Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Sinh học năm 2022-2023
Trường THPT Phan Đăng Lưu
-
Câu 1:
Chọn ý đúng: Dạng đột biến không làm thay đổi số gen của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến lặp đoạn
B. Đột biến đa bội
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ
D. Đột biến mất đoạn
-
Câu 2:
Xác định: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai
A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật
B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hóa trong loài
C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở hai khu vực địa lí khác nhau
-
Câu 3:
Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh
C. Các nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và là thế giới hữu cơ của môi trường
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh
-
Câu 4:
Xác định: Trong hệ dẫn truyền tim ở người, nút xoang nhĩ nằm ở cấu trúc gì?
A. Tâm nhĩ phải
B. Tâm thất phải
C. Tâm nhĩ trái
D. Tâm thất trái
-
Câu 5:
Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian.
II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau.
III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi AND trong một tế bào của một loài thực vật:
I. AND chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào
II. ARN polimeraza có chức năng xúc tác hình thành mạch AND mới theo chiều 5’→3’.
III. Xét trên mọt đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau.
IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 7:
Khi nói về vai trò của chọn lọc tự nhiên trong quá trình hình thành đặc điểm thích nghi (quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trò hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọc lọc tự nhiên có vai trò sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn trong quần thể
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trò tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu hình không thích nghi
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trò làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu hình thích nghi.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 8:
Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quá trình quang hợp luôn diễn ra pha sáng và pha tối
II. Pha sáng diễn ra ở chất nền lục lạp, pha tối diễn ra ở màng thilacoit
III. Quang phân li nước cần sự tham gia của NADP+
IV. Giai đoạn cố định CO2 tạm thời diễn ra trong tế bào chất
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội khi giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất ngang nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 đúng?
I. Loại kiểu gen chỉ cí 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36
II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lên 2/9
III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây mang alen A3 là 1/35
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 10:
Xác định ý đúng: Mạch gỗ được cấu tạo từ những thành phần nào?
A. Các quản bào và ống rây
B. Mạch gỗ và tế bào kèm
C. Ống rây và mạch gỗ
D. Quản bào và mạch ống
-
Câu 11:
Một đoạn gen ở vi khuẩn có trình tự nuclêôtit ở mạch mã hóa là: 5'-ATG GTX TTG TTA XGX GGG AAT-3'. Trình tự nuclêôtit nào sau đây phù hợp với trình tự của mạch mARN được phiên mã từ gen trên?
A. 3'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA- 5'.
B. 5'-UAX XAG AAX AAU GXG XXX UUA-3'.
C. 3'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-5'.
D. 5'-AUG GUX UUG UUA XGX GGG AAU-3'.
-
Câu 12:
Xác định: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiến hóa nhỏ?
A. Tiến hóa nhỏ giúp hình thành các đơn vị phân loại trên loài
B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô loài và diễn biến không ngừng
C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử lâu dài
D. Tiến hóa nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
-
Câu 13:
Chọn ý đúng: Loài động vật nào thực hiện trao đổi khí với môi trường thông qua bề mặt cơ thể?
A. Thuỷ tức
B. Trai sông
C. Tôm
D. Thỏ
-
Câu 14:
Cho biết: Dạng đột biến nào sau đây có thể làm cho 2 gen alen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể?
A. Chuyển đoạn không tương hỗ
B. Lặp đoạn
C. Đảo đoạn
D. Chuyển đoạn tương hỗ
-
Câu 15:
Xác định: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là cơ thể thuần chủng?
A. AAbbdd
B. AaBbdd
C. aaBbdd
D. AaBBDd
-
Câu 16:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, alen trội A quy định da bình thường. Ở một quần thể người, cứ trung bình trong 100 người không bị bệnh thì có 6 người mang gen bệnh. Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, nhưng bên phía người vợ có em trai bị bạch tạng. Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con trai và bị bệnh bạch tạng là:
A. 3%
B. 10%
C. 1%
D. 0,5%
-
Câu 17:
Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Bố và mẹ đều có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất để cặp bố, mẹ này sinh được một đứa con trai bị bệnh và một đứa con gái bình thường là bao nhiêu? Biết rằng tỷ lệ sinh nam : nữ lần lượt là 1 : 1.
