Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
THPT chuyên Hạ Long
-
Câu 1:
Côđon nào sau đây trên mARN không có anticôđon (bộ ba đối mã) tương ứng trên tARN?
A. 5’AUU3’
B. 3’UGA5’
C. 3’AAU5’
D. 5’AUG3’
-
Câu 2:
Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về một cặp gen?
A. AABb.
B. aaBB.
C. AAbb.
D. AaBb.
-
Câu 3:
Một quần thể giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có 2 alen là A và a, trong đó số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 49%. Tan số các alen A và a trong quần thể lần lượt là
A. 0,3 và 0,7.
B. 0,7 và 0,3.
C. 0,62 và 0,38.
D. 0,49 và 0,51.
-
Câu 4:
Một gen có chiều dài là 272 nm và có 2100 liên kết hiđrô. Sau khi xử lý bằng 5 - BU thành công thì số nuclêôtit từng loại của gen đột biến là:
A. A=T= 303; G = X = 497.
B. A = T = 299; G= x= 501.
C. A=T= 301; G= X = 499
D. A = T = 300; G= x= 500.
-
Câu 5:
Khi nói về ảnh hưởng của quang phổ ánh sáng tới quang hợp, các tia sáng đỏ xúc tiến tổng hợp:
A. axit nucleic.
B. prôtêin.
C. lipit.
D. cacbohiđrat.
-
Câu 6:
Xét một tế bào sinh dục đực của một loài động vật có kiểu gen là AaBbDd. Te bào đó tạo ra số loại tinh trùng là
A. 4 loại
B. 8 loại.
C. 1 loại.
D. 2 loại.
-
Câu 7:
Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:2:1?
A. \( {AB \over ab} x {AB \over ab} \)
B. \({AB\over ab} x {AB\over AB}\)
C. \({Ab \over aB} x {Ab \over aB}\)
D. \({Ab \over ab} x {Ab \over ab}\)
-
Câu 8:
Trong cơ chế điều hoà hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, gen điều hòa có vai trò là:
A. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa cho phân tử prôtêin điều hòa.
B. nơi chất cảm ứng có thể liên kết để khởi đầu phiên mã.
C. trình tự nuclêôtit mang thông tin mã hóa ARN polimeraza.
D. nơi tiếp xúc với enzim ARN polimeraza.
-
Câu 9:
Nhịp tim của các loài động vật giảm dần theo thứ tự:
A. chuột, mèo, voi, lợn, trâu.
B. chuột, trâu, mèo, lợn, bò.
C. voi, bò, lợn, mèo, chuột.
D. chuột, lợn, bò, trâu, voi.
-
Câu 10:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P): 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. Cho biết cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, F1 có tỉ lệ kiểu gen là:
A. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1 aa.
B. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48 Aa : 0,16aa.
D. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
-
Câu 11:
Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:1?
A. aa X aa.
B. Aa X Aa.
C. AA X AA.
D. Aa X aa.
-
Câu 12:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, bậc cấu trúc nào có đường kính 30 nm?
A. Sợi chất nhiễm sắc.
B. Sợi siêu xoắn.
C. Crômatit.
D. Sợi cơ bản.
-
Câu 13:
Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào sau đây?
(1) Tôm (2) Mực ống (3) Ốc sên (4) Ếch
(5) Trai (6) Bạch tuộc (7) Giun đốt
A. (2), (4), (5) và (6).
B. (2), (4), (6) và (7).
C. (1), (2), (3) và (4).
D. (3), (5), (6) và (7).
-
Câu 14:
Khi nói về hô hấp sáng ở nhóm thực vật C3, phát biểu nào sau đây đúng?
1. Hô hấp sáng xảy ra khi cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, lượng O2 thấp.
2. Hô hấp sáng xảy ra kế tiếp nhau trong ba bào quan: lục lạp, lizôxôm và ti thể.
3. Enzim oxigenaza ôxi hóa ribulôzơ - 1,5 - điphôtphat.
4. Hô hấp sáng gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.A. (1) và (3).
B. (3) và (4).
C. (2) và (3).
D. (2) và (4),
-
Câu 15:
Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát đều có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, sau 5 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc, tỉ lệ kiểu gen AA trong quần thể là:
A. 48,4375 %
B. 43,7500%
C. 37,5000%.
D. 46,8750 %
-
Câu 16:
Ở tằm, alen A quy định trứng màu trắng, alen a quy định trứng màu sẫm. Phép là nào sau đây có thể phân biệt con đực và con cái ở giai đoạn trứng?
A. XAXaxXAY
B. XaXaxXAY.
C. XAXaxXaY.
D. XAXAXaY.
-
Câu 17:
Loại vi khuẩn nào sau đây có thể chuyển đạm nitrat thành N2?
