Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 23
-
Câu 1:
Kết quả lai thuận nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen qui định tính trạng đó
A. nằm trên nhiễm sắc thể giói tính X
B. nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y
C. nằm trên nhiễm sắc thể thường
D. Nằm ở ngoài nhân
-
Câu 2:
Thực vật bậc cao hấp thụ nitơ ở dạng:
A. Nito phân tử
B. NH3 và N2
C. NO3- và NH3
D. NH4+ và NO3-
-
Câu 3:
Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là:
A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường.
B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển.
-
Câu 4:
Quá trình dịch mã sẽ kết thúc khi gặp bộ ba mã sao nào sau đây trên phân tử mARN?
A. 5'GGU3'.
B. 5'UAG3'.
C. 3UGA5'.
D. 3'AUG5'.
-
Câu 5:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể, sợi cơ bản có đường kính:
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm
D. 700nm
-
Câu 6:
Dạng đột biến làm số lượng gen trên một NST bị giảm đi là:
A. Mất đoạn
B. Thêm đoạn.
C. Đảo đoạn.
D. Lặp đoạn.
-
Câu 7:
Ở động vật có ống tiêu hoá, quá trình tiêu hoá hoá học diễn ra chủ yếu ở cơ quan nào sau đây:
A. Thực quản
B. Dạ dày
C. Ruột non
D. Ruột già
-
Câu 8:
Sự di truyền của tính trạng do một cặp alen chi phối tuân theo quy luật Menden I, quy luật này còn gọi là:
A. Quy luật tính trội.
B. Quy luật đơn gen.
C. Quy luật phân li độc lập.
D. Quy luật phân li.
-
Câu 9:
Đối với một cơ thể lưỡng bội bình thường, cách viết kiểu gen nào sau đây là chính xác?
A. \(\frac{{AA}}{{BB}}{\rm{Dd}}\)
B. \(\frac{{Aa}}{{Bb}}{\rm{Dd}}\)
C. \(\frac{{aa}}{{Bb}}{\rm{DD}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{aB}}{\rm{Dd}}\)
-
Câu 10:
Nhóm động vật nào sau đầy có hệ tiêu hóa dạng túi?
A. Côn trùng.
B. Giun đốt.
C. Thủy tức.
D. Cá.
-
Câu 11:
Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật?
A. Nhóm tuổi.
B. Tỉ lệ giới tính.
C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích.
D. Sự phân bố của các loài trong không gian.
-
Câu 12:
Trong nghiên cứu sự di truyền màu hạt đậu hà lan của Menden, quy ước alen A chi phối hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a chi phối hạt xanh. Phép lai nào sau đây là phép lai phân tích?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. Aa × AA
D. AA × AA
-
Câu 13:
Gen nằm ở đâu trong số các cấu trúc sau đây sẽ được di truyền theo quy luật di truyền ngoài nhân?
A. Gen nằm trên NST X
B. Gen nằm trên NST Y
C. Gen nằm trên NST thường
D. Gen nằm trong ti thể
-
Câu 14:
Nucleotide là đơn phân cấu tạo nên nhóm hợp chất nào sau đây?
A. Protein.
B. ADN.
C. Tinh bột.
D. Glycogen.
-
Câu 15:
Trong lịch sử phát sinh loài người, loài duy nhất còn tồn tại cho đến thời điểm hiện tại là
A. Homo heidelbergensis.
B. Homo erectus.
C. Homo sapiens.
D. Homo habilis.
-
Câu 16:
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể dị hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét?
A. AaBbDd
B. aabbdd
C. aaBbDD
D. aaBbDd
-
Câu 17:
Một quần thể có thành phần kiểu gen là 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,7
B. 0,3
C. 0,4
D. 0,5
-
Câu 18:
Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên và đột biến
B. Di - nhập gen và các yếu tố ngẫu nhiên
C. Giao phỗi ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên
-
Câu 19:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ tế bào?
