Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2023-2024
Trường THPT Thanh Đa
-
Câu 1:
Cho các đặc điểm:
(1) Có nhiều kiểu gen khác nhau
(2) Diễn ra tương đối nhanh
(3) Kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen
(4) Mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài bố mẹ
Có bao nhiêu đặc điểm chung giữa phương pháp tạo giống bằng lai xa kèm đa bội hóa với phương pháp dung hợp tế bào trần?
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 2:
Tồn tại chủ yếu trong học thuyết Đacuyn là gì?
A. Chưa hiểu rõ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền các biến dị
B. Đánh giá chưa đầy đủ vai trò của chọn lọc trong quá trình tiến hóa
C. Chưa đi sâu vào cơ chế quá trình hình thành loài mới
D. Chưa giải thích thành công cơ chế hình thành các đặc điểm thích nghi ở sinh vật
-
Câu 3:
Một cây trồng có kiểu gen AaBb, nhà khoa học đã tạo các dòng tử cây trồng ban đầu bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh. Các dòng mới có thể có kiểu gen:
A. AAbb, AB, aaBB, ab
B. Aabb, AaBB, aaBB, aabb
C. AABB, Aabb, aaBB, Aabb
D. Ab, AABb, aB, aaBB
-
Câu 4:
Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau:
1. ADN có cấu trúc một mạch
2. mARN
3. tARN
4. ADN có cấu trúc hai mạch
5. Prôtêin
6. Phiên mã
7. Dịch mã
8. Nhân đôi ADN
Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là:
A. 3,4, 6, 7,8
B. 2,3,6,7,8
C. 1,2,3,4,6
D. 4,5,6,7, 8
-
Câu 5:
Các gen alen có những kiểu tương tác nào?
1. Alen trội át hoàn toàn alen lặn
2. Alen trội át không hoàn toàn alen lặn
3. tương tác bổ sung
4. tương tác át chế
5. tương tác cộng gộp
Câu trả lời đúng là:
A. 1,2,3,4
B. 1,2
C. 3,4,5
D. 1,2,3,4,5
-
Câu 6:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế và ngược lại
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 7:
Theo số liệu thông kê về tổng nhiệt hữu hiệu(độ/ ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật; Trứng 117,7 ;Sâu 512,7; Nhuộng 262,5; Bướm 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C. Sâu Sòi hóa nhộng nhủ đông từ ngày 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ sâu Sòi sau một năm là:
A. 2 thế hệ
B. 4 thế hệ
C. 6 thế hệ
D. 8 thế hệ
-
Câu 8:
Cơ thể có kiểu gen nào được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét?
A. AABb
B. AaBb
C. AaBB
D. AAbb
-
Câu 9:
Người ta đã dùng một loại thuốc xịt muỗi mới để diệt muỗi trong một thời gian dài, lần xịt đầu tiên đã diệt được hầu hết các con muỗi nhưng những lần xịt sau đó thì quần thể muỗi ngày càng tăng dần kích thước. Giải thích nào sau đây là đúng?
A. Thuốc diệt muỗi là một loại tác nhân gây đột biến, đã làm xuất hiện alen kháng thuốc trong quần thể muỗi
B. Thuốc diệt muỗi đã làm tăng tần số alen kháng thuốc vốn đã xuất hiện từ trước trong quần thể muỗi
C. Thuốc diệt muỗi đã gây ra một đột biến đa hiệu vừa có khả năng kháng thuốc, vừa làm tăng sức sinh sản của những con muỗi cái
D. Thuốc diệt muỗi tạo điều kiện cho những đột biến mới phát sinh và được tích lũy, làm tăng tần số alen kháng thuốc trong quần thể
-
Câu 10:
Người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để phát hiện ra hội chứng Đao ở người trong giai đoạn phôi sớm:
A. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp nhiễm sắc thể thường
B. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích prôtêin
C. Chọc dò dịch ối, lấy tế bào phôi và phân tích các cặp nhiễm sắc thể giới tinh
D. Sinh thiết tua nhau thai lấy tế bào phôi và phân tích ADN
-
Câu 11:
Khi nói về sự di chuyển của khí O2 và khí CO2 diễn ra ở các mô của các cơ quan, phát biểu nào sau đây đúng?
A. CO2 từ tế bào vào máu
B. O2 từ tế bào vào máu
C. Sau khi trao đổi khí nồng độ O2 trong máu tăng cao
D. O2 từ máu ra phế nang
-
Câu 12:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n, hợp tử mang bộ nhiễm sắc thể (2n + 1) có thể phát triển thành thể đột biến nào sau đây?
A. Thể tam bội
B. Thể ba
C. Thể tứ bội
D. Thể một
-
Câu 13:
Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là:
A. 1/4
B. 1/2
C. 1/8
D. 3/8
-
Câu 14:
Bộ ba nào sau đây không có chức năng mã hóa axit amin:
A. 5’UAA3’
B. 5’AUG3’
C. 5’UGA5’
D. 3’UAG5’
-
Câu 15:
Xét chuỗi thức ăn sau: Lúa → Chuột → Rắn hổ mang → Diều hâu. Sinh vật nào trong chuỗi thức ăn có bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Rắn hổ mang
B. Chuột
C. Diều hâu
D. Lúa
-
Câu 16:
Cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt là thành tựu của điều gì?
