Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Hồng Bàng
-
Câu 1:
Cho biết: Nhân tố nào sẽ ảnh hưởng đến tốc độ gia tăng dân số?
A. di cư
B. nhập cư
C. tỉ lệ sinh
D. tất cả những điều trên
-
Câu 2:
Cho biết: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích quyết định số lượng cá thể của quần thể?
A. sự sống sót
B. tỷ lệ tử vong
C. phân bố tuổi
D. mật độ
-
Câu 3:
Xác định: Quần thể nào có nhiều khả năng bị tuyệt chủng nhất?
A. một dân số rất nhỏ trong một môi trường không ổn định
B. một nhóm dân số vừa phải gồm các chiến lược gia r
C. một quần thể lớn với nhiều biến đổi di truyền
D. tất cả đều có khả năng bị tuyệt chủng như nhau
-
Câu 4:
Ý nào đúng: Số lượng cá nhân mà một địa điểm cụ thể có thể hỗ trợ vô thời hạn được gọi là?
A. tiềm năng sinh học
B. sự sống sót
C. đội quân
D. khả năng mang
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Mô hình phân tán nào là phổ biến nhất trong tự nhiên?
A. ngẫu nhiên
B. đồng đều
C. nhóm
D. tất cả đều phổ biến như nhau
-
Câu 6:
Ý nào đúng: Nghiên cứu thống kê về quần thể được gọi là?
A. tỉ trọng
B. sự phong phú
C. phân tán
D. nhân khẩu học
-
Câu 7:
Xác định: Tỷ lệ tử vong của các sinh vật theo đường cong sống sót loại III là?
A. tương đối ổn định trong suốt cuộc đời
B. cao hơn trong những năm sau sinh sản
C. thấp hơn sau khi các sinh vật được thành lập
D. không liên quan đến tuổi tác
-
Câu 8:
Hãy cho biết: Tính lãnh thổ tạo ra mô hình phân phối nào?
A. ngẫu nhiên
B. đồng đều
C. nhóm
D. Không có cái nào ở trên. Lãnh thổ không quan trọng trong việc xác định mô hình phân phối.
-
Câu 9:
Xác định: Trong tương tác nào, sinh vật của một loài được hưởng lợi và sinh vật của loài khác cũng được hưởng lợi?
A. cạnh tranh
B. săn mồi
C. tương hỗ
D. ký sinh
-
Câu 10:
Hãy cho biết: Sự biến động số lượng thỏ và mèo rừng Canada theo chu kì 9 – 10 năm. Đây là kiểu biến động số lượng cá thể trong quần thể nào?
A. Biến động theo chu kì mùa.
B. Biến động theo chu kì nhiều năm.
C. Biến động không theo chu kì.
D. Biến động theo chu kỳ ngày đêm.
-
Câu 11:
Chọn ý đúng: Khi nói về mối quan hệ giữa các loài?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
B. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật.
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh.
-
Câu 12:
Đâu là ý đúng: Đáp án nào không phải là đặc trưng cơ bản của quần thể?
A. Tỉ lệ giới tính.
B. Độ đa dạng.
C. Thành phần nhóm tuổi.
D. Mật độ quần thể.
-
Câu 13:
Cho biết ý nào đúng nhất: Thành phần các loài sinh vật được thể hiện qua chỉ số?
A. Độ nhiều, độ đa dạng, độ tập trung
B. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ tập trung
C. Loài ưu thế, loài đặc trưng
D. Độ đa dạng, độ thường gặp, độ nhiều
-
Câu 14:
Xác định ts đúng: Đặc trưng cơ bản nhất của quần thể chi phối nhiều đặc trưng khác là?
A. kích thước quần thể.
B. mật độ cá thể.
C. sự phân bố cá thể.
D. tỉ lệ giới tính.
-
Câu 15:
Đâu là ý đúng: Điều nào không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh?
A. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
B. Đảm bảo số lượng cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp.
C. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể.
D. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể.
-
Câu 16:
Đâu là ý đúng: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho?
A. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường
B. Số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa.
C. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
D. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
-
Câu 17:
Em hãy cho biết: Giới hạn về số lượng của quần thể lớn nhất mà vẫn phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường gọi là?
A. Kích thước tối thiểu
B. Kích thước vừa đủ
C. Kích thước tối đa
D. Kích thước vượt mức tối đa
-
Câu 18:
Hãy xác định: Cứ 7 năm tại vùng biển Pêru xuất hiện dòng nước nóng Nino làm cá cơm chết hàng loạt, đây là loại?
A. Biến động số lượng cá thể không theo chu kì.
B. Biến động số lượng cá thể do thiên tai.
C. Biến động số lượng cá thể theo chu kì
D. Biến động số lượng cá thể theo mùa
-
Câu 19:
Hãy cho biết ý nào sai: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật?