A. Tạo dâu tằm tam bội.
B. Tạo chuột bạch mang của chuột cống.
C. Tạo giống lúa gạo vàng.
D. Tạo cừu Đôly.
-
Câu 20:
Trong lịch sử phát sinh và phát triển loài người thì các loài người được phát sinh trong:
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
-
Câu 21:
Đối với mỗi loài sinh vật, giới hạn sinh thái được hiểu là:
A. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với nhiều nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
B. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một hoặc một số nhân tố sinh thái của môi trường. Nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
C. Là khoảng giá trị xác định của một số nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian.
D. Là giới hạn chịu đựng của sinh vật đối với một số nhân tố sinh thái của môi trường; nằm ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật không thể tồn tại được.
-
Câu 22:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu.
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất.
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường.
-
Câu 23:
Quan sát thí nghiệm ở hình sau (chú ý: ống nghiệm đựng nước vôi trong bị vẩn đục) và chọn kết luận đúng:
A. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra O2
B. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
C. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình quang hợp ở hạt đang nảy mầm có sự thải ra CO2.
D. Đây là một thí nghiệm chứng tỏ quá trình hô hấp ở hạt đang nảy mầm có sự tạo ra CaCO3.
-
Câu 24:
Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Với bốn loại nuclêotit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
B. Anticođon của axit amin mêtiônin là 5’AUG3’.
C. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính thoái hóa của mã di truyền.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 24 cođon mã hóa các axit amin.
-
Câu 25:
Khi nói về quang chu kì ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây ngày dài thường ra hoa vào khoảng cuối mùa thu đầu mùa đông.
B. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là diệp lục.
C. Sắc tố cảm nhận quang chu kì là phitôcrôm.
D. Sự ra hoa của tất cả các loài cây đều phụ thuộc vào quang chu kì.
-
Câu 26:
Ý nào không đúng khi nói về đột biến đa bội lẻ?
A. Số nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng là một số lẻ.
B. Thể đột biến đa bội lẻ không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường.
C. Được ứng dụng để tạo giống quả không hạt.
D. Hàm lượng ADN tăng gấp một số nguyên lần so với đơn bội n và lớn hơn 2n.
-
Câu 27:
Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có một ngăn?
A. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê
B. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò
C. Trâu, bò, cừu, dê
D. Ngựa, thỏ, chuột
-
Câu 28:
Nghiên cứu thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau:
Thành phần kiểu gen F1 F2 F3 F4 F5 AA 0,81 0,15 0,2 0,25 0,16 Aa 0,18 0,5 0,4 0,3 0,48 aa 0,01 0,35 0,4 0,45 0,36 Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng về thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ?
I. Tất cả các thế hệ có thành phần kiểu gen đều không đạt trạng thái cân bằng di truyền.
II. Sự thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 so với F1 là do các yếu tố ngẫu nhiên chi phối.
III. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F2 đến F4 là do nhân tố giao phối không ngẫu nhiên chi phối.
IV. Sự thay đổi thành phần kiểu gen từ F4 qua F5 là do giao phối ngẫu nhiên chi phối.A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 29:
Một lưới thức ăn gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài K tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
II. Có 12 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi dài nhất có 7 mắt xích.
III. Nếu loài H và C bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 6 loài.
IV. Tổng sinh khối của loài A sẽ lớn hơn tổng sinh khối của các loài còn lại.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, cơ thể tứ bội cho các giao tử lưỡng bội có thể thụ phấn và thụ tinh bình thường. Alen A chi phối hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối hoa trắng; alen B chi phối quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b chi phối quả chua. Cây dị hợp 2 cặp gen bị đột biến bởi consixin tạo ra thể tứ bội, cây này đem lại với cây lưỡng bội có kiểu hình hoa trắng, quả chua về mặt lí thuyết sẽ tạo ra tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
A. 35:1
B. 25:5:5:1
C. 36:6:6:1
D. 1225:35:35:1
-
Câu 31:
Về mặt lí thuyết, mỗi cặp alen chi phối 1 cặp tính trạng trội – lặn hoàn toàn, phép lai nào dưới đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình?
