hóa, yếu tố ngẫu nhiên
A. làm biến đổi mạnh tần số alen của những quần thể có kích thước nhỏ.
B. làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể sinh vật.
C. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
D. chỉ đào thải các alen có hại và giữ lại các alen có lợi cho quần thể.
-
Câu 17:
Trong quá trình phát sinh phát triển của sự sống trên trái đất, phát biểu nào sau đây sai khi nói về đại Tân sinh?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.
B. Cây có hoa ngự trị.
C. Ở kỉ Thứ tư (kỉ Đệ tứ) khí hậu lạnh và khô.
D. Ở kì Thứ ba (kỉ Đệ tam) xuất hiện loài người.
-
Câu 18:
Theo quan niệm hiện đại, thực chất của tiến hóa nhỏ
A. Là quá trình hình thành loài mới.
B. Là quá trình hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài.
C. Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
D. Là quá trình tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thể.
-
Câu 19:
Khi nói về kích thước quần thể, điều nào sau đây là sai?
A. Kích thước tối đa là số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được
B. Kích thước tối thiểu của quần thể thuộc các loài khác nhau thường giống nhau
C. Kích thước tối đa phụ thuộc vào môi trường và tùy từng loài sinh vật
D. Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu thì quần thể sẽ bị tuyệt diệt
-
Câu 20:
Trong hệ sinh thái, những sinh vật có lối sống dị dưỡng đơn thuần có thể thuộc nhóm nào dưới đây?
A. Sinh vật tiêu thụ hoặc sinh vật sản xuất
B. Sinh vật sản xuất hoặc sinh vật phân giải
C. Sinh vật tiêu thụ hoặc sinh vật phân giải
D. Sinh vật sản xuất, sinh vật phân giải hoặc sinh vật tiêu thụ
-
Câu 21:
Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là:
A. châu chấu và sâu
B. rắn hổ mang và chim chích.
C. rắn hổ mang
D. chim chích và ếch xanh.
-
Câu 22:
Khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Năng lượng bị thất thoát dần qua các bậc dinh dưỡng.
B. Năng lượng truyền qua các bậc dinh dưỡng từ thấp đến cao.
C. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng tăng dần.
D. Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn năng lượng càng giảm.
-
Câu 23:
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật, thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm đó?
A. Nồng độ khí ôxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh.
B. Giọt nước màu trong ống mao dẫn bị đẩy dần sang vị trí số 4, 3, 2.
C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên.
D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat.
-
Câu 24:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động co cơ không làm tăng độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
-
Câu 25:
Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của các bào quan theo thứ tự:
A. Ti thể, lục lạp, ribôxôm.
B. Lục lạp, perôxixôm, ti thể.
C. Ti thể, lizôxôm, lục lạp.
D. Ti thể, perôxixôm, lục lạp.
-
Câu 26:
Nghiên cứu sự thay đổi tần số alen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau đây, dựa vào bảng dưới đây em hãy cho biết. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào?
Tần số alen F1 F2 F3 F4 F5 A 0,7 0,7 0,3 0,3 0,3 a 0,3 0,3 0,7 0,7 0,7 A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên
-
Câu 27:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã, nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Quá trình dịch mã của sinh vật nhân sơ không có sự tham gia của ribôxôm.
B. Ở sinh vật nhân thực, quá trình dịch mã diễn ra ở trong nhân tế bào.
C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở cả trong nhân và ngoài tế bào chất.
D. Ở gen phân mảnh, quá trình phiên mã chỉ diễn ra ở những đoạn mang mã hóa (êxôn).
-
Câu 28:
Tế bào lưỡng bội của ngô (2n = 20) khi nguyên phân không hình thành thoi vô sắc sẽ tạo ra thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội (3n = 30).
B. Thể lục bội (6n = 60).
C. Thể tứ bội (4n = 40).
D. Thể ngũ bội (5n = 50).
-
Câu 29:
Cho thông tin về tháp năng lượng dưới đây:
Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 0,5.102 Kcal Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 1,1.102 Kcal
Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1,2.104 Kcal
Sinh vật sản xuất: 2,1.106 Kcal
Dựa vào tháp năng lượng bên trên em hãy cho biết hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1, hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 và bậc dinh dưỡng cấp 2 lần lượt là
