Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Trần Bình Trọng
-
Câu 1:
Đâu là ý đúng: Ở ong, những trứng được thụ tinh nở thành ong cái ( gồm ong thợ và ong chúa), những trứng không được thụ tinh nở thành ong đực. Gen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen. Gen B quy định cánh dài, cây b quy định cánh ngắn, Hai gen nằm trên một NST thường với khoảng cách 2 gen là 40 cM. Người ta tiến hành cho ong chúa thân xám, cánh dài giao phối với ong đực thân đen, cánh ngắn, F1 thu được 100% thân xám, cánh dài. Lấy một con ong chúa F1 giao phối với ong đực thân xám, cánh ngắn, được F2, biết tỷ lệ thụ tinh là 80%, 100% trứng nở. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở đời con F2 này là:
A. 50% thân xám, cánh dài: 25% thân đen, cánh dài: 25% thân xám, cánh ngắn.
B. 46% thân xám, cánh dài: 4% thân đen, cánh dài: 44% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.
C. 30% thân xám, cánh dài: 20% thân đen, cánh dài: 20% thân xám, cánh ngắn : 30% thân đen, cánh ngắn.
D. 46% thân xám, cánh dài: 44% thân đen, cánh dài: 4% thân xám, cánh ngắn : 6% thân đen, cánh ngắn.
-
Câu 2:
Đâu là ý đúng: Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 lai phân tích, nếu đời lai thu được tỉ lệ 1: 1 thì hai tính trạng đó đã di truyền
A. tương tác gen.
B. liên kết hoàn toàn
C. hoán vị gen
D. phân li độc lập.
-
Câu 3:
Đâu là ý đúng: Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng thân cao, hạt đỏ đậm với thân thấp, hạt trắng. người ta thu được F1 toàn thân cao, hạt đỏ nhạt. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 phân li theo tỉ lệ 1 thân cao, hạt đỏ đậm : 4 thân cao, hạt đỏ vừa : 5 thân cao, hạt đỏ nhạt : 2 thân cao, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt đỏ nhạt : 2 thân thấp, hạt hồng : 1 thân thấp, hạt trắng. Biết rằng mọi diễn biến trong quá trình phát sinh noãn, hạt phấn là như nhau và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây không chính xác?
A. Tính trạng màu sắc hạt do các gen không alen tương tác theo kiểu cộng gộp quy định.
B. Trong quá trình giảm phân của cây F1 xảy ra hiện tượng liên kết gen hoàn toàn.
C. Cho cây có kiểu hình thân thấp, hạt hồng ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau,ở thế hệ tiếp theo thu được cây có kiểu hình thân thấp, hạt trắng chiếm tỉ lệ 25%.
D. Cây có kiểu hình thân cao, hạt đỏ vừa ở F2 có 3 kiểu gen khác nhau.
-
Câu 4:
Đâu là ý đúng: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Cho phép lai P: \( {Ab \over aB} x {Ab \over ab}\). Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình thân cao, quả tròn ở F1 sẽ là
A. 100%.
B. 75%
C. 50%
D. 25%.
-
Câu 5:
Đâu là ý đúng: Ở một loài, hai gen B và D cách nhau 20 cM, quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd/bDcó thể tạo ra loại giao tử ABd với tỉ lệ là?
A. 30%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
-
Câu 6:
Phép lai P = \( {Ab \over aB} x {ab \over ab}\), thu đươc F1. Cho biết mỗi gen quy đinh môt tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, F1 có số cá thế mang kiểu hình trội về cả hai tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 10%
B. 20%
C. 40%
D. 30%
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Ở đậu Hà Lan, thân cao (T) là trội hoàn toàn so với thân lùn (t). cái gì kiểu gen của bố mẹ về thế hệ cây có một nửa thân cao và một nửa trong số đó là cây lùn?
A. Tt×tt
B. Tt×Tt
C. TT × tt
D. XTXt × XTXt
-
Câu 8:
Xác định: Trường hợp nào sau đây là phép thử chéo?
A. Hh X Hh
B. Hh X HH
C. HH X HH
D. Hh X hh
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Nếu cho cây đậu cao giống thật lai với cây đậu thân cao giống thật thì kiểu hình ở thế hệ F1 sẽ như thế nào?