A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong.
B. Kích thước của quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa.
C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao.
D. Các quần thể cùng loài luôn có kích thước quần thể giống nhau.
-
Câu 20:
Hãy cho biết: Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, phát biểu nào đúng?
A. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thể
B. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng khối lượng của quần thể
C. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng về kích thước của từng tế bào trong quần thể
D. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng trọng lượng từng cá thể trong quần thể
-
Câu 21:
Xác định: Điều nào mô tả đúng nhất về một tầng chứa nước hạn chế?
A. Một tầng chứa nước chỉ có thể được sạc lại bằng lượng mưa
B. Tầng chứa nước được bao quanh bởi lớp đá gốc hoặc đất sét không thấm nước
C. Tầng chứa nước nơi xảy ra hiện tượng thấm nước, nhưng chỉ hướng lên phía trên các nguồn trên mặt đất
D. Một tầng chứa nước được bịt kín bởi các nỗ lực nhân tạo (ví dụ như bê tông) để hạn chế sự thấm nước
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Các thủy vực nào sẽ có nhiều khả năng bị thiếu dinh dưỡng nhất?
A. Hệ sinh thái đầm lầy-đất ngập nước với quần thể thực vật thủy sinh khỏe mạnh
B. Các con sông và hồ nước ngọt trên và gần Núi St. Helens ngay sau vụ phun trào núi lửa năm 1980
C. Một hồ nước nằm trong khu vực đồi núi địa lý, nơi có hiện tượng rạch ròi lan rộng
D. Một hồ băng mới hình thành
-
Câu 23:
Ý nào đúng: Bao nhiêu phần trăm lượng nước ngọt trên thế giới có trong các mực nước ngầm?
A. 10%
B. 22%
C. 0,5%
D. 50%
-
Câu 24:
Xác định ý đúng: Điều nào không phải là nguyên nhân khiến thực vật chuyển mùa?
A. Thúc đẩy trao đổi khí với môi trường
B. Để cho phép hấp thụ CO2 từ khí quyển
C. Để tiết kiệm nước
D. Để tránh lá quá nóng
-
Câu 25:
Ý nào đúng: Theo Lamac, dấu hiệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là?
A. Sinh giới ngày càng đa dạng.
B. Nâng cao dần trình độ tổ chức của cơ thể.
C. Thích nghi ngày càng hợp lí.
D. Tổ chức ngày càng cao
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Thích nghi kiểu hình được gọi là?
A. Thích nghi lịch sử
B. Thích nghi sinh thái
C. Thích nghi địa lý
D. Thích nghi sinh lý
-
Câu 27:
Ý nào đúng: Lamac giải thích như thế nào về đặc điểm của hươu cao cổ có cái cổ rất dài ?
A. Do đột biến.
B. Ảnh hưởng của tập quán hoạt động.
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên.
D. Ảnh hưởng của điều kiện ngoại cảnh.
-
Câu 28:
Ý nào đúng: Chọn lọc tự nhiên tuyên bố rằng các cá thể?
A. với các đặc điểm thích nghi có nhiều khả năng sống sót hơn.
B. ở cấp dưới cùng của hệ thống phân cấp có khả năng sinh sản thành công lớn nhất.
C. không thay đổi trong một khoảng thời gian.
D. thể hiện hành vi hỗ trợ là những cá thể có nhiều đột biến nhất.
-
Câu 29:
Ý nào đúng: Theo Lamac, nguyên nhân chính làm cho các loài biến đổi dần dà và liên tục là do?
A. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời
B. Biến dị cá thể phát sinh theo hướng không xác định.
C. Ngoại cảnh không đồng nhất và thường xuyên thay đổi
D. Tập quán hoạt động của động vật luôn thay đổi theo sự thay đổi của môi trường.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Theo Đacuyn, sinh vật thích nghi hợp lí với môi trường sống là do?
A. Sinh vật vốn có khả năng biến đổi thích nghi với sự biến đổi của ngoại cảnh
B. Sự tích lũy các biến dị có lợi dưới tác động của chọn lọc tự nhiên
C. Tác động của sự thay đổi ngoại cảnh hoặc tập quán hoạt động ở động vật trong một thời gian dài
D. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp nên sinh vật có khả năng thích nghi kịp thời, không có loài nào bị đào thải
-
Câu 31:
Ý nào đúng: Theo Đacuyn, nhân tố chính trong quá trình hình thành những đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật qua chọn lọc tự nhiên (CLTN) là?
A. Các yếu tố phức tạp trong ngoại cảnh
B. Sự phong phú và đa dang của các biến dị cá thể
C. CLTN tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền
D. Sự phân li tính trạng trong chọn lọc tự nhiên
-
Câu 32:
Xác định ý đúng: Theo Đacuyn, phân li tính trạng của vật nuôi, cây trồng là hiện tượng?
