Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Thuận Thành 1
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Bệnh nào ở người di truyền liên kết giới tính?
A. Bệnh mù màu.
B. Bệnh bạch tạng.
C. Hồng cầu lưỡi liềm.
D. Phêninkêtô niệu.
-
Câu 2:
Hãy cho biết: Ở người, bệnh ung thư máu được phát hiện là do đột biến?
A. lặp đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22.
B. mất đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 23.
C. mất đoạn nhiễm sắc thể 21 hoặc 22.
D. lặp đoạn nhiễm sắc thể số 20 và 21.
-
Câu 3:
Chọn ý đúng nhất: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần, vì?
A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
C. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra các tật bệnh ở người
-
Câu 4:
Em hãy chọn ý đúng: Kết luận nào là không đúng về di truyền ở người?
A. Chỉ con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ còn con trai thì không.
B. Cả con trai và con gái đều nhận giao tử chứa NST X của mẹ.
C. Con gái nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST X của bố.
D. Con trai nhận giao tử chứa NST X của mẹ và giao tử chứa NST Y của bố.
-
Câu 5:
Hãy cho biết: Trong di truyền y học tư vấn, phát biểu nào không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người?
A. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa đươc một số bệnh tật ở người.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
-
Câu 6:
Đâu là ý đúng: U xơ nang ở người là bệnh hiếm gặp, được quy định bởi đột biến lặn di truyền theo quy luật Menđen. Một người đàn ông bình thường có bố bị bệnh và mẹ không mang gen bệnh lấy một ngưòi vợ bình thường không có quan hệ họ hàng với ông ta. Xác xuất để đứa con đầu lòng của
họ bị bệnh này sẽ là bao nhiêu nếu trong quần thể cứ 50 người bình thường thì có 1 người dị hợp về gen gây bệnh?A. 0,3%
B. 0,4%
C. 0,5%
D. 0,6%
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Phương pháp có thể phát hiện bệnh di truyền người do đột biến gen gây ra là gì?
A. Nghiên cứu phả hệ
B. Nghiên cứu tế bào
C. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
D. Phân tích bộ NST ở tế bào người
-
Câu 8:
Hãy cho biết: Muốn tìm hiểu vai trò của kiểu gen và ảnh hưởng của môi trường lên sự biểu hiện tính trạng ở người thì dùng phương pháp nghiên cứu?
A. Tế bào
B. Trẻ đồng sinh
C. Phả hệ
D. Phân tử
-
Câu 9:
Chọn ý đúng: Khi nói về NST giới tính ở người?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen
B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , gen tồn tại thành từng cặp alen
-
Câu 10:
Chọn ý đúng: Khi nói về bệnh phêninkêto niệu ở người?
A. Có thể phát hiện ra bệnh phêninkêto niệu bằng cách làm tiêu bản tế bào và quan sát hình dạng nhiễm sắc thể dưới kính hiển vi.
B. Bệnh phêninkêtô niệu là do lượng axit amin tirôzin dư thừa và ứ đọng trong máu, chuyển lên não gây đầu độc tế bào thần kinh.
C. Chỉ cần loại bỏ hoàn toàn axit amin phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn của người bệnh thì người bệnh sẽ trở nên khỏe mạnh hoàn toàn.
D. Bệnh phêninkêto niệu là bệnh do đột biến ở gen mã hóa enzim xúc tác cho phản ứng chuyển hóa axit amin phêninalanin thành tirôzin trong cơ thể.
-
Câu 11:
Đâu là ý đúng: Trong chọn giống thực vật, con người tạo ra giống đồng hợp về tất cả các gen bằng phương pháp?
A. Tự thụ phấn
B. Lai tế bào sinh dưỡng
C. Tự thụ phấn và lai phân tích.
D. Nuôi cấy hạt phấn
-
Câu 12:
Hãy cho biết: Khi nói về ưu thế lai, phát biểu nào không đúng?
A. Một trong những giả thuyết để giải thích cơ sở di truyền của ưu thế lai được nhiều người thừa nhận là giả thuyết siêu trội.
B. Để tạo ra những con lai có ưu thế lai cao về một số đặc tính tốt nào đó, người ta thường bắt đầu bằng cách tạo ra những dòng thuần chủng khác nhau
C. Trong một số trường hợp, lai giữa hai dòng nhất định thu được con lai không có ưu thế lai, nhưng nếu cho con lai này lai với dòng thứ ba thì đời con lại có ưu thế lai.
D. Người ta tạo ra những con lai khác dòng có ưu thế lai cao để sử dụng cho việc nhân giống
-
Câu 13:
Đâu là ý đúng:Trong số các cây trồng dưới đây nên gây đa bội thể cho loài nào để có hiệu quả kinh tế cao?
A. Cây đậu Hà lan
B. Cây lúa
C. Cây dâu tằm
D. Cây ngô
-
Câu 14:
Đâu là ý đúng: Nguyên nhân Cừu có khả năng sản xuất ra sữa có prôtêin huyết thanh người là?