A. Tất cả thấp
B. Tất cả cao
C. 3 thấp : 1 cao
D. 1 thấp : 3 cao
-
Câu 10:
Đâu là ý đúng: Số alen tối đa mà phép lai đơn tính có thể coi là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 5
D. 8
-
Câu 11:
Xác định: Điều nào không phải là nguyên nhân khiến Mendel không nổi tiếng ngay lập tức?
A. Thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin
B. Mô hình thí nghiệm của ông ấy rất hiếm
C. Ý tưởng sử dụng số liệu thống kê vượt xa thời đại của ông ấy
D. Bài báo của ông ấy được xuất bản trên tạp chí ít được biết đến hơn
-
Câu 12:
Cho biết: Người ta khẳng định rằng kiểu hình của chiều cao cây đậu ngắn sẽ chỉ được biểu hiện khi nào?
A. Cả bố và mẹ đều cao
B. Bố mẹ cao và cây khác thấp
C. Hạt được tạo ra bằng cách bán
D. Cả bố và mẹ đều thấp
-
Câu 13:
Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn; cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Xét các phép lai sau:
(1) AAaaBbbb x aaaaBBbb.
(2) AAaaBBbb x AaaaBbbb.
(3) AaaaBBBb x AAaaBbbb.
(4) AaaaBBbb x AaBb.
(5) AaaaBBbb x aaaaBbbb.
(6) AaaaBBbb x aabb.
Theo lí thuyết, trong 6 phép lai nói trên có bao nhiêu phép lai mà đời con có 12 kiểu gen, 4 kiểu hình?
A. 1 phép lai
B. 2 phép lai
C. 3 phép lai
D. 4 phép lai
-
Câu 14:
Xác định: Để đảm bảo rằng có cây giống thuần chủng cho các thí nghiệm, Mendel đã?
A. Bón phân chéo từng loại với nhau
B. Để mỗi giống tự thụ tinh qua nhiều thế hệ
C. Loại bỏ các bộ phận cái của cây
D. Loại bỏ các bộ phận đực của cây.
-
Câu 15:
Đâu là ý đúng: Phép lai giữa cây cao TT và cây ngắn tt đã tạo ra đời con đều là cây cao vì?
A. Cao là đặc điểm nổi trội
B. Ngắn là đặc điểm nổi trội
C. Cao là tính trạng lặn
D. Chiều cao của cây đậu không bị chi phối bởi gen 'T' hoặc 't'
-
Câu 16:
Đâu là ý đúng: Khi bạn xác định các tổ hợp alen cho RrAa (sử dụng FOIL), bốn tổ hợp có thể có mà bạn sẽ sử dụng cho phép lai dihybrid của mình là gì?
A. RA, Ra, rA, ra
B. RA, Rr, rA, ra
C. RR, Aa, ar, ra
D. AA, Ra, RA, rr
-
Câu 17:
Đâu là ý đúng: Ở người, màu mắt do 1 gen nằm trên NST thường qui định. Bố mắt nâu, mẹ mắt nâu, sinh con có đứa mắt nâu, có đứa mắt xanh, kiểu gen của bố mẹ là?
A. Đều dị hợp.
B. Đều đồng hợp trội.
C. Bố đồng hợp, mẹ dị hợp.
D. Bố dị hợp, mẹ đồng hợp.
-
Câu 18:
Đâu là ý đúng: Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối khác nhau giữa các cá thể mang các kiểu gen của 2 alen nói trên ?
A. 2 kiểu.
B. 6 kiểu.
C. 3 kiểu.
D. 4 kiểu
-
Câu 19:
Đâu là ý đúng: Ở người nhóm máu ABO do 3 gen alen IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO , nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gen IAIB Người con có nhóm máu A, bố mẹ người này sẽ có:
A. Bố nhóm máu A, mẹ nhóm máu B
B. Bố nhóm máu AB, mẹ nhóm máu O
C. Bố nhóm máu O, mẹ nhóm máu AB
D. Tất cả đều đúng
-
Câu 20:
Đâu là ý đúng: Khái niệm về gen đã được MenĐen tìm ra khi thực hiện lai tạo trên đậu Hà Lan?