A. Bố mẹ cùng một tính trạng, con có sự phân li về kiểu hình khác với bố mẹ.
B. Hiện tượng phân tính của thế hệ sau, do bố mẹ mang gen dị hợp.
C. Từ một vài dạng tổ tiên hoang dại ban đầu, đã hinh thành các sinh vật rất khác xa nhau và khác xa tố tiên ban đầu của chúng.
D. Không câu nào đúng.
-
Câu 33:
Hãy xác định: Phát biểu nào không thuộc quan điểm của Đacuyn?
A. Đối tượng tác động của chọn lọc tự là các quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên là sự phân hóa về khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể.
C. Nguồn nguyên liệu cho quá trình tự nhiên là các biến dị cá thể.
D. Kết quả của chọn lọc tự nhiên là hình thành nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường.
-
Câu 34:
Chọn ý đúng: Có 3 loài thực vật. Loài A có 2n = 24, loài B có 2n = 36, loài C có 2n = 46. Muốn tạo ra một giống thực vật mới mang hệ gen của 3 loài trên, ta thực hiện bằng phương pháp gì?
A. Sử dụng công nghệ lai tế bào và không cần dùng đến consixin, chỉ cần nuôi cấy trong môi trường thích hợp với các hoocmon sinh trưởng.
B. Sử dụng phương pháp lai hữu tính, qua 3 lần sử dụng cosixin gây đa bội hóa thì tạo ra cây lai thỏa yêu cầu.
C. Sử dụng kỹ thuật chuyển gen, chuyển vào tế bào của một loài toàn bộ NST của 2 loài còn lại.
D. Sử dụng lai xa và đa bội hóa một lần.
-
Câu 35:
Xác định ý đúng: Theo thuyết tiến hoá hiện đại thì tiến hoá nhỏ là quá trình?
A. hình thành các nhóm phân loại trên loài.
B. duy trì ổn định thành phần kiểu gen của quần thể.
C. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn đến sự hình thành loài mới.
D. củng cố ngẫu nhiên những alen trung tính trong quần thể.
-
Câu 36:
Chọn ý đúng: Trong các loại cách li trước hợp tử, cách li tập tính có đặc điểm?
A. Các cá thể thuộc các loài khác nhau có thể có cấu tạo các cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không thể giao phối với nhau.
B. Các cá thể của các loài khác nhau có những tập tính giao phối riêng và chúng không giao phối với nhau.
C. Các cá thể của các loài khác nhau có thể sinh sản vào những mùa khác nhau nên chúng không có điều kiện giao phối với nhau.
D. Các cá thể của các loài khác nhau có thể có những tập tính giao phối riêng nên chúng thường không giao phối với nhau.
-
Câu 37:
Ý nào đúng: Cho cây bố và mẹ dị hợp về 2 cặp gen, kiểu hình cây cao hoa đỏ tự thụ phấn, ở F1 xuất hiện 4 kiểu hình trong đó cây cao, hoa đỏ chiếm tỷ lệ 66%. Phép lai nào dưới đây phù hợp với kết quả trên. Biết rằng tương phản với cây cao là cây thấp; tương phản với hoa đỏ là hoa trắng và hoán vị gen xảy ra 2 bên với tần số bằng nhau.Tìm câu sai:
A. Tần số hoán vị gen = 20%
B. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử ở F1 là 60%
C. Tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen ở F1 là 34%
D. Tỷ lệ cây cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 là 50%
-
Câu 38:
Chọn ý đúng: Khi cho lai giữa cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã với cây có kiểu hình hoa trắng, đài cuốn, F1 thu được toàn cây có kiểu hình hoa đỏ, đài ngã. Cho một cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 4 kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, đài cuốn chiếm 9%. Kết luận nào sau đây là không đúng?
A. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 36%.
B. Hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng đài cùng nằm trên một cặp NST.
C. Cây F1 khi giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
D. Nếu cho một cây F1 khác tự thụ phấn thì có thể không thu được tỉ lệ kiểu hình tương tự.
-
Câu 39:
Hãy cho biết ý nào đúng: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P: Cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình; trong đó có 4% số cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng. Cho biết quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 24%.
B. 26%.
C. 9%.
D. 50%.
-
Câu 40:
Chọn ý đúng biết: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 9% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng. Biết không xảy ra đột biến nhưng có hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F2 có 24% số cây mang 3 alen trội.
II. Ở F2 có 34% số cây mang 2 alen trội.III. Lấy ngẫu nhiên một cây thân thấp, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/4.
IV. Lấy ngẫu nhiên một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 9/59.A. 1
B. 2
C. 3
D. 4