A. Cừu ăn thức ăn chứa prôtêin huyết thanh người.
B. Cừu ăn thức ăn của người.
C. Gây đột biến gen ở Cừu tạo gen mới giống gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.
D. Cừu đựợc chuyển gen tổng hợp prôtêin huyết thanh người.
-
Câu 15:
Hãy cho biết: Bước nào sau đây không thuộc quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến?
A. lai thể đột biến với dạng mẫu ban đầu.
B. xử lí mâu vật bằng tác nhân gây đột biến.
C. tạo dòng thuần chủng của thể đột biến.
D. chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong muốn.
-
Câu 16:
Đâu là ý đúng: Trong chọn giống, việc tạo nguồn biến dị bằng phương pháp lai hữu tính khác với phương pháp gây đột biến nhân tạo là?
A. chỉ tạo được nguồn biến dị tổ hợp chứ không tạo ra nguồn đột biến.
B. cho kết quả nhanh hơn phương pháp gây đột biến.
C. chỉ áp dụng có kết quả trên đối tượng vật nuôi mà không có kết quả trên cây trồng.
D. áp dụng được cả ở đối tượng vật nuôi và cây trồng nhưng kết quả thu được rất hạn chế.
-
Câu 17:
Đâu là ý đúng: Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa?
A. tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa
B. tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ
C. tạo được dòng thuần nhanh nhất
D. tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ
-
Câu 18:
Cho biết: Phương pháp nào không tạo ra được giống mới?
A. Lai xa kết hợp với đa bội hóa
B. Lai khác dòng thu được con lai F1, Sử dụng con lai F1 để nuôi lấy thịt
C. Chọn dòng tế bào xôma biến dị
D. Dung hợp tế bào trần tạo ra tế bào lai, nuôi cấy phát triển thành cơ thể mới
-
Câu 19:
Đâu là ý đúng: Quá trình tự phụ phấn ở các cây giao phấn và giao phối cận huyết liên tục qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái hoá giống. Nguyên nhân là do sự tự thụ phấn và giao phối cận huyết đã làm cho?
A. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp giảm dần,tỷ lệ kiểu gen dị hợp tăng dần và xuất hiện các gen lặn có hại
B. tỷ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần,tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tử tăng dần và xuất hiện các đồng hợp gen lặn có hại
C. tỷ lệ kiểu gen đồng hợp tăng dần,tỷ lệ kiểu gen dị hợp giảm dần và xuất hiện các gen lặn có hại
D. quần thể giống xuất hiện các đột biến gen lặn có hại
-
Câu 20:
Đâu là ý đúng: Trong kỹ thuật cấy gen, người ta phải dùng thể truyền để chuyển một gen từ tế bào này sang tế bào khác là vì?
A. Nếu không có thể truyền thì gen có vào được tế bào nhận cũng không thể nhân lên và phân ly đồng đều về các tế bào con khi tế bào phân chia.
B. Nếu không có thể truyền thì gen sẽ không thể tạo ra được sản phẩm trong tế bào nhận.
C. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không chui vào được tế bào nhận.
D. Nếu không có thể truyền thì khó có thể thu được nhiều sản phẩm của gen trong tế bào nhận.
-
Câu 21:
Đâu là ý đúng nhất: Quy trình tạo giống bằng phương pháp gây đột biến gồm các bước?
A. gây đột biến → tạo dòng thuần → chọn lọc giống.
B. tạo dòng thuần → gây đột biến → chọn lọc giống.
C. gây đột biến → chọn lọc giống →tạo dòng thuần.
D. chọn lọc giống → gây đột biến → tạo dòng thuần.
-
Câu 22:
Đâu là ý đúng: Nhiệm vụ của khoa học chọn giống là gì?
A. Cải tiến các giống cây trồng, vật nuôi hiện có.
B. Cải tiến các giống vật nuôi, cây trồng và vi sinh vật hiện có.
C. Cải tiến các giống hiện có, tạo ra các giống mới có năng suất cao
D. Tạo ra các giống mới có năng suất, sản lượng cao, đáp ứng với yêu cầu của con người.
-
Câu 23:
Chọn ý đúng: Trong chọn giống vật nuôi, quá trình tạo giống mới đòi hỏi thời gian rất dài và kinh phí rất lớn nên người ta thường dùng các phương pháp nào?
A. Nuôi thích nghi và chọn lọc cá thể
B. Tạo giống ưu thế lai và chọn lọc cá thể.
C. Cải tiến giống địa phương, nuôi thích nghi hoặc tạo giống ưu thế lai.
D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác giống.
-
Câu 24:
Đâu là ý đúng: Trong chọn giống vật nuôi, chủ yếu người ta dùng phương pháp nào để tạo nguồn biến dị?
A. Gây đột biến nhân tạo.
B. Giao phối cận huyết.
C. Lai giống
D. Sử dụng hoocmôn sinh dục
-
Câu 25:
Chọn ý đúng: Có 4 tế bào của một cơ thể đực có kiểu gen AB/ab Dd tiến hành giảm phân, không xảy ra đột biến nhưng có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Có thể tạo ra 8 loại giao tử với tỉ lệ 3: 3: 3: 3: 1: 1: 1: 1.
