Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Võ Thị Sáu
-
Câu 1:
Xác định: Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDEFG.HKM. Dạng đột biến này?
A. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng.
B. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài.
C. Thường gây chết cho cơ thể mang NST bị đột biến
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới trong quần thể.
-
Câu 2:
Xét các dạng đột biến sau:
(1) Mất đoạn NST
(2) Lặp đoạn NST
(3) Chuyển đoạn không tương hỗ
(4) Đảo đoạn NST
(5) Thể một
Có bao nhiêu dạng đột biến có thể làm thay số lượng alen của cùng một gen trong tế bào?
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 3:
Chọn ý đúng: Có thể có tối đa bao nhiêu thể 3 nhiễm khác nhau ở loài 2n = 20?
A. 40
B. 30
C. 20
D. 10
-
Câu 4:
Xác định: Bộ NST lưỡng bội của loài = 24. Có bao nhiêu trường hợp thể 3 có thể xảy ra?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 16
-
Câu 5:
Cho biết: Trong bộ nhiễm sắc thể của bệnh nhân Tơcnơ có bao nhiêu nhiễm sắc thể X?
A. 1 nhiễm sắc thể.
B. 2 nhiễm sắc thể.
C. 3 nhiễm sắc thể.
D. 4 nhiễm sắc thể.
-
Câu 6:
Hãy chọn ý đúng: Ở người hiện tượng dị bội thể được tìm thấy ở?
A. Chỉ có NST giới tính
B. Chỉ có ở các NST thường
C. Cả ở NST thường và NST giới tính
D. Không tìm thấy thể dị bội ở người
-
Câu 7:
Đâu là ý đúng: Một loài thực vật có bộ NST 2n = 48. Một tế bào sinh dục chín của thể ba nhiễm. Tính số NST ở kì sau I trong tế bào loài?
A. 49 NST đơn
B. 49 NST kép
C. 51 NST đơn
D. 51 NST kép
-
Câu 8:
Chọn ý đúng: Ở Tinh Tinh có 2n = 48, thể dị bội 2n-1 có số NST trong tế bào sinh dưỡng là gì?
A. 48 NST
B. 47 NST
C. 46 NST
D. 49 NST
-
Câu 9:
Hãy cho biết: Một hội chứng ung thư máu ở người là biểu hiện của một dạng đột biến NST. Đó là dạng đột biến cấu trúc NST ?
A. Lặp đoạn
B. Mất đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn
-
Câu 10:
Một thể đột biến chuyển đoạn không tương hỗ giữa cặp NST số 1 và số 3, cặp NST số 5 bị mất một đoạn các cặp NST khác bình thường. Trong cơ quan sinh sản thấy 1200 tế bào bước vào vùng chín thực hiện giảm phân tạo tinh trùng. Số giao tử không mang NST đột biến là
A. 0,125
B. 600
C. 150
D. 4200
-
Câu 11:
Tại sao: Trong tự nhiên, thể đa bội ít gặp ở động vật?
A. thực vật có nhiều loài đơn tính mà đa bội dễ phát sinh ở cơ thể đơn tính.
B. động vật khó tạo thể đa bội vì có vật chất di truyền ổn định hơn.
C. cơ chế xác định giới tính ở động vật bị rối loạn gây cản trở trong quá trình sinh sản.
D. đa bội thể dễ phát sinh ở nguyên phân mà thực vật sinh sản vô tính nhiều hơn động vật.
-
Câu 12:
Xác định: Một cơ thể thực vật mang bộ NST đa bội có thể được hình thành từ cơ thể lưỡng bội có thể khảm đa bội với điều kiện cơ thể lưỡng bội đó?
A. là loài có khả năng sinh sản sinh dưỡng
B. quá trình giảm phân xảy ra bình thường
C. là thực vật lưỡng tính
D. là loài sinh sản hữu tính
-
Câu 13:
Đâu là ý đúng: Các tế bào có bộ nhiễm sắc thể nào sau đây là đa bội lẻ?
A. 3n, 6n, 8n, 11n
B. 3n, 5n, 6n, 9n, 11n
C. 5n, 7n, 9n, 11n
D. 4n, 6n, 8n, 10n
-
Câu 14:
Từ 1 tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là
A. 3 và 1/7.
B. 5 và 1/6.
C. 3 và 1/6.
D. 5 và 1/7.
-
Câu 15:
Có 5 tế bào (2n) của một loài cùng tiến hành nguyên phân 6 lần. Ở kỳ giữa của lần nguyên phân thứ 4 có 2 tế bào không hình thành được thoi vô sắc.Ở các tế bào khác và trong những lần nguyên phân khác, thoi vô sắc vẫn hình thành bình thường.Sau khi kết thúc 6 lần nguyên phân đó, tỉ lệ tế bào bị đột biến trong tổng số tế bào được tạo ra là bao nhiêu?