A. 3/32
B. 1/32
C. 3/16
D. 3/64
-
Câu 18:
Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ cơ em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đều bình thường. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 3/16
B. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32
C. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3
D. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/31
-
Câu 19:
Ở người, alen B quy định da bình thường; alen b qui định bị bệnh bạch tạng, gen này nằm trên NST thường. Cho rằng bố mẹ đều dị hợp, xác suất để vợ chồng này sinh 1 người con gái bị bệnh?
A. 50%
B. 12,5%
C. 6,25%
D. 25%
-
Câu 20:
Quan sát một bệnh di truyền ở một gia đình thấy rằng bố bị bệnh, mẹ bình thường và họ có 2 con trai bình thường và hai cô con gái bị bệnh giống bố. Hai anh con trai lấy vợ bình thường, mỗi gia đình đều sinh ra 2 cô con gái bình thường. Một cô con gái bị bệnh lấy chồng bình thường sinh ra một cậu con trai bình thường, cô con gái bị bệnh thứ 2 lấy chồng bị bệnh đó thì sinh ra 1 con trai bình thường và 2 cô con gái bị bệnh. Khẳng định nào sau đây về tính trạng bệnh của gia đỉnh trên là hợp lí nhất
A. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST X quy định
B. Tính trạng bệnh là do gen trội nằm trên NST thường quy định
C. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST X quy định
D. Tính trạng bệnh là do gen lặn nằm trên NST thường quy định
-
Câu 21:
Xác định ý đúng: Bệnh, tật và hội chứng nào được phát hiện do đột biến ở cấp độ phân tử gây nên?
A. Bệnh mù màu.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tơcnơ.
D. Hội chứng Claiphento
-
Câu 22:
Cho biết: Bằng phương pháp nghiên cứu tế bào, người ta có thể phát hiện được nguyên nhân của những hội chứng và bệnh ở người nào?
A. Hội chứng bệnh Đao.
B. Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải.
C. Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm.
D. Bệnh tâm thần phân liệt.
-
Câu 23:
Cho biết: Người có 3 NST 21 thì mắc hội chứng nào ?
A. Hội chứng siêu nữ
B. Hội chứng Claiphentơ
C. Hội chứng Đao
D. Hội chứng Tocnơ
-
Câu 24:
Chọn ý đúng: Luật hôn nhân gia đình cấm kết hôn trong họ hàng gần, vì?
A. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến lặn có hại gây bệnh
B. Dễ làm xuất hiện các gen đột biến trội có hại gây bệnh
C. Thế hệ sau xuất hiện các biểu hiện bất thường
D. Gen lặn có hại có điều kiện xuất hiện ở trạng thái đồng hợp gây ra các tật bệnh ở người
-
Câu 25:
Trong di truyền y học tư vấn, đâu là phát biểu không đúng khi nói về việc xét nghiệm trước sinh ở người?
A. Các xét nghiệm trước sinh có thể chữa đươc một số bệnh tật ở người.
B. Kĩ thuật chọc ối và sinh thiết tua nhau thai là để tách lấy tế bào phôi cho phân tích ADN cũng như nhiều chi tiết hoá sinh.
C. Các xét nghiệm trước sinh đặc biệt quan trọng đối với những người có nguy cơ sinh con bị các khuyết tật di truyền mà vẫn muốn sinh con.
D. Mục đích xét nghiệm trước sinh là để biết xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
-
Câu 26:
Trong một gia đình, ông nội, bà nội có nhóm máu B, ông ngoại có nhóm máu A, bà ngoại nhóm máu AB, bố có nhóm máu B, mẹ nhóm máu A. Anh của bố nhóm máu O, chị của mẹ nhóm máu B. Về mặt lí thuyết, xác suất để họ sinh đứa con gái có nhóm máu giống bố là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/24.
D. 1/12.
-
Câu 27:
Chọn ý đúng: Bạch tạng do gen lặn trên nhiễm sắc thể thường. Khi thống kê 2500 gia đình cả bố và mẹ da bình thường người ta thấy 4992 người con da bình thường và 150 người con da bạch tạng. Không đột biến xảy ra trong quần thể, dự đoán những cặp vợ chồng có ít nhất một bên bố hoặc
mẹ mang kiểu gen đồng hợp tử trội đã sinh ra tổng cộng khoảng bao nhiêu người con da bình thường?A. 4452.
B. 4534.
C. 4542.
D. 4890.
-
Câu 28:
Xác định: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh?