A. Vi khuẩn nitrat hoá.
B. Vi khuẩn amôn hoá.
C. Vi khuẩn phản nitrat hoá.
D. Vi khuẩn cố định nitơ.
-
Câu 18:
Một NST có trinh tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trinh tự các gen là ADCBEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Lặp đoạn NST.
B. Chuyển đoạn NST
C. Đảo đoạn NST.
D. Mất đoạn NST.
-
Câu 19:
Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây sai?
A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen.
B. Gà ttống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn.
C. Tất cả gà lông đen đều là gà mái
D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau.
-
Câu 20:
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A của quần thể này là
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,5
D. 0,6
-
Câu 21:
Pha tối của quá trinh quang hợp ở hai nhóm thực vật C4 và CAM không có chung đặc điểm nào sau đây?
A. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên là hợp chất 4C.
B. Trải qua chu trình Canvin.
C. Diễn ra trong lục lạp của cùng một loại tế bào thịt lá.
D. Chất nhận CO2 đầu tiên là phôtphoenolpiruvic.
-
Câu 22:
Ở cà chua, bộ NST lưỡng bội là 2n - 24. số NST trong một tế bào đột biến thể tam bội là:
A. 13
B. 23
C. 25
D. 36
-
Câu 23:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội là 2n=14. số loại thể một tối đa có thể có loài này là:
A. 14
B. 21
C. 7
D. 42
-
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây sai về hô hấp ở động vật?
A. Da của giun đất ẩm ướt giúp trao đổi khí qua da.
B. Ống khí của côn trùng chỉ làm nhiệm vụ vận chuyển khí mà không vận chuyển các chất dinh dưỡng và các sản phẩm bài tiết.
C. Hô hấp ngoài là quá trình hao đổi khí giữa cơ thể và môi trường được thực hiện qua bề mặt hao đổi khí.
D. Khi cá lên cạn một thời gian sẽ chết vì nắp mang không mở và các phiến mang dính chặt với nhau nên không trao đổi khí được.
-
Câu 25:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có các kiểu gen phân li 1:5: 5:1?
(1) AAAa X AAAa. (2) Aaaa X Aaaa. (3) AAaa X AAAa. (4) AAaa X Aaaa.
A. (1),(4)
B. (1), (2).
C. (3), (4)
D. (2), (3).
-
Câu 26:
Ở một loài thực vật, tính hạng hình dạng quả do hai cặp gen A,a và B, b phân li độc lập quy định. Khi hong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen hội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một hong 2 alen hội A hoặc B quy định quả hòn; khi không có alen hội nào quy định quả dài. Trong một quần thể (P) đang cân bằng di truyền, tần số alen A là 0,6; tỉ lệ cây quả dài là 1,44%. Khi nói về quần thể này, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen b là 0,7.
II. Ở thế hệ p, tỉ lệ cây quả dẹt có kiểu gen AABB là 0,1764.
III.Trong các cây quả dẹt ở thế hệ p, tỉ lệ cây có kiểu gen AaBb là 24/91
IV. Khi cho các cây quả dẹt p tự thụ, tỉ lệ các cây có kiểu hình quả dài ở F1 là 3/182
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 27:
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Codon 5'AAA3'
5'AAG3'
5’UAU3’
5’UAX3’
5'AGU3'
5'AGX3'
5’XAU3’
5’XAX3’Acid amin Lizin Tirozin Xerin Histidin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trinh tự nuclêôtit là 3’TAX TTX GTA ATGTXA...ATX5’. Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau: Alen Bi:3’TAX TTT GTA ATG TXA...ATX5’.
Alen B2:3’TAX TTX GTG ATG TXA...ATX5’.
Alen B3:3’TAX TTX GTX ATG TXA...ATX5’.
Alen B4: 3’TAX TTX GTA ATA TXG...ATX5’.
Theo lý thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến và không tính phép lại thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1?
A. 6
B. 4
C. 5
D. 3
-
Câu 29:
Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, 10% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Ở cơ thể đực, 8% số tế bào có cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Xét phép lại P: ♀ AabbDd X ♂ AaBbdd, thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, khi nói về F1, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có tối đa 12 loại kiểu gen không đột biến và 44 loại kiểu gen đột biến.
