Đề thi thử tốt nghiệp THPT QG môn Sinh năm 2020
Tuyển chọn số 7
-
Câu 1:
Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường
A. Gian bào và tế bào chất.
B. Gian bào và tế bào biểu bì.
C. Dòng mạch gỗ.
D. Dòng mạch gỗ và dòng mạch rây.
-
Câu 2:
Loài động vật nào sau đây vừa hô hấp bằng phổi, vừa hô hấp bằng da?
A. Chó sói.
B. Ếch.
C. Cá hồi.
D. Trai.
-
Câu 3:
Enzim nào sau đây xúc tác cho quá trình phiên mã?
A. ARN pôlimeraza.
B. Amilaza.
C. ADN pôlimeraza
D. Ligaza.
-
Câu 4:
Dạng đột biến nào sau đây chỉ làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn.
B. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến gen.
-
Câu 5:
Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự thụ tinh giữa giao tử đơn bội với giao tử lưỡng bội?
A. Thể ba.
B. Thể một.
C. Thể tam bội.
D. Thể tứ bội.
-
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E.coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 10 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Môi trường sống không có lactôzơ.
B. Gen A phiên mã 20 lần.
C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 10 lần.
-
Câu 7:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm
A. Dương xỉ phát triển mạnh. Thực vật có hạt xuất hiện. Lưỡng cư ngự trị. Phát sinh bò sát.
B. Phân hóa cá xương. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng.
C. Cây hạt trần ngự trị. Phân hóa bò sát cổ. Cá xương phát triển. Phát sinh thú và chim.
D. Cây có mạch và động vật di cư lên cạn.
-
Câu 8:
Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử Ab là
A. 12,5%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
-
Câu 9:
Hiện tượng các loài thực vật tranh giành ánh sáng là một ví dụ về mối quan hệ sinh thái
A. Sinh vật này ăn sinh vật khác.
B. Cạnh tranh.
C. Hợp tác.
D. Ức chế cảm nhiễm.
-
Câu 10:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A. AaBBbDDdEEe.
B. AaaBbDddEe.
C. AaBbDdEee.
D. AaBDdEe.
-
Câu 11:
Kết quả lai thuận-nghịch khác nhau và con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó:
A. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y.
B. Nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X.
C. Nằm ở ngoài nhân.
D. Nằm trên nhiễm sắc thể thường.
-
Câu 12:
Hệ tuần hoàn của loài động vật nào sau đây có máu trao đổi với các tế bào qua thành mao mạch?
A. Ốc sên
B. Cá sấu.
C. Cua.
D. Trai.
-
Câu 13:
Có hai giống lúa, một giống có gen quy định khả năng kháng bệnh X và một giống có gen quy định kháng bệnh Y. Các gen kháng bệnh nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau. Bằng cách nào để tạo ra giống mới có hai gen kháng bệnh X và Y luôn di truyền cùng nhau?
A. Lai hai giống cây với nhau rồi lợi dụng hiện tượng hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
B. Dung hợp tế bào trần của hai giống trên, nhờ hoán vị gen ở cây lai mà hai gen trên được đưa về cùng một nhiễm sắc thể.
C. Lai hai giống cây với nhau rồi sau đó xử lí con lai bằng tác nhân đột biến, tạo ra các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể chứa cả hai gen có lợi vào cùng một NST.
D. Sử dụng kĩ thuật chuyển gen để chuyển gen kháng bệnh X vào giống có gen kháng bệnh Y hoặc ngược lại.
-
Câu 14:
Khi nghiên cứu một quần thể cá, người ta ghi nhận được 54% số cá thể đang ở giai đoạn trước sinh sản; 28% số cá thể đang ở giai đoạn sinh sản và 18% số cá thể đang ở giai đoạn sau sinh sản. Đây là một ví dụ về đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi.
C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
-
Câu 15:
Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn thuộc bậc dinh dưỡng
A. Cấp 1.
B. Cấp 3.
C. Cấp 4.
D. Cấp 2.
-
Câu 16:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào?
A. Quy luật Menđen.
B. Tương tác gen.
C. Hoán vị gen.
D. Di truyền ngoài nhân.
-
Câu 17:
Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hoá của tất cả các loài sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối.
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
-
Câu 18:
Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khi nguồn thức ăn của quần thể càng dồi dào thì sự cạnh tranh về dinh dưỡng càng gay gắt.
B. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì sự cạnh tranh cùng loài càng giảm.
C. Ăn thịt lẫn nhau là hiện tượng xảy ra phổ biến ở các quần thể động vật.
D. Ở thực vật, cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến hiện tượng tự tỉa thưa.
-
Câu 19:
Một quần thể đang cân bằng về di truyền, quá trình nào sau đây sẽ làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể?
A. Đột biến gen.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Giao phối ngẫu nhiên.
D. Nhập cư (nhập gen).
-
Câu 20:
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác?
A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố.
B. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ.
C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ.
D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội.
-
Câu 21:
Theo quan niệm hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể.
-
Câu 22:
Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn.
B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn.
C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường.
D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp.
-
Câu 23:
Sự di chuyển của các phân tử nước vào tế bào lông hút theo cơ chế nào?
A. Chủ động.
B. Thẩm thấu.
C. Cần tiêu tốn năng lượng.
D. Nhờ các bơm ion.
-
Câu 24:
Một quần thể gồm 160 cá thể có kiểu gen AA, 480 cá thể có kiểu gen Aa, 360 cá thể có kiểu gen aa. Tần số alen A là
A. 0,4.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,3.
-
Câu 25:
Khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã thì nhận định nào sai?
A. Trong quá trình dịch mã, nhiều ribôxôm cùng trượt trên một mARN sẽ tổng hợp được nhiều loại polipeptit khác nhau trong một thời gian ngắn, làm tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
B. Trong quá trình dịch mã, các codon và anticodon cũng kết hợp với nhau theo nguyên tắc bổ sung là A – U, G – X.
C. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã có thể xảy ra trong hoặc ngoài nhân tế bào còn quá trình dịch mã xảy ra ở tế bào chất.
D. ADN chỉ tham gia trực tiếp vào quá trình phiên mã mà không tham gia vào quá trình dịch mã.
-
Câu 26:
Khi nói về hô hấp sáng, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hô hấp sáng xảy ra chủ yếu ở thực vật C4.
B. Hô hấp sáng xảy ra đồng thời với quang hợp, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp.
C. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích lũy nhiều.
D. Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
-
Câu 27:
Một loài thực vật có 10 nhóm gen liên kết. Số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào sinh dưỡng của thể một nhiễm, thể ba nhiễm thuộc loài này lần lượt là:
A. 18 và 19.
B. 9 và 11.
C. 19 và 20.
D. 19 và 21.
-
Câu 28:
Khi nói về vai trò của các nhân tố tham gia duy trì ổn định pH máu, phát biểu nào sau đây sai?
A. Hoạt động hấp thu O2 ở phổi có vai trò quan trọng để ổn định độ pH máu.
B. Hệ thống đệm trong máu có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
C. Phổi thải CO2 có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
D. Thận thải H+ và HCO3- có vai trò quan trọng để ổn định pH máu.
-
Câu 29:
Gen B trội hoàn toàn so với gen b, biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1?
A. BB × bb.
B. Bb × bb.
C. BB × BB.
D. Bb × Bb.
-
Câu 30:
Một loài thực vật, xét 2 cặp alen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường trong đó alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cây thân cao, hoa đỏ chiếm 75%?
A. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{aB}}\)
B. \(\frac{{Ab}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{aB}}\)
C. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
D. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{aB}}{{ab}}\)
-
Câu 31:
Một gen có chiều dài 408 nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit một của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Tỉ lệ \(\frac{{G + T}}{{A + X}}\)của mạch 1 là
A. 19/41
B. 1
C. 41/19
D. 3/2
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, để tạo thành màu đỏ của hoa có sự tương tác của hai gen A và B theo sơ đồ:
Gen a và b không có khả năng đó, hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây có kiểu gen AaBb tự thụ phấn được F1, các cây F1 giao phấn tự do được F2. Trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/9
B. 1/8
C. 1/4
D. 3/7
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST thường, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho các cây thân cao, hoa trắng giao phấn với các cây thân thấp, hoa trắng (P) thu được F1 gồm 87,5% cây thân cao hoa trắng, 12,5% câu thân thấp hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết nếu cho các cây thân cao hoa trắng ở thế hệ P giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được đời con có số cây thân cao hoa trắng chiếm tỷ lệ