A. Аа х Аа
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. AaBb × AaBb
-
Câu 32:
Gen A dài 0,51µm có hiệu số % giữa nucleotit loại Adenin với một loại nucleotit khác là 5%. Gen A bị đột biến thành alen a. Alen a bị đột biến thành alen Alen a1, a1 bị đột biến thành alen a2. Cho biết đột biến chỉ liên quan đến 1 cặp nucleotit. Số liên kết hidro của gen A ít hơn so với alen a là 1, nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a1 là 2 và nhiều hơn so với số liên kết hidro của alen a2 là 1. số nucleotit mỗi loại của alen a2 là
A. A = T = 824; G = X = 676
B. A = T = 826; G = X = 674
C. A = T = 825; G = X = 674
D. A = T = 823; G = X = 676
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm, alen A chi phối kiểu hình mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a chi phối kiểu hình mắt trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai: XAXa x XAY đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ:
A. 2 ruồi cái mắt trắng: 1 ruồi đực mắt trắng: 1 ruồi đực mắt đỏ.
B. 1 ruồi cái mắt đỏ: 2 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi cái mắt trắng.
C. 1 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
D. 2 ruồi cái mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt đỏ: 1 ruồi đực mắt trắng.
-
Câu 34:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1.
B. 3:3:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 1:1:1:1:1:1:1:1.
-
Câu 35:
Cho giao phối 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt thu được F1 100% thân xám, cánh dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 70,5% thân xám, cánh dài: 20,5% thân đen, cánh cụt: 4,5% thân xám, cánh cụt: 4,5% thân đen, cánh dài. Về mặt lí thuyết, phát biểu nào sau đây chính xác?
A. Hoán vị xảy ra ở một bên với tần số 18%.
B. Khoảng cách di truyền giữa 2 locus trên NST là 9 cM.
C. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử cái có 18% số tế bào có xảy ra hoán vị.
D. Có tất cả 10 kiểu gen khác nhau ở F2.
-
Câu 36:
Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 10 cm, cây thấp nhất có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1. Ở F2 loại cây cao 130 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
2. Ở F2 có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 110 cm.
3. Cây cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ 3/32.
4. Ở F2 có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thuờng; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau về phép lai P: ♂AaBbDd x ♀AaBbdd là đúng?
I. Có tối đa 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử
III. Thể ba có thể có kiểu gen là AabbbDd.
IV. Thể một có thể có kiểu gen là aabdd.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định, cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Gen quy định màu mắt nằm trên NST giới tính X, không có alen tưong ứng trên Y. Thực hiện phép lai thu được F1. Ở F1, ruồi thân đen cánh cụt mắt đỏ chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
I. Tỷ lệ ruồi đực mang một trong 3 tính trạng trội ở F1chiếm 14,53%.
II. Tỷ lệ ruồi cái dị hợp về 2 trong 3 cặp gen ở F1chiếm 17,6%.
III. Tỷ lệ ruồi đực có kiểu gen mang 2 alen trội chiếm 15%.
IV. Tỷ lệ ruồi cái mang 3 alen trội trong kiểu gen chiếm 14,6%.A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 39:
Ở người, bệnh A và bệnh B là hai bệnh do đột biến gen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, khoảng cách giữa hai gen là 16cM. Người bình thường mang gen A và B, hai gen này đều trội hoàn toàn so với gen lặn tương ứng. Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phả hệ này?
I. Biết được chính xác kiểu gen của 9 người.
II. Người số 1, số 3 và số 11 có thể có kiểu gen giống nhau
III. Nếu người số 13 có vợ không bị bệnh nhưng bố của vợ bị cả hai bệnh thì xác suất sinh con gái bị bệnh là 29%.
IV. Cặp vợ chồng trong ph III11 III12 ả hệ này sinh 2 con, xác suất chỉ có 1 đứa bị cả hai bệnh là gần bằng 14%.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 40:
Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn, trong đó tần số các alen là: A = 0,3, a = 0,7, B = 0,4, b = 0,6.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu đúng về quần thể này?
I. Quần thể có 5 kiểu gen đồng hợp về cả 2 cặp gen
II. Trong các kiểu gen của quần thể, loại kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ cao nhất
III. Lấy ngẫu nhiên một cá thể mang 2 tính trạng trội, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 3/68
IV. Cho tất cả các cá thể có kiểu hình aaB- tự thụ phấn thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 5:1A. 1
B. 3
C. 4
D. 2