A. Là 1 đoạn ADN có chức năng di truyền.
B. Là nhân tố di truyền qui định tính trạng.
C. Là 1 đoạn NST mang thông tin di truyền.
D. Là các phân tử ADN nằm trong nhân tế bào.
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Menden đã kiểm tra giả thuyết "mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử" bằng cách cho?
A. F1 tự thụ phấn
B. F1 lai phân tích
C. F2 tự tụ phấn
D. F1 giao phấn với nhau
-
Câu 22:
Chọn ý đúng: Trong trường hợp gen trội là trội hoàn toàn, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình 1: 1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào sau đây?
A. AA x AA
B. AA x Aa
C. Aa x aa
D. aa x aa
-
Câu 23:
Đâu là ý đúng: Ở một loài đậu, tính trạng hoa đỏ do gen A quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng do gen a quy định. Cho đậu hoa đỏ giao phấn với đậu hoa trắng, F1 thu được 201 hạt đỏ : 199 hạt trắng. Kiểu gen của P là?
A. Aa × Aa
B. Aa × aa
C. AA × aa
D. AA × Aa
-
Câu 24:
Đâu là ý đúng: Theo lí thuyết, phép lai cho đời con 100% kiểu gen dị hợp?
A. Aa × aa.
B. Aa × AA.
C. AA × aa.
D. Aa × Aa.
-
Câu 25:
Đâu là ý đúng: Đậu Hà lan là loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn được Menđen sử dụng trong nghiên cứu di truyền. Ở loài đậu này, tính trạng màu hạt do một cặp gen quy định, trong đó A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Lấy hạt phấn của cây hạt vàng thuần chủng thụ phấn cho cây hạt xanh được F1, sau đó F1 sinh sản ra F2, F2 sinh sản ra F3, F3 sinh sản ra F4. Theo lí thuyết, ở các cây F3, loại cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh chiếm tỉ lệ
A. 100%.
B. 12,5%.
C. 25%.
D. 0%.
-
Câu 26:
Cho biết ý nào đúng: Tính trạng chiều cao thân do một cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu gen khác nhau tự thụ phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao, 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để được 2 cây thuần chủng là?
A. 1/9
B. 9/16
C. 169/225
D. 9/25
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Trong một lần thúc đẻ cho cá trắm cỏ có khối lượng trung bình, người ta thu được 8000 hợp tử, về sau nở thành 8000 cá con. Biết rằng hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, của tinh trùng là 25%.Số tế bào sinh tinh trùng và sinh trứng cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh là:
A. 24000; 16000
B. 8000; 24000
C. 16000; 8000
D. 8000; 16000
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Có 120 tế bào sinh trứng tham gia giảm phân. Biết không có đột biến xảy ra, hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%. Số hợp tử được tạo thành là?
A. 480
B. 120
C. 240
D. 60
-
Câu 29:
Cho biết: Sự thụ tinh giữa 2 giao tử (n+1) sẽ tạo nên?
A. thể tam bội
B. Thể ba nhiễm, thể bốn nhiễm
C. thể tứ bội hoặc thể song nhị bội.
D. Thể ba nhiễm kép hoặc thể bốn nhiễm.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng nhất: Khi các cá thể của một quần thể giao phối (quần thể lưỡng bội) tiến hành giảm phân hình thành giao tử đực và cái, ở một số tế bào sinh giao tử, một cặp nhiễm sắc thể thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Sự giao phối tự do giữa các cá thể có thể tạo ra các kiểu tổ hợp về nhiễm sắc thể là:
A. 2n+1; 2n-1-1-1; 2n.
B. 2n; 2n-1; 2n+1; 2n-2; 2n+2.
C. 2n+1; 2n-2-2; 2n; 2n+2.
D. 2n-2; 2n; 2n+2+1.
-
Câu 31:
Chọn ý đúng: Một tế bào sinh dục sơ khai của ruồi giấm (2n = 8) tiến hành nguyên phân liên tiếp một số lần tạo ra số tế bào mới ở thế hệ cuối cùng có 512 NST ở trạng thái chưa nhân đôi. Các tế bào mới được tạo thành nói trên đều trở thành tế bào sinh trứng. Khi tế bào sinh trứng giảm phân thì lấy nguyên liệu từ môi trường nội bào tạo ra bao nhiêu NST đơn?