A. 3/20.
B. 1/7.
C. 1/39.
D. 1/12.
-
Câu 16:
Một tế bào sinh tinh của cá thể động vật bị đột biến thể bốn ở NST số 10 có kiểu gen là AAAa thực hiện quá trình giảm phân tạo tinh trùng. Nếu lần giảm phân I ở mỗi tế bào đều diễn ra bình thường nhưng trong lần giảm phân II, một nhiễm sắc thể số 10 của một trong hai tế bào con được tạo ra từ giảm phân I không phân li thì tế bào này không thể tạo được các loại giao tử nào sau đây?
A. Aaa, AO, AA.
B. AAA, AO, Aa.
C. AAA, AO, aa.
D. AAa, aO, AA.
-
Câu 17:
Cho biết: Ở một tế bào sinh dục của loài A xảy ra đột biến chuyển đoạn tương hỗ giữa 2 NST. Tế bào này giảm phân có thể tạo ra?
A. bốn loại giao tử gồm 3 loại giao tử bình thường, 1 loại giao tử có chuyển đoạn.
B. một loại giao tử duy nhất.
C. bốn loại giao tử gồm 1 loại giao tử bình thường, 3 loại giao tử có chuyển đoạn.
D. hai loại giao tử bình thường với tỉ lệ bằng nhau.
-
Câu 18:
Đâu là ý đúng: Giao phấn cây cà chua lưỡng bội thuần chủng có quả đỏ với cây cà chua lưỡng bội quả vàng thu F1 đều có quả đỏ. Xử lý côsixin để tứ bội hóa các cây F1 rồi chọn 2 cây F1 tùy ý giao phấn với nhau. Ở F2 thu 253 cây quả đỏ và 23 cây quả vàng. Phát biểu nào sau đây là đúng về 2 cây F1 này?
A. Có 1 cây là 4n, 1 cây là 3n.
B. Cả 2 cây F1 đều là 4n do đa bội hóa thành công.
C. Cả 2 cây F1 đều là 2n do đa bội hóa không thành công.
D. Một cây là 4n, cây còn lại là 2n.
-
Câu 19:
Xác định: Các cơ thể đa bội lẻ hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường vì đâu?
A. bộ NST bị lệch, trở ngại cho quá trình giảm phân.
B. bộ NST có số lượng lớn hơn bình thường.
C. bộ NST có hình dạng thay đổi bất thường.
D. cơ thể đa bội lẻ có sức sống và sức sinh sản kém.
-
Câu 20:
Chọn ý đúng: Thể đa bội lẻ?
A. thường không có khả năng sinh sản hữu tính.
B. có khả năng sinh sản hữu tính.
C. có tế bào mang bộ nhiễm sắc thể 2n + 1.
D. có hàm lượng ADN nhiều gấp hai lần so với thể lưỡng bội.
-
Câu 21:
Chọn ý đúng: Các dạng cây trồng tam bội như dưa hấu, nho thường không hạt do đâu?
A. Cơ chế xác định giới tính bị rối loạn
B. Không có cơ quan sinh dục cái
C. Không có cơ quan sinh dục đực
D. Không có khả năng sinh giao tử bình thường
-
Câu 22:
Đâu là ý đúng: Trong quan hệ giữa hai loài, đặc trưng của mối quan hệ vật chủ- vật ký sinh là?
A. một loài sống bình thường, nhưng gây hại cho loài khác sống chung với nó.
B. hai loài đều kìm hãm sự phát triển của nhau.
C. một loài bị hại thường có kích thước nhỏ, số lượng đông, một loài có lợi.
D. một loài bị hại thường có kích thước lớn, số lượng ít, một loài có lợi.
-
Câu 23:
Xác định ý đúng: Nhân tố nào sau đây tác động làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể?
A. Di nhập gen
B. Đột biến và giao phối
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Tất cả các yếu tố trên
-
Câu 24:
Hãy cho biết: Ví dụ nào không phải là mối quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể?
A. Mối quan hệ giữa vi khuẩn sống trong ruột mối và mối.
B. Các cây thông nhựa liền rễ nhau.
C. Mối quan hệ giữa các cá thể trong nhóm cây bạch đàn.
D. Mối quan hệ giữa các cá thể trong đàn chó sói.
-
Câu 25:
Xác định: Nhóm tuổi nào sau đây quyết định mức sinh sản của quần thể?
A. Nhóm tuổi trước sinh sản
B. Nhóm tuổi sau sinh sản
C. Nhóm tuổi sinh sản
D. Cả A và C
-
Câu 26:
Chọn ý đúng: Mật độ cá thể trong quần thể được coi là một trong những đặc tính cơ bản của quần thể vì?
A. Chúng có thể thay đổi theo mùa, năm hoặc điều kiện môi trường sống
B. Tạo ra sự phân bố các cá thể trong quần thể hợp lí với nguồn sống
C. Chúng đảm bảo tỉ lệ giới tính thích hợp trong quần thể khi đến mùa sinh sản
D. Chúng ảnh hưởng tới khả năng sinh sản, tử vong và mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường
-
Câu 27:
Hãy cho biết: Yếu tố góp phần quan trọng chi phối cơ chế tự điều chỉnh số lượng cá thể trong quần thể là gì?