A. Công nghệ gen
B. Nuôi cấy hạt phấn
C. Lai hữu tính
D. Lai tế bào xôma
-
Câu 17:
Số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển, gọi là gì?
A. Kích thước tối đa của quần thể
B. Mật độ của quần thể
C. Kích thước tối thiểu của quần thể
D. Kích thước trung bình của quần thể
-
Câu 18:
Xét các phát biểu sau đây:
(1) Ưu thế lai được biểu hiện ở đời F1 và sau đó được duy trì ổn định ở các đời tiếp theo
(2) Khi lai khác dòng hoặc lai khác loài, con lai luôn có biểu hiện ưu thế lai
(3) Trong cùng một tổ hợp lai, phép lai thuận có thể không cho ưu thế lai nhưng phép lai nghịch có thể cho ưu thế và ngược lại
(4) Ở các dòng thuần chủng, quá trình tự thụ phấn không gây thoái hóa giống
(5) Ở các giống động vật, quá trình giao phối cận huyết luôn gây thoái hóa giống
Trong các phát biểu nói trên có bao nhiêu phát biểu đúng:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 19:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì?
A. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. Đảm bảo cho quần thể tồn tại ổn định
-
Câu 20:
Tác nhân gây đột biến nào sau đây thường được dùng để tạo thể đa bội?
A. Tia tử ngoại
B. Tia phóng xạ
C. Cônsixin
D. Sốc nhiệt
-
Câu 21:
Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố sinh thái hữu sinh?
A. Sinh vật
B. Nhiệt độ
C. Độ ẩm
D. Ánh sáng
-
Câu 22:
Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại A, U và G. Nhóm các bộ ba nào sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên?
A. ATX, TAG, GXA, GAA
B. AAG, GTT, TXX, XAA
C. TAG, GAA, AAT, ATG
D. AAA, XXA, TAA, TXX
-
Câu 23:
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
A. Aabb x aaBb
B. AaBb x aaBb
C. AaBb x AaBb
D. Aabb x AaBb
-
Câu 24:
Ở quần thể động vật, cho biết A quy định kiểu hình chân cao trội hoàn toàn so với a quy định chân thấp. Biết rằng thế hệ xuất phát (P) của quần thể trên có tần số alen a ở giới đực và cái lần lượt là 0,6 và 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên thu được F1 có 1000 cá thể, F1 tiếp tục ngẫu phối thu được F2 có 2000 cá thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. F2 có 1000 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
B. Thế hệ F1 có số cá thể chân cao là 760
C. F1 có thành phần kiểu gen ở trạng thái cân bằng di truyền
D. Tần số alen A ở thế hệ F1 cao hơn ở F2
-
Câu 25:
Quá trình hình thành các loài B, C, D từ loài A (loài gốc) được mô tả ở hình bên. Phân tích hình này, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể của loài B ở đảo II có thể mang một số alen đặc trưng mà các cá thể của loài B ở đảo I không có.
II. Khoảng cách giữa các đảo có thể là yếu tố duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể ở đảo I, đảo II và đảo III.
III. Vốn gen của các quần thể thuộc loài B ở đảo I, đảo II và đảo III phân hóa theo cùng 1 hướng.
IV. Điều kiện địa lí ở các đảo là nhân tố trực tiếp gây ra những thay đổi về vốn gen của mỗi quần thể.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Cho một số thao tác cơ bản trong quy trình chuyển gen tạo ra chủng vi khuẩn có khả năng tổng hợp kháng nguyên trong sản xuất vacxin nhờ công nghệ gen như sau:
(1) Tạo ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
(2) Tách plasmit từ tế bào vi khuẩn và tách gen mã hóa kháng nguyên từ mầm bệnh.
(3) Chuyển ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên vào tế bào vi khuẩn.
(4) Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp mang gen mã hóa kháng nguyên.
Trình tự đúng của các thao tác trên là:
A. (2) → (1) → (3) → (4)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (1) → (4) → (3) → (2)
D. (2) → (4) → (3) → (1)
-
Câu 27:
Cho các hoạt động của con người sau đây:
(1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh.
(2) Bảo tồn đa dạng sinh học.
(3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp.
(4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản.
Có bao nhiêu giải pháp của phát triển bền vững?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 28:
Có 4 loài cùng ở một bậc dinh dưỡng, sống trong một môi trường và có ổ sinh thái về dinh dưỡng được mô tả theo các vòng tròn như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A và loài D có quan hệ cạnh tranh với nhau.
II. Loài B và loài C cạnh tranh với nhau.
III. Nếu điều kiện sống của môi trường không thay đổi nhưng do bị con người khai thác làm cho loài A bị giảm số lượng thì có thể sẽ dẫn tới làm tăng số lượng cá thể của loài B.