A. Claiphentơ.
B. Đao.
C. Hồng cầu hình liềm.
D. Máu khó đông.
-
Câu 29:
Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P), số cây hoa trắng chiếm 15%. Ở F3, số cây hoa trắng chiếm 50%. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Tần số alen A ở thế hệ F1 là 0,45.
B. Tần số kiểu gen ở thế hệ P là 0,05 AA: 0,8 Aa: 0,15 aa.
C. Qua các thế hệ, hiệu số giữa tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng với tỉ lệ cây hoa trắng không thay đổi.
D. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 cây hoa đỏ : 11 cây hoa trắng.
-
Câu 30:
Một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100% cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ: 21 cây hoa trắng. Trong số cây (P) nói trên, tỉ lệ cây không thuần chủng là:
A. 1/3
B. 1/6
C. 3/4
D. 1/4
-
Câu 31:
Cho biết: Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa ở F2 là?
A. 0,625
B. 0,5
C. 0,375
D. 0,25
-
Câu 32:
Em hãy xác định: Một quần thể tự thụ phấn (P) gồm toàn cá thể có kiểu gen Aa. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen dị hợp tử ở F2 là?
A. 0,625
B. 0,75
C. 0,375
D. 0,25
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn, alen a qui định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 10000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng đất bị nhiễm mặn thì thấy có 6400 hạt nảy mầm. Trong các hạt nảy mầm, tỉ lệ hạt có kiểu gen đồng hợp tính theo lý thuyết là
A. 48%.
B. 25%.
C. 16%
D. 36%
-
Câu 34:
Cho biết: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA: 0,30Aa: 0,25aa. Cho biết trong quá trình chọn lọc người ta đã đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại kiểu gen thu được ở F1 là
A. 0,525AA: 0,150Aa: 0,325aa
B. 0,36AA: 0,24Aa: 0,40aa.
C. 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
D. 0,7AA: 0,2Aa: 0,1aa.
-
Câu 35:
Xác định: Yếu tố nào không thay đổi qua các thế hệ trong quần thể tự thụ phấn?
A. Tần số kiểu gen và kiểu hình.
B. Tần số của các alen.
C. Tần số kiểu gen.
D. Tần số kiểu hình.
-
Câu 36:
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen: 0,4AA: 0,6Aa. Biết alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp. Qua một số thế hệ tự thụ phấn thì lệ kiểu hình thân cao trong quần thể là 73,75%. Số thế hệ tự thụ phấn của quần thể là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 37:
Trong 1 quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng các kiểu hình 600 cây hoa đỏ: 100 cây hoa hồng: 300 cây hoa trắng. Biết kiểu gen A quy định hoa đỏ, kiểu gen Aa quy định hoa hồng, kiểu gen aa quy định hoa trắng. Tỷ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,455
B. 0,025
C. 0,3375
D. 0,6625
-
Câu 38:
Trong điều kiện không có đột biến, một tế bào sinh tinh có kiểu gen \( \frac{Ab}{aB}Dd\), giảm phân có hoán vị gen. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Tạo ra 4 loại giao tử, mỗi loại chiếm 25%.
B. Tạo ra 8 loại giao tử, gồm hai nhóm tỉ lệ.
C. Tạo ra 2 loại giao tử, mỗi loại chiếm 50%.
D. Tạo ra 4 loại giao tử, với tỉ lệ tùy thuộc tần số hoán vị gen.
-
Câu 39:
Xác định: Một cơ thể đực có kiểu gen AbdEG/aBdeG giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó cả 3 tế bào đều có hoán vị giữa E và e thì tỉ lệ các loại giao tử là như nhau
C. Có 2 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 3:3:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều không xảy ra hoán vị thì tối đa tạo ra 4 loại giao tử
-
Câu 40:
Cơ thể mang cặp NST tương đồng kí hiệu là Aa .Nếu 8% số tế bào cơ thể trong lần phân bào II của giảm phân, tất cả tế bào con của chúng đều bị rối loạn NST không phân ly, thì sẽ tạo ra các loại giao tử, gồm:
A. 2 loại giao tử (n): A = a = 42%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 8%
B. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 2%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%
C. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 2 loại giao tử (n+1): AA = aa = 4%
D. 2 loại giao tử (n): A = a = 46%; 1 loại giao tử (n+1): Aa = 4%; 1 loại giao tử (n-1): O = 4%