A. 0,57% và 0,92%.
B. 0,92% và 45%.
C. 0,57% và 45%.
D. 25% và 50%.
-
Câu 30:
Trên mạch 1 của gen, tổng số nuclêôtit loại A và G bằng 50% tổng số nuclêôtit của mạch. Trên mạch 2 của gen này, tổng số nuclêôtit loại A và X bằng 60% và tổng số nuclêôtit loại X và G bằng 70% tổng số nuclêôtit của mạch. Ở mạch hai, tỉ lệ số nuclêôtit loại X so với tổng số nuclêôtit của mạch là
A. 40%
B. 30%
C. 20%
D. 10%
-
Câu 31:
Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lý thuyết, xác suất sinh một người con có bốn alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là
A. 15/64
B. 3/32
C. 5/16
D. 27/64
-
Câu 32:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen quy định mắt trắng (gen nằm trên vùng không tương đồng trên NST X). Cho con cái mắt đỏ lai với con đực mắt đỏ, đời F1 thu được cả mắt đỏ và mắt trắng (100% mắt trắng là con đực). Cho những con cái F1 lai với con đực mắt trắng, đời con của phép lai này sẽ có kiểu hình như thế nào?
A. 100% mắt đỏ
B. 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ
C. 3 mắt đỏ : 1 mắt trắng
D. 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng
-
Câu 33:
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự đoán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
Phép lai thuận: Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
Phép lai nghịch: Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
Lấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thụ phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lí thuyết, F2 cóA. 100% cây hoa trắng.
B. 100% cây hoa đỏ.
C. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
D. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
-
Câu 35:
Ở người, gen quy định tật dính ngón tay 2 và 3 nằm trên nhiễm sắc thể Y, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể X. Một người đàn ông bị tật dính ngón tay 2 và 3 lấy vợ bình thường, sinh con trai bị tật dính ngón tay 2 và 3. Người con trai này đã nhận gen gây tật dính ngón tay từ
A. bố.
B. mẹ.
C. ông ngoại.
D. bà nội.
-
Câu 36:
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb x aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng cônsixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tử bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lý thuyết, giao tử có 2 alen trội của F1 chiếm tỉ lệ:
A. 40%
B. 32%
C. 34%
D. 22%
-
Câu 37:
Ở một loài động vật, dạng lông do một cặp alen nằm trên NST thường quy định, trong đó, alen A quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông thẳng. Một quần thể có 400 cá thể lông thẳng và 600 cá thể lông xoăn tiến hành giao phối ngẫu nhiên, đời F1 có tỉ lệ cá thể lông thẳng bằng 90% tỉ lệ cá thể lông thẳng ở thế hệ xuất phát. Hãy tính tỉ lệ cá thể lông xoăn có kiểu gen thuần chủng ở thế hệ xuất phát.
A. 30%
B. 40%
C. 10%
D. 20%
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp alen quy định (A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng); chiều cao thân do một cặp alen trội lặn hoàn toàn quy định (D-: thân cao, dd: thân thấp). Khi cho cây hoa đỏ, thân cao dị hợp về cả ba cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được 4 kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, thân thấp chiếm tỉ lệ 9,5625%. Biết rằng mọi diễn biến xảy ra ở cây bố và cây mẹ là như nhau, hãy xác định kiểu gen của (P) và tần số hoán vị gen.
A. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\); 30%
B. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\) hoặc \(\frac{{BD}}{{bd}}Aa\); 15%
C. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) hoặc \(\frac{{Bd}}{{bD}}Aa\); 15%
D. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\) hoặc \(\frac{{Bd}}{{bD}}Aa\); 30%
-
Câu 39:
Cho giao phấn giữa một cây có kiểu gen AaBbDd với cây có kiểu gen aabbDd. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử đực, có 15% tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I; trong quá trình giảm phân tạo giao tử cái có 10% tế bào mang cặp NST chứa cặp gen aa và 20% tế bào mang cặp NST chứa cặp gen Dd không phân li trong giảm phân I. Biết mọi quá trình khác đều diễn ra bình thường, các giao tử có khả năng thụ tinh ngang nhau. Tỉ lệ hợp tử đột biến được sinh ra trong phép lai trên là bao nhiêu?
A. 85%
B. 15%
C. 40,5%
D. 59,5%
-
Câu 40:
Ở người, bệnh bạch tạng là do alen lặn (a) nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu là do alen lặn (b) nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, các alen trội tương ứng (A,B) quy định kiểu hình bình thường. Biết rằng 16 là con trai, xác suất để 16 có kiểu hình bình thường là bao nhiêu?
A. 51/160
B. 119/160
C. 119/180
D. 51/80