A. Dòng năng lượng cấp cho quần thể qua nguồn thức ăn.
B. Mức tử vong.
C. Mức sinh sản.
D. Sức tăng trưởng các cá thể trong quần thể.
-
Câu 28:
Có các nhóm cá thể sinh vật sau đây: 1. Các con voi trong sở thú. 2. Bầy voi trong rừng rậm châu phi. 3. Các cá thể 1 loài tôm sống trong hồ. 4. Các cá thể chim trong rừng. 5. Các cây cỏ trên đồng cỏ. Nhóm cá thể nào là quần thể ?
A. 1,3
B. 2,3
C. 2,5
D. 2,4
-
Câu 29:
Xác định ý đúng: Một nhóm cá thể có khả năng giao phối với nhau để tạo ra con lai hữu thụ, chúng cùng sống trong một không gian và một thời gian nhất định được gọi là?
A. Quần thể sinh vật.
B. Quần tụ sinh vật.
C. Bầy đàn sinh vật.
D. Quần xã sinh vật.
-
Câu 30:
Chọn ý đúng: Quần thể động vật thường không có nhóm tuổi sau sinh sản là?
A. Cá chình, cá heo.
B. Cá heo, cá voi.
C. Cá chình, cá hồi.
D. Cá mập, cá mòi
-
Câu 31:
Cho một số quần thể sau: I. chuột hốc thảo nguyên. II. sư tử. III. sơn dương. IV. thỏ lông xám. Dựa vào kích thước cơ thể, các quần thể trên có kích thước quần thể tăng dần là
A. II, I, IV, III.
B. II, III, IV, I.
C. II, I, III, IV.
D. II, IV, III, I.
-
Câu 32:
Đâu là ý đúng: Thứ tự sắp xếp từ quần thể có kích thước lớn đến quần thể có kích thước nhỏ là?
A. Kiến, thỏ, chuột, sơn dưong, hổ
B. Hổ, sơn dương, thỏ, chuột, kiến.
C. Kiến, chuột, thỏ, sơn dương, hổ.
D. Hổ, thỏ, chuột, sơn dương, kiến.
-
Câu 33:
Xác định: Để tính toán mật độ dân số của cộng đồng của bạn, bạn cần biết số người sống ở đó và?
A. quy mô của khu vực mà họ sinh sống.
B. tỷ lệ sinh của dân số.
C. hình thái phân tán của quần thể.
D. sự gia tăng dân số là logistic hay theo cấp số nhân.
-
Câu 34:
Xác định: Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào đúng ?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen
B. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp
C. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên NST X không có alen tương ứng trên NST Y
D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y , gen tồn tại thành từng cặp alen
-
Câu 35:
Nghiên cứu NST người cho thấy những người có NST giới tính là XY, XXY đều là nam, còn những người có NST giới tính là XX, XO, XXX đều là nữ. có thể kết luận gì?
A. gen quy định giới tính nam nằm trên NST Y
B. sự có mặt của NST giới X quy định tính nữ
C. NST giới tính Y không mang gen quy định giới tính
D. sự biểu hiện của giới tính phụ thuộc vào NST giới tính
-
Câu 36:
Cho biết: Hầu hết các bệnh ung thư đều do đột biến gen nhưng gen đột biến lại không di truyền được cho thế hệ sau. Nguyên nhân là vì đâu?
A. bệnh nhân ung thư bị tử vong nên không sinh sản.
B. gen đột biến xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
C. gen đột biến gây chết ở trạng thái đồng hợp.
D. bệnh ung thư ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của cơ thể.
-
Câu 37:
Cho biết: Bệnh hoặc hội chứng nào sau đây ở người do sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào?
A. Hội chứng Đao.
B. Bệnh hồng cầu hình liềm.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư.
-
Câu 38:
Hãy cho biết: Người bị hội chứng Đao có 3 NST số 21 được phát sinh do sự kết hợp giữa?
A. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n) có 1 NST số 21.
B. một giao tử (n+1) có 2 NST số 21 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 21.
C. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n+1) có 2 NST số 19.
D. một giao tử (n+1) có 2 NST số 23 và một giao tử (n) có 1 NST số 23.
-
Câu 39:
Cho biết: Khi nói về sự di truyền trí tuệ ở người, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong sự biểu hiện của khả năng trí tuệ, gen điều hòa đóng vai trò quan trọng hơn gen cấu trúc.
B. Chỉ số IQ là tính trạng chất lượng.
C. Chỉ số IQ của quần thể người bình thường dao động từ 70 đến 130.
D. Trí năng được di truyền và bị chi phối bởi các nhân tố môi trường.
-
Câu 40:
Xác định: Phát biểu nào dưới đây đúng khi nói về đồng sinh cùng trứng?
A. Luôn giống nhau về giới tính
B. Luôn khác nhau về giới tính
C. Giới tính có thể giống hoặc khác
D. Ngoại hình luôn giống hệt nhau