Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 11
-
Câu 1:
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
A. Thân
B. Hoa
C. Lá
D. Rễ.
-
Câu 2:
Quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ diễn ra ở
A. nhân tế bào
B. tế bào chất
C. vùng nhân
D. màng tế bào.
-
Câu 3:
Sự xuất hiện của adenine dạng hiếm có thể gây ra đột biến
A. thay thế G-X thành A-T.
B. thay thế A-T thành G-X.
C. mất cặp A-T.
D. mất cặp G-X.
-
Câu 4:
NST ở tế bào nhân thực được cấu tạo từ những thành phần chính nào sau đây?
A. mARN và prôtêin histôn
B. mARN và ADN.
C. ADN và prôtêin histôn
D. ADN và rARN.
-
Câu 5:
Đâu không phải thành tựu được tạo ra bằng phương pháp công nghệ gen?
A. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Tạo cừu sản sinh protein người trong sữa.
C. Tạo giống lúa"gạo vàng" có khả năng tổng hợp β-caroten trong hạt.
D. Tạo giống dưa hấu đa bội.
-
Câu 6:
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây?
A. Đại Nguyên sinh.
B. Đại Tân sinh.
C. Đại Cổ sinh.
D. Đại Trung sinh.
-
Câu 7:
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn kín?
A. Trai sông
B. Chim bồ câu
C. Ốc sên
D. Châu chấu.
-
Câu 8:
Phân tử nào không có liên kết hidro?
A. Gen
B. mARN
C. tARN
D. rARN.
-
Câu 9:
Axit amin nào sau đây không thể hiện tính chất thoái hóa của mã di truyền?
A. Alanin
B. Triptophan
C. Lơxin
D. Foocmin metionin.
-
Câu 10:
Trong quá trình phiên mã, nuclêôtit loại A của gen liên kết bổ sung với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào?
A. U
B. X
C. G
D. T
-
Câu 11:
Phổi của loài động vật nào sau đây không có phế nang?
A. Bò.
B. Ếch đồng.
C. Bồ câu.
D. Rắn hổ mang.
-
Câu 12:
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể?
A. Giao phối không ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
-
Câu 13:
Trong quá trình quang hợp ở thực vật, sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành ATP và NADPH?
A. Diệp lục b
B. Diệp lục a
C. Caroten
D. Xantophyl.
-
Câu 14:
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Các gen trên cùng 1 NST thường di truyền cùng nhau.
B. Vị trí của gen trên NST được gọi là locus.
C. Các gen trên cùng 1 NST không phải lúc nào cũng di truyền cùng nhau.
D. Số lượng nhóm gen liên kết của 1 loài thường bằng số lượng NST trong bộ lưỡng bội.
-
Câu 15:
Giai đoạn nào chung cho quá trình lên men và hô hấp hiếu khí?
A. Tổng hợp axetyl-coA.
B. Chuỗi truyền điện tử electron
C. Đường phân.
D. Chu trình Crep.
-
Câu 16:
Nếu tần số hoán vị giữa hai gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen này trên NST là:
A. 44cM
B. 22cM
C. 30cM
D. 11cM
-
Câu 17:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải có vai trò quan CO2 trọng dể ổn định pH máu.
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
-
Câu 18:
Phát biểu nào sau đây là đúng về dòng năng lượng trong một hệ sinh thái?
A. Có thể được chuyển đổi từ dạng năng lượng này sang dạng năng lượng khác.
B. Tạo thành chu kì trong hệ sinh thái, được sử dụng lại liên tục.
C. Ít phụ thuộc vào nguồn năng lượng mặt trời.
D. Tạo thành dòng qua hệ sinh thái, mức độ tiêu hao ít dần qua các bậc dinh dưỡng.
-
Câu 19:
Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
C. Có thể nghiên cứu tiến hóa nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D. Tiến hóa nhỏ là quá trình tiến hóa của các loài vi sinh vật.
-
Câu 20:
Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1?
A. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
B. \(\frac{{aB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
C. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{aB}}\)
D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{Ab}}{{ab}}\)
-
Câu 21:
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?
A. Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống bố
B. Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhau
C. Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhau
D. Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ.
-
Câu 22:
Trong quần xã, các mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài khác gồm:
A. cộng sinh, ức chế - cảm nhiễm, hội sinh.
B. cộng sinh, hợp tác, kí sinh - vật chủ.
C. cộng sinh, cạnh tranh, hội sinh.
D. cộng sinh, hợp tác, hội sinh.
-
Câu 23:
Người ta có thể loại bỏ khỏi NST những gen không mong muốn nhờ gây ra đột biến
A. chuyển đoạn.
B. đảo đoạn
C. lặp đoạn
D. mất đoạn.
-
Câu 24:
Ở phép lai ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
A. XAXA x XAY
B. XAXa x XAY
C. XAXA x XaY
D. XAXa x XaY
-
Câu 25:
Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường, cần tập trung vào mấy biện pháp trong số các biện pháp sau đây?
I. Xây dựng các nhà máy xử lí và tái chế rác thải.
II. Quản lí chặt chẽ các chất gây nguy hiểm.
III. Khai thác triệt để rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh.
IV. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản.A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 26:
Quần thể ngẫu phối có đặc điểm di truyền nổi bật là:
A. tần số các alen luôn biến đổi qua các thế hệ.
B. tần số kiểu gen luôn biến đổi qua các thế hệ.
C. duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
D. tần số các alen không đổi nhưng tần số các kiểu gen thì liên tục biến đổi.
-
Câu 27:
Trên một đoạn mạch khuôn của phân tử ADN có số nuclêôtit các loại như sau: A = 70, G = 120, X = 80, T = 30. Sau một lần nhân đôi đòi hỏi môi trường cung cấp số nuclêôtit mỗi loại là bao nhiêu?
A. A = T = 100, G = X = 200
B. A = T = 150, G = X = 140
C. A = 70, T = 30, G = 120, X = 80
D. A = 30, T = 70, G = 80, X = 120.
-
Câu 28:
Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái là ổ sinh thái của loài về nhân tố sinh thái đó.
II. Ổ sinh thái của một loài chính là nơi ở của chúng.
III. Các loài có ổ sinh thái trùng nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng gay gắt.
IV. Kích thước thức ăn, hình thức bắt mồi,... của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng.A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi.
B. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật.
C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường.
D. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài.
-
Câu 30:
Cho biết mỗi tính trạng do một cặp gen quy định và phân li độc lập với nhau. Ở đời con của phép lai AaBbDdEe x AaBbDdEe, kiểu hình có ba tính trạng lặn và 1 tính trạng trội chiếm tỉ lệ:
A. 9/16.
B. 27/128.
C. 27/64.
D. 3/64.
-
Câu 31:
Nhận định nào sau đây đúng với quan điểm của Đacuyn?
A. Khi điều kiện sống thay đổi, tần số alen và tần số kiểu gen của quần thể cũng thay đổi.
B. Quần thể sinh vật có xu hướng thay đổi kích thước trong mọi điều kiện môi trường.
C. Các loài sinh vật có xu hướng sinh ra một lượng con nhiều hơn so với số con có thể sống sót đến tuổi sinh sản.
D. Biến dị cá thể được phát sinh do đột biến và sự tổ hợp lại các vật chất di truyền của bố mẹ.
-
Câu 32:
Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là hội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
-
Câu 33:
Khẳng định nào dưới đây không đúng?
A. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
B. Kiểu hình của một cơ thể không chỉ phụ thuộc vào kiểu gen mà còn phụ thuộc vào môi trường.
C. Bố mẹ truyền đạt cho con kiểu gen và những tính trạng đã hình thành sẵn.
D. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
-
Câu 34:
Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb x ♀ AaBb. Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội?
A. 9 và 6
B. 12 và 4
C. 9 và 12
D. 4 và 12.
-
Câu 35:
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (Aa và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 44%
B. 16%
C. 26%
D. 36%
-
Câu 36:
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Ở phép lai: AAaa x aaaa thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, ở F2 có số cây thân cao chiếm tỉ lệ?
A. 143/216.
B. 35/36.
C. 43/189.
D. 27/64.
-
Câu 37:
Lai hai cá thể (P) đều dị hợp về 2 cặp gen, thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Cho biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không xảy ra đột biến. Dự doán nào sau đây phù hợp với phép lai trên?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%.
C. Hoán vị gen đã xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 10%.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 30%.
-
Câu 38:
Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên: 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ: 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ: 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng đều do một gen quy định, các gen đều nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tần số hoán vị gen là
A. 18%
B. 36%
C. 20%
D. 25%
-
Câu 39:
Ở một loài chim, màu cánh được xác định bởi một gen gồm 3 alen: C1 (cánh đen) > C2 cánh xám> C3 cánh trắng. Quần thể chim ở thành phố A cân bằng di truyền có 4875 con cánh đen; 1560 con cánh xám; 65 con cánh trắng. Một nhóm nhỏ của quần thể A bay sang 1 khu cách ly bên cạnh và sau vài thế hệ phát triển thành một quần thể giao phối lớn B. Quần thể B có kiểu hình 84% cánh xám: 16% cánh trắng. Nhận định đúng về hiện tượng trên là:
A. Quần thể B có tần số các kiểu gen không đổi so với quần thể A.
B. Sự thay đổi tần số các alen ở quần thể B so với quần thể A là do tác động cuả đột biến.
C. Quần thể B là quần thể con của quần thể A nên tần số các alen thay đổi do nội phối.
D. Quần thể B có tần số các alen thay đổi so với quần thể A là do hiệu ứng kẻ sáng lập
-
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Biết rằng không có đột biến mới phát sinh, có bao nhiêu nhận định đúng về phả hệ trên?
I. Bệnh được qui định bởi gen lặn trên nhiễm sắc thể X.
II. Xác suất để cá thể 6; 7 mang kiểu gen AA=1/3, Aa=2/3.
III. Cá thể số 15; 16 đều cho tỉ lệ giao tử A=1/2; a = 1/2.
IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng số 16; 17 là 9/14.A. 1
B. 4
C. 2
D. 3