Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 18
-
Câu 1:
Nitơ phân tử được trả lại cho đất, nước và bầu khí quyển nhờ hoạt động của nhóm sinh vật nào?
A. vi khuẩn cố định nitơ trong đất.
B. vi khuẩn nitrat hóa.
C. vi khuẩn nitrit hóa.
D. vi khuẩn phản nitrat hóa .
-
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây có hình thức hô hấp bằng mang?
A. Cá quả.
B. Chuột.
C. Bò.
D. Châu chấu.
-
Câu 3:
Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kết hidro giữa các nucleotit
A. ARN vận chuyển.
B. ARN riboxom.
C. ARN thông tin.
D. ADN.
-
Câu 4:
Dạng đột biến nào sau đây không làm thay trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
-
Câu 5:
Một cơ thể có kiểu gen AaBbDd. Nếu trong quá trình giảm phân, có 8% số tế bào đã bị rối loạn phân li của cặp NST mang cặp gen Bb ở giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử không đột biến chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 8%.
B. 16%.
C. 92%.
D. 1%.
-
Câu 6:
Khi môi trường nuôi cấy vi khuẩn không có lactozo nhưng enzym chuyển hóa lactozo vẫn được vi khuẩn tạo ra. Dựa vào hoạt động của Operon Lac, giả thiết nào sau đây là sai về hiện tượng này
A. Vùng khởi động (P) của gen điều hòa R bị bất hoạt
B. Gen điều hòa (R) bị đột biến không tạo được protein ức chế
C. Vùng vận hành (O) bị đột biến không liên kết được với protein ức chế
D. Gen cấu trúc (gen Z, Y, A) bị đột biến làm tăng khả năng biểu hiện gen
-
Câu 7:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, phân hóa cá xương diễn ra ở kỉ nào?
A. Cambri.
B. Đêvôn.
C. Krêta.
D. Silua.
-
Câu 8:
Trong tế bào các lọai axit nuclêic nào sau đây có kích thước lớn nhất?
A. ADN.
B. mARN.
C. tARN.
D. rARN.
-
Câu 9:
Hiện tượng cá sấu há to miệng cho một loài chim “xỉa răng” hộ là biểu hiện quan hệ
A. Hợp tác
B. cộng sinh
C. kí sinh
D. hội sinh
-
Câu 10:
Loài động vật nào sau đây, ở giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY?
A. Nai.
B. Chim đại bàng.
C. Chó sói.
D. Ruồi giấm.
-
Câu 11:
Kiểu gen nào sau đây là kiểu gen thuần chủng về tất cả các cặp gen?
A. AABbDD.
B. aaBbDD.
C. AAbbDD.
D. AaBbDd.
-
Câu 12:
Hệ tuần hòan của loài động vật nào sau đây có mao mạch?
A. Nghêu.
B. Cua.
C. Bạch tuộc.
D. Trai.
-
Câu 13:
Tạo giống bằng phương pháp gây đột biến đã đạt được thành tựu nào sau đây?
A. Giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp B-carôten
B. Tạo giống dâu tây tam bội.
C. Chuột nhắt mang gen hoocmon sinh trưởng của chuột cống.
D. Các giống lúa lai IR8, IR22 và CICA4.
-
Câu 14:
Khi quần thể vượt quá “mức chịu đựng” thì thể thường xảy ra mối quan hệ
A. Hỗ trợ.
B. Cộng sinh.
C. Hội sinh.
D. Cạnh tranh.
-
Câu 15:
Cho chuỗi thức ăn: Lúa → Châu chấu → Nhái → Rắn → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, bậc dinh dưỡng bậc 2 là
A. lúa.
B. châu chấu.
C. nhái.
D. rắn.
-
Câu 16:
Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A. Quy luật tương tác bổ trợ.
B. Quy luật liên kết hoàn toàn.
C. Quy luật phân ly độc lập.
D. Quy luật di truyền ngoài nhân.
-
Câu 17:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào có thể mang đến các loại alen mới hoặc đã có sẵn trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Đột biến.
C. Di-nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
-
Câu 18:
Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật.
B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được.
C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
-
Câu 19:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến hóa?
A. Di – nhập gen.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
-
Câu 20:
Trong số các điều kiện chỉ ra dưới đây, điều kiện nào là quan trọng bậc nhất để 2 cặp tính trạng di truyền theo quy luật phân li độc lập của Menden?