II. Cơ thể có kiểu gen AAbdd chiếm tỉ lệ 0,05%.
III. Có thể có 14 loại thể một.
IV. Có thể có cơ thể mang kiểu gen aabbbdd.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 30:
Xét cơ thể mang cặp gen dị hợp Bb, 2 alen đều có chiều dài 408nm. Alen B có hiệu số giữa nuclêôtit loại A với một loại nuclêôtit không bổ sung là 20%, alen b có 3200 hên kết hiđrô. Cơ thể trên, tự thụ phấn thu được F1. Do đột biến lệch bội, F1 đã xuất hiện thể ba có số nuclêôtit loại A là 1640. F1 có kiểu gen là:
A. Bbb.
B. Bb.
C. Bbbb.
D. Bbbb.
-
Câu 31:
Dựa trên đồ thị về sụ biến động huyết áp tâm thu động huyết áp ttong hệ mạch của người trưởng thành ở trạng thái bình thường, bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?
I. Ở người trưởng thành và bình thường cố huyết áp tâm thu khoảng 110 - 120 mmHg, huyết áp tâm trương khoảng 70 - 80 mmHg.
II. Huyết áp lớn nhất ở động mạch, nhỏ nhất ở mao mạch.
III. Càng xa tim huyết áp càng tăng, tốc độ máu chảy càng lớn.
IV. Huyết áp lớn nhất đo được ổ động mạch chủ, lức tâm thất co.
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 32:
Sơ đồ sau mô tả mô hình cẩu trúc của operon Lạc của vỉ khuẩn E.coli. Theo lý thuyết, cố bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Nếu gen điều hòa nhân đồi 4 lần thì gen A cũng nhân đôi 4 lần.
II. Nếu gen gen điều hòa tạo ra 6 phân tử mARN thì gen z cũng tạo ra 6 phân tử mARN.
III. Nếu gen A nhân đôi 1 lần thì gen z cũng nhân đôi 1 lần.
IV. Quá trình phiên mã của gen Y nếu có bazơ nitơ dạng hiếm thì cố thể phát sinh đột biến gen.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 33:
Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lồng xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được F1:
Giới đực: 75% chân cao, lông xắm: 25% chân cao, lông vàng.
Giới cái: 30% chân cao, lông xám :7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng: 20% chân cao, lông vàng.Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) quy định. Những nhận định nào sau đây phù hợp với kết quả trên?
I. Gen quy định màu lông do 2 cặp gen không alen quy định, tuân theo quy luật tương tác bổ sung.
II. Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Gà trống chân cao thuần chủng, lông xám ở F1 chiếm tỉ lệ 5%.
IV. Ở F1 có 3 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng.
A. I, II, IV
B. II, III, IV
C. I, III, IV
D. I, II, III
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao ttội họ thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: \( {AB \over ab}Dd x {Ab \over aB}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên và và đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình có hai tính trạng lặn ở F1 là 14%.
III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thì số cây thân cao, hoa đỏ, quả to thu được, cây dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.
IV. Ở F1, cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen ai quy định hoa đỏ, alen a2 quy định hoa vàng, a3 quy định hoa hồng và alen 34 quy định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự ai> a2> a3> a4. Theo lí thuyết, bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời con có thể là 50% cây hoa vàng: 25% cây hoa trắng: 25% cây hoa hồng.
II. Biết các cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P):a1a2a3a4X a1a2a3a4, thu được F1 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 5/12.
III. Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen.
IV. Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 36:
Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham vào một chuỗi phản ứng hóa sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau:
Sắc tố đỏ Các alen lặn đột biến k, 1, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
1. Ở F2 có 8 kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ.
2. Ở F2 có 12 kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
3. Ở F2, kiểu hình hoa vàng có ít kiểu gen quy định nhất.
4. Trong số hoa trắng ở F2, tí lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp là : 11/14
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 37:
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai (P): ♀ AaBBDdEe X ♂ AaBbddEe. Theo lí thuyết, ở F1 các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ là
A. 9/64
B. 9/32
C. 3/32
D. 15/32
-
Câu 38:
Ở người, xét một gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường có em trai bị bệnh kết hôn với một người đàn ông bình thường có em gái bị bệnh. Xác suất để con đầu lòng của cặp vợ chồng này không bị bệnh là bao nhiêu? Biết rằng những người khác trong hai gia đình trên đều không bị bệnh.
A. 5/9
B. 8/9
C. 1/2
D. 3/4
-
Câu 39:
Cho lai ruồi giấm có kiểu gen\( {AB \over ab} {X^DX^d}\) với ruồi giấm có kiểu gen \({AB \over ab}X^DY\) thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen chi phối một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%
B. 35%
C. 40%
D. 30%
-
Câu 40:
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ, chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng, kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 2: 1?
I. AaBb X AaBb.
II. Aabb X AABb.
III. AaBb X aaBb.
IV. AaBb X aabb.
V. AaBB X aaBb.
VI. Aabb X aaBb.
A. II và VI.
B. III và V.
C. IV và VI.
D. I và lV.