A. 91,1625%
B. 87,5625%.
C. 98,4375%
D. 23,4375%
-
Câu 34:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; UAX – Tyr; GXU – Ala; XGA – Arg; GUU – Val; AGX – Ser; GAG – Glu. Một đoạn mạch gốc của một gen ở vi khuẩn mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 6 axit amin có trình tự các nuclêôtit là 3’XXX-XAA-TXG-XGAATG-XTX5’. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trình tự của 6 axit amin do đoạn gen này quy định tổng hợp là Gly – Val – Ser – Ala – Tyr – Glu.
B. Nếu cặp A –T ở vị trí thứ 5 bị thay thế bằng cặp G – X thì chuỗi pôlipeptit sẽ có 2 axit amin Ala.
C. Nếu đột biến thay thế cặp nuclêôtit G – X vị trí 15 thành cặp X – G thì sẽ làm cho đoạn polipeptit còn lại 5 axit amin.
D. Nếu đột biến thêm cặp G – X vào sau cặp nuclêôtit A – T ở vị trí thứ 12 thì axit amin thứ 6 Glu được thay thế bằng axit amin Arg.
-
Câu 35:
Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen . Cho \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{AB}}{{ab}}\)biết mỗi gen quy định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn hoán vị gen xảy ra ở hay bên bố mẹ với tần số bằng nhau . Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ thấp hơn 18,75% .
B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau.
C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.
D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ thấp hơn 6,25 %
-
Câu 36:
Ở cừu, gen A nằm trên NST thường qui định có sừng, a qui định không sừng, kiểu gen Aa biểu hiện có sừng ở cừu đực và không sừng ở cừu cái. Cho lai cừu đực có sừng với cừu cái không sừng đều mang kiểu gen dị hợp tử, thu được F1. Do tác động của các nhân tố tiến hóa nên tỉ lệ giới tính giữa con cái và con đực ở F1 không bằng nhau. Người ta thống kê được tỉ lệ cừu có sừng ở F1 là 9/16. Biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ giới tính ở F1 là
A. 5 ♂: 3 ♀.
B. 5 ♀: 3 ♂.
C. 3 ♂: 1 ♀.
D. 3 ♀: 1 ♂.
-
Câu 37:
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 3. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 3 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 1 giảm
phân bình thường. Cho các giao tử có các kiểu gen như sau sau:
Nhóm 1: Gồm các giao tử có kiểu gen ABB, A, ab. Nhóm 2: Gồm các giao tử có kiểu gen abb, a, AB.
Nhóm 3: Gồm các giao tử có kiểu gen Abb, A, aB. Nhóm 4: Gồm các giao tử có kiểu gen aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 38:
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}x\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\)thu được F1 có kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 52,875%. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tần số hoán vị gen là 18%.
B. Đời con tối đa có 40 kiểu gen và 12 kiểu hình.
C. Kiểu hình mang 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 5,125%.
D. Số cá thể cái dị hợp tử về một trong 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 14,75%.
-
Câu 39:
Một quần thể lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ xuất phát (P) có số cá thể mang kiểu hình trội chiếm 80% tổng số cá thể của quần thể. Qua ngẫu phối, thế hệ F có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm 6,25%. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Thế hệ P đang ở trạng thái cân bằng di truyền.
B. Thế hệ P có số cá thể mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm 70%.
C. Trong tổng số cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P, số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm 10%.
D. Cho tất cả các cá thể mang kiểu hình trội ở thế hệ P giao phối ngẫu nhiên, thu được đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ 1/256.
-
Câu 40:
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Cho biết mỗi bệnh do một gen quy định, 2 gen này đều thuộc một nhóm gen liên kết trên NST thường và các gen liên kết hoàn toàn. Bệnh Q do gen lặn quy đinh và người số 1 không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu về phả hệ như sau:
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Người số (6) và người số (7) có thể đều mang cả 2 gen gây bệnh P và Q.
III. Người số (6) và người số (9) đều có thể không mang gen gây bệnh Q.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng (6) và (7) sinh được đứa con gái đầu lòng chỉ bị một trong hai bệnh là 7/24.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4