A. 500
B. 512
C. 572
D. 600
-
Câu 32:
Chọn ý đúng: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 20 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 5 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ:
A. 1%
B. 0,5%
C. 0,25%
D. 2%
-
Câu 33:
Xác định ý đúng: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể ba?
A. Giao tử n kết hợp với giao tử n + 1.
B. Giao tử n kết hợp với giao tử n - 1.
C. Giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n.
D. Giao tử n kết họp với giao tử 2n.
-
Câu 34:
Đâu là ý đúng: Một tế bào sinh dục đực sơ khai của 1 loài nguyên phân 5 đợt liên tiếp. 1/4 số tế bào con được tạo ra tiến hành giảm phân tạo giao tử. Tổng số NST đơn môi trường cung cấp cho quá trình hình thành giao tử là 96. Giả sử hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50%, của trứng là 25%. Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài và số tế bào trứng tạo thành là:
A. 6 và 64
B. 12 và 64
C. 12 và 32
D. 6 và 32
-
Câu 35:
Chọn ý đúng: Một tế bào sinh dục sơ khai của gà (2n = 78 NST), sau một số đợt nguyên phân liên tiếp được môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương với 19890 NST. Các tế bào con sinh ra đều trở thành tế bào sinh trứng và giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 25%. Số lượng hợp tử hình thành là:
A. 128 hợp tử.
B. 64 hợp tử.
C. 16 hợp tử.
D. 32 hợp tử.
-
Câu 36:
Đâu là ý đúng: Xét 5 tế bào sinh dục sơ khai tại vùng sinh sản đều nguyên phân liên tiếp số đợt bằng nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 1200 NST đơn. 25% số tế bào con sinh ra tham gia quá trình giảm phân. Quá trình thụ tinh của số giao tử này có hiệu suất 12,5% đã hình thành 10 hợp tử. Số lền nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai và giới tính của cá thể là đực hay cái?
A. 6 đợt, giới tính đực.
B. 4 đợt, giới tính cái.
C. 4 đợt, giới tính đực.
D. 6 đợt, giới tính cái.
-
Câu 37:
Chọn ý đúng: Xét 7 tế bào sinh dục đực sơ khai nguyên phân liên tiếp 7 đợt, 50% số tế bào con trải qua giảm phân. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 3,125%. Số hợp tử được hình thành bằng bao nhiêu?
A. 28 hợp tử.
B. 56 hợp tử.
C. 42 hợp tử.
D. 7 hợp tử.
-
Câu 38:
Cho biết: 20 tế bào sinh dục sơ khai đực đều nguyên phân 7 đợt, 25% số tế bào con trở thành tế bào sinh tinh. Quá trình thụ tinh hình thành 40 hợp tử. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
A. 1,5625%.
B. 3,125%.
C. 6,25%.
D. 12,5%.
-
Câu 39:
Cho biết: Xét các loại đột biến, những dạng đột biến nào làm thay đổi độ dài phân tử ADN trên nhiễm sắc thể?
(1). Mất đoạn nhiễm sắc thể. (2). Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (3). Chuyển đoạn không tương hỗ.
(4). Đảo đoạn nhiễm sắc thể. (5). Đột biến thể một. (6). Đột biến thể baA. (1), (2), (5), (6).
B. (1), (2), (3), (6).
C. (1), (2), (3).
D. (2), (3), (4), (5).
-
Câu 40:
Xác định: Ở cà độc dược, bộ nhiễm sắc thể 2n = 24. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân không bình thường khi có một nhiễm sắc thể kép không phân li, kết thúc quá trình nguyên phân này sẽ tạo ra:
A. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào lưỡng bội và 1 tế bào thể 1
B. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào lưỡng bội
C. 2 tế bào con đều bị đột biến thừa 1 nhiễm sắc thể
D. 2 tế bào con, trong đó có 1 tế bào thể 3 và 1 tế bào thể 1