A. Bố mẹ tham gia phép lai phải thuần chủng và các con lai đều được thu thập để nghiên cứu sự di truyền ở đời con.
B. Các cặp alen chi phối các cặp tính trạng đó nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau dẫn đến sự phân li độc lập trong quá trình giảm phân.
C. Số lượng cá thể tham gia phép lai và số lượng cá thể đời con sinh ra phải cực lớn để phù hợp với các quy luật thống kê.
D. Các tính trạng tham gia phép lai phải là các tính trạng trội hoàn toàn để đảm bảo đời sau phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1.
-
Câu 21:
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chọn lọc tự nhiên theo thuyết tiến hóa hiện đại?
A. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen và gián tiếp làm thay đổi kiểu hình.
B. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C. Trong quần thể giao phối ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn có thể loại bỏ hết alen lặn ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên là một nhân tố tiến hóa có hướng.
-
Câu 22:
Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng?
A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp.
B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung.
C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ.
D. Những loại rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung.
-
Câu 23:
Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng.
B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước.
C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp.
D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp vì CO2 là nguyên liệu của pha tối.
-
Câu 24:
Một quần thể ngẫu phối tại thế hệ xuất phát ban đầu có tần số kiểu gen là 0,3AA : 0,7aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen của quần thể là:
A. 0,49AA : 0,21 Aa : 0,3aa.
B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa.
C. 0,09AA : 0,42Aa : 0,49aa.
D. 0,3 A A : 0,21 Aa : 0,49aa.
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Những cá thể mang alen đột biến đều là thể đột biến.
B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến.
C. Đột biến thay thế 1 cặp nucleotit không làm thay đổi tỷ lệ (A+T)/(G+X) của gen.
D. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hidro của gen.
-
Câu 26:
Khi nói về hô hấp của thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có O2 thì thực vật tiến hành phân giải kị khí để lấy ATP.
II. Quá trình hô hấp hiếu khí diễn ra qua 3 giai đoạn, trong đó CO2 được giải phóng ở giai đoạn chu trình Crep.
III. Quá trình hô hấp ở thực vật luôn tạo ra ATP.
IV. Từ một mol glucozơ, trải qua hô hấp kị khí (phân giải kị khí) sẽ tạo ra 2 mol ATP.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 27:
Ở một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n=12, trong trường hợp trên mỗi cặp NST tương đồng xét một cặp gen dị hợp. Nếu có đột biến lệch bội dạng 3 nhiễm (2n+ 1) xảy ra thì số kiểu gen dạng 3 nhiễm (2n+1) khác nhau được tạo ra tối đa trong quần thể của loài là:
A. 5832
B. 972
C. 729
D. 4096.
-
Câu 28:
Khi nói về hệ tuần hoàn của người bình thường, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tim co dãn tự động theo chu kì là do hệ dẫn truyền tim.
II. Khi tâm thất co, máu được đẩy vào động mạch.
III. Máu trong buồng tâm nhĩ trái nghèo ôxi hơn máu trong buồng tâm nhĩ phải.
IV. Máu trong tĩnh mạch chủ nghèo ôxi hơn máu trong động mạch chủ.A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 29:
Ở một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa vàng. Theo lý thuyết, trong các phép lai dưới đây, phép lai nào cho đời con có tỉ lệ số cá thể dị hợp cao nhất?
A. Aaaa x Aaaa
B. AAaa x Aaaa
C. AAAa x Aaaa
D. AAaa x AAaa
-
Câu 30:
Trong trường hợp liên kết gen hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, phép lai nào dưới đây có thể tạo ra được cơ thể mang kiểu gen \(\frac{{aB}}{{aB}}\)?
A. \(\frac{{ab}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{aB}}{{Ab}}x\frac{{Ab}}{{AB}}\)
C. \(\frac{{aB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{aB}}\)
-
Câu 31:
Gen M có 5022 liên kết hiđrô và trên mạch một của gen có G = 2A = 4T. Trên mạch hai của gen có G = A + T. Gen M bị đột biến điểm làm giảm 1 liên kết hiđrô trở thành alen m. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen m và gen M có chiều dài bằng nhau.
II. Gen M có 1302 nuclêôtit loại G.
III. Gen m có 559 nuclêôtit loại T.
IV. Nếu cặp gen Mm nhân đôi 2 lần thì cần môi trường cung cấp 7809 số nuclêôtit loại X.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì có hoa màu đỏ. Nếu trong kiểu gen chỉ có A hoặc chỉ có B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có màu trắng. Ở phép lai AaBb × aaBb, đời con có tỉ lệ kiểu hình
A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng
C. 3 hoa đỏ : 4 hoa vàng : 1 hoa trắng.
D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng.
-
Câu 33:
Ở loài cá kiếm, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng; alen B quy định vây đuôi dài trội hoàn toàn so với alen b quy định vây đuôi ngắn. Trong một thí nghiệm, một học sinh đem lai một cá thể cá kiếm dị hợp tử hai cặp gen với một cá thể cùng loài có kiểu gen đồng hợp lặn. Tỉ lệ phân li kiểu hình thu được ở F1 là 1 : 1 : 1 : 1. Học sinh này đã rút ra một số kết luận để giải thích kết quả trên. Kết luận nào sau đây là chính xác nhất?
A. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể hoặc nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
B. Hai gen trên nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
C. Hai gen trên phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.
D. Hai gen trên có thể cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể.
-
Câu 34:
Ở phép lai ♂AaBb x ♀AaBB, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li giảm phân I chiếm 16%, mọi diễn biến còn lại của giảm phân đều bình thường. Trong số bốn kết luận sau có bao nhiêu kết luận sai về phép lai trên?
I. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 AABb là hợp tử không đột biến.
II. Trong số các hợp tử được tạo ra ở F1 aaBb là hợp tử đột biến.
III. Hợp tử aaBb chiếm tỉ lệ 30,2%
V. Hợp tử aaBB chiếm tỉ lệ 21%A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, quả tròn trội hoàn toàn so với quả dẹt, hạt trơn trội hoàn toàn so với hạt nhăn.Thực hiện phép lai P giữa cây có quả tròn, hạt trơn với cây quả dẹt, hạt trơn, đời F1 thu được 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây có quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ 40%. Trong trường hợp giảm phân bình thường, phát biểu nào sau đây là đúng về F1?
A. Cây quả tròn, hạt nhăn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
B. Cây quả tròn, hạt trơn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất.
C. Tổng tỉ lệ cây hạt dẹt, nhăn và hạt dẹt, trơn là 75%.
D. Cây dẹt, trơn thuần chủng chiếm tỉ lệ 15%.
-
Câu 36:
Cho gà trống lông trơn thuần chủng lai với gà mái lông vằn, thu được F1 100% gà lông trơn. Tiếp tục cho gà mái lông trơn F1 lai phân tích thu được đời con (Fa) có tỉ lệ kiểu hình 1 gà lông trơn: 3 gà lông vằn, trong đó lông trơn toàn gà trống. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng?
I. Tính trạng màu lông ở gà di truyền tương tác và có một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
II. Cho các con gà lông vằn ở Fa giao phối với nhau, có 2 phép lai đời con xuất hiện gà mái lông trơn.
III. Cho gà F1 giao phối với nhau thu được F2 có tỉ lệ gà trống lông trơn và gà mái lông vằn bằng nhau và bằng 3/8
IV. Ở Fa có hai kiểu gen qui định gà lông vằn.A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 37:
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen AB/ab tiến hành giảm phân bình thưởng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 10%.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3.
IV. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 4:4:1:1.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen qui định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ.
II. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp từ chiếm tỉ lệ 2/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
IV. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27.A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 39:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập cùng tham gia vào quá trình chuyển hóa chất: K màu trắng trong tế bào cánh hoa: alen A qui định enzim A chuyển hóa chất K thành sắc tố đỏ; alen B qui định enzim B chuyển hóa chất K thành sắc tố xanh. Khi trong tế bào có cả sắc tố đỏ và sắc tố xanh thì cánh hoa có màu vàng. Các alen đột biến lặn a và b qui định các prôtêin không có hoạt tính enzim. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn hoặc cho cây này giao phấn với cây hoa trắng thì cả 2 phép lai này đều cho đởi con có 4 loại kiểu hình.
II. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa xanh, có thể thu được đởi con có tối đa 4 kiểu gen.
III. Cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau, thu được đởi con gồm toàn cây hoa đỏ.
IV. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đởi con có 50% số cây hoa đỏ.A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đưa ra là đúng về phả hệ này?
I. Cả hai bệnh trên đều do gen lặn qui định.
II. Xác định được kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
III. Người số (10) và (14) có thể có kiểu gen giống nhau về bệnh điếc bẩm sinh.
IV. Cặp vợ chồng (13) và (14) dự định sinh con, xác suất để họ sinh được một đứa con không mang alen bệnh là 26,25%.A. 2
B. 1
C. 3
D. 4