IV. Loài B và loài C bị cạnh tranh khốc liệt hơn loài A và D.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 29:
Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di - nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di - nhập gen
C. Di - nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
D. Di - nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi
-
Câu 30:
Sơ đồ mô tả ổ sinh thái về kích thước thức ăn của 2 loài A và B được thể hiện ở hình 1, 2 và 3 sau đây:
Loài A và loài B sẽ cạnh tranh gay gắt về thức ăn được thể hiện ở hình:
A. Hình 3
B. Hình 1
C. Hình 2
D. Hình 1 và 2
-
Câu 31:
Trong tế bào nuclêôtit loại timin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây?
A. tARN
B. rARN
C. ADN
D. mARN
-
Câu 32:
Để nghiên cứu tốc độ tích lũy đột biến thay thế nuclêôtit trên gen, các nhà khoa học đã so sánh trình tự nuclêôtit ở vùng đầu (chứa trình tự nuclêôtit mã hóa tín hiệu nhận biết và tiến hành dịch mã của ribôxôm) của 149 gen của E. coli. Một phần kết quả nghiên cứu được thể hiện trên hình vẽ sau đây:
Phân tích hình vẽ và kiến thức về cơ chế di truyền và biến dị ở cấp độ phân tử, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Mạch ADN của các gen trên hình là mạch bổ sung trong quá trình phiên mã.
II. Trình tự bộ ba bảo thủ nhất (được bảo tồn lớn nhất) là 5’ATG3’ ở vị trí 0;1;2.
III. Nếu xảy ra đột biến điểm thì tần số đột biến tại các nuclêotit là tương đương nhau.
IV. Nếu gen bị đột biến điểm dạng thay thế một cặp nu khác loại ở vị trí (-2) sẽ ức chế quá trình phiên mã.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 33:
Những năm gần đây vùng Đồng bằng sông Cửu Long của nước ta thường xuyên bị nhiễm mặn do biến đổi khí hậu làm nước biển dâng. Nhằm tìm kiếm các loài thực vật phù hợp cho sản xuất, các nhà khoa học đã tiến hành các thử nghiệm trên hai loài thực vật đầm lầy (loài A và loài B) ở vùng này. Để nghiên cứu ảnh hưởng của nước biển tới hai loài này, chúng được trồng trong đầm nước mặn và đầm nước ngọt. Kết quả nghiên cứu được thể hiện ở sơ đồ dưới đây:
Khi nói về 2 loài này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loài A chịu mặn tốt hơn loài B.
II. Trong cùng một độ mặn, loài B có sinh khối thấp hơn loài A.
III. Trong tương lai nước biển dâng loài A sẽ trở nên phổ biến hơn loài B.
IV. Cả 2 loài A và B đều là sinh trưởng tốt trong điều kiện nước ngọt.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 34:
Xác voi Mamut được bảo quản gần như nguyên vẹn trong các lớp băng là bằng chứng tiến hóa nào sau đây?
A. Giải phẫu so sánh
B. Hóa thạch
C. Tế bào học
D. Sinh học phân tử
-
Câu 35:
Trong các kiểu gen dưới đây, kiểu gen nào khi giảm phân bình thường có thể cho tối đa bốn loại giao tử?
A. Aabb
B. aaBB
C. AaBb
D. AABb
-
Câu 36:
Theo số liệu thông kê về tổng nhiệt hữu hiệu(độ/ ngày) cho các giai đoạn sống của sâu Sòi hại thực vật; Trứng 117,7 ;Sâu 512,7; Nhuộng 262,5; Bướm 27. Biết rằng ngưỡng nhiệt phát triển của sâu Sòi là 80C, nhiệt độ trung bình ngày 23,60C. Sâu Sòi hóa nhộng nhủ đông từ ngày 1/11 đến 1/3 dương lịch. Số thế hệ sâu Sòi sau một năm là:
A. 2 thế hệ
B. 4 thế hệ
C. 6 thế hệ
D. 8 thế hệ
-
Câu 37:
Khi nói về trao đổi nước ở thực vật trên cạn, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở lá cây, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng
B. Mạch gỗ làm nhiệm vụ vận chuyển nước từ rễ lên lá
C. Ở tất cả các loài cây, nước chỉ được thoát qua lá
D. Lông hút là tế bào biểu bì làm nhiệm vụ hút nước
-
Câu 38:
Chất nào sau đây là sản phẩm của pha tối?
A. O2
B. CO2
C. C6H12O6
D. ATP
-
Câu 39:
Một quần thể thực vật giao phấn ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có hai alen là A và a, trong đó tần số alen A là 0,3. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể là bao nhiêu?
A. 0,42
B. 0,70
C. 0,09
D. 0,81
-
Câu 40:
Cho các phương pháp tạo giống sau, phương pháp nào có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật?
A. Lai các dòng thuần chủng tương phản
B. Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá
C. Gây đột biến
D. Dung hợp tế bào trần