B. Có thể tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ là 7: 7: 1: 1.
C. Giao tử AbD luôn chiếm tỉ lệ 1/30.
D. Có thể tạo ra 6 loại giao tử với tỉ lệ là 4: 4: 3: 3: 1: 1.
-
Câu 26:
Đâu là ý đúng: Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 2%. Theo lý thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
A. 66%.
B. 32%.
C. 36%.
D. 18%.
-
Câu 27:
Cho biết ý nào ý đúng: Đem hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Đem lai phân tích F1 sẽ cho kết quả nào sau đây phù hợp với hiện tượng di truyền liên kết có hoán vị gen?
A. 1: 1: 1: 1.
B. 9: 6: 1.
C. 9: 3: 3: 1.
D. 4: 4: 1: 1.
-
Câu 28:
Chọn ý đúng: Ở ruồi giấm, trong phép lai P: AB/ab XDXd x AB/ab XDY thu được F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Đặc điểm di truyền của phép lai này là:
A. Hoán vị gen xảy ra ở ruồi giấm cái với tần số 30%.
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả 2 giới với tần số 30%.
C. Các gen A và B liên kết hoàn toàn.
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở giới cái với tần số 20%.
-
Câu 29:
Đâu là ý đúng: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ ở F2 là
A. 54%.
B. 66%.
C. 9%.
D. 51%.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Có 8 tế bào sinh tinh của cơ thể ABD//abd giảm phân binh thường, trong đó có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen giữa D và d. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử ABD chiếm ti lệ 7/16.
II. Loại giao tử Abd chiếm ti lệ 1/8.
III. Ti lệ các loại giao tử là 7 : 7 : 1 : 1.
IV. Loại giao tử mang toàn bộ các gen có nguồn gôc từ mẹ chiếm ti lệ 7/16.A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 31:
Đâu là ý đúng: Ở một loài thực vật, biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Cho Pt/c khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản thu được F1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, F2 thu được 2000 cây, trong đó có 320 cây thấp, hạt vàng. Biết mọi diễn biến của NST ở tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn trong giảm phân giống nhau. Tần số hoán vị gen của F1 là
A. 4%.
B. 20%.
C. 16%.
D. 40%.
-
Câu 32:
Đâu là ý đúng: Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử AB chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là?
A. AB/ab, 48%
B. Ab/aB, 2%
C. AB/ab, 2%
D. Ab/aB, 48%
-
Câu 33:
Chọn ý đúng: Theo dõi sự di truyền của hai cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình 7A-B- : 5A-bb : 1aaB- : 3aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là
A. \({AB \over ab} x {AB \over ab}; \) f = 25%
B. \({Ab \over aB} x {Ab \over aB}; \) f = 8,25%
C. \({AB \over ab} x {Ab \over ab}; \) f = 25%
D. \({Ab \over aB} x {Ab \over ab}; \) f = 37,5%
-
Câu 34:
Cho biết ý nào đúng: Lai phân tích ruồi giấm thân xám, cánh dài thế hệ lai thu được tỉ lệ: 0,41 ruồi thân xám, cánh dài : 0,41 ruồi thân đen, cánh cụt : 0,09 ruồi thân xám, cánh cụt : 0,09 ruồi thân đen, cánh dài. Tần số hoán vị gen là?
A. 41%
B. 9%
C. 18%
D. 82%
-
Câu 35:
Xác định ý đúng: Bao nhiêu phần trăm thủy sản trên thế giới hiện đang bị khai thác quá mức hoặc được khai thác hết công suất?
A. 25%
B. 80%
C. 100%
D. 66%
-
Câu 36:
Đâu là ý đúng: Bao nhiêu phần trăm lượng nước ngọt trên thế giới có trong các mực nước ngầm?
A. 10%
B. 22%
C. 0,5%
D. 50%
-
Câu 37:
Đâu là ý đúng: Bao nhiêu phần trăm nước ngọt trên thế giới được sử dụng cho nông nghiệp?
A. 70%
B. 90%
C. 33%
D. 25%
-
Câu 38:
Xác định ý đúng: Hầu hết các quần thể trong tự nhiên, cấu trúc tuổi được chia thành các nhóm chính nào?
A. Nhóm tuổi sơ sinh, nhóm tuổi sinh trưởng, nhóm tuổi phát triển.
B. Nhóm tuổi mới sinh, nhóm tuổi lớn lên, nhóm tuổi trưởng thành.
C. Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi đang sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản
D. Nhóm tuổi sinh trưởng và nhóm tuổi phát dục.
-
Câu 39:
Đâu là ý đúng: Phát biểu về cấu trúc tuổi của quần thể là không đúng?
A. Một số quần thể có thể không có nhóm tuổi sau sinh sản.
B. Quần thể sẽ bị tuyệt diệt nếu không có nhóm tuổi đang sinh sản.
C. Cấu trúc tuổi của quần thể có thể thay đổi theo điều kiện môi trường.
D. Quần thể đang phát triển có nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi đang sinh sản.
-
Câu 40:
Xác định: Phát biểu đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật?
A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu
B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong.
C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong
D. Khi môi trường bị giới hạn. mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu