Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn GDCD năm 2023-2024
Trường THPT Nguyễn Hiền
-
Câu 1:
Hành vi vi phạm dân sự là hành vi vi pháp luật và xâm phạm tới điều gì?
A. các quan hệ tài sản và quan hệ pháp luật dân sư khác.
B. quyền lợi của các cơ quan nhà nước.
C. các quy tắc quản lý nhà nước.
D. các quan hệ kinh tế và quan hệ lao động.
-
Câu 2:
Vi phạm pháp luật là hành vi trái với quy định của pháp luật và có lỗi, do người nào thực hiện?
A. có điều kiện kinh tế thực hiện.
B. chưa nhận thức và điều khiển được hành vi của bản thân.
C. có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện.
D. đã đủ 18 tuổi thực hiện.
-
Câu 3:
Hình thức xử lí nào dưới đây không áp dụng đối với người vi phạm kỉ luật?
A. Phê bình, khiển trách.
B. Chuyển công tác khác.
C. Cảnh cáo.
D. Hạ bậc lương và kiểm điểm.
-
Câu 4:
Thi hành pháp luật là một hình thức thực hiện pháp luật, trong đó:
A. chủ thể ( pháp luật) kiểm chế không làm những việc mà pháp luật cấm.
B. chủ thể quyết định làm những điều mà pháp luật không cho phép.
C. cá nhân, tổ chức thực hiện đầy đủ những nghĩa vụ chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.
D. cá nhân, tổ chức quyết định không thực hiện điều mà pháp luật cấm.
-
Câu 5:
Chủ thể dưới đây có quyền áp dụng pháp luật để xử lí người có hành vi vi phạm pháp luật?
A. Tất cả cán bộ là trong tòa án.
B. Mọi cán bộ, công chức công tác trong cơ quan nhà nước.
C. Tất cả các cán bộ, chiến sĩ công an.
D. Cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền.
-
Câu 6:
Pháp luật mang bản chất giai cấp vì pháp luật là do đối tượng nào ban hành?
A. các đoàn thể, ban ngành và quần chúng ban hành.
B. nhà nước ban hành.
C. chính quyền các cấp ban hành.
D. nhân dân ban hành.
-
Câu 7:
Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về pháp luật?
A. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến trong xã hội.
B. Pháp luật bảo đảm quyền tự do cơ bản của công dân.
C. Pháp luật do Quốc hội thông qua.
D. Pháp luật là phương pháp quản lí cố định duy nhất.
-
Câu 8:
Hành vi nào dưới đây cho thấy pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội?
A. Phổ biến giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
B. Tố cáo nhằm ngăn chặn hành vi vi phạm pháp luật.
C. Thực hiện các quyền và lợi ích của công dân.
D. Đề nghị xem xét quyết định của cơ quan nhà nước.
-
Câu 9:
Pháp luật mang tính quy phạm phổ biến vì pháp luật được áp dụng ở phạm vi nào?
A. trong một số lĩnh vực quan trọng của đời sống.
B. trong mọi lĩnh vực quan trọng của đời sống xã hội.
C. đối với các cá nhân, tổ chức vi phạm pháp luật.
D. đối với người sản xuất kinh doanh.
-
Câu 10:
Đặc trưng nào dưới đây của pháp luật là một trong những cơ sở để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
B. Pháp luật bắt buộc với các cán bộ, cơ quan nhà nước.
C. Pháp luật chỉ bắt buộc với những người phạm tội.
D. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em dưới 14 tuổi.
-
Câu 11:
"Quyền và nghĩa vụ của mỗi công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần và địa vị xã hội". Đây là nội dung của bình đẳng về điều gì?
A. về trách nhiệm pháp lí.
B. về nghĩa vụ cá nhân.
C. về quyền và nghĩa vụ.
D. về nghĩa vụ và trách nhiệm.
-
Câu 12:
Hai anh C và K là cán bộ quản lí trang thiết bị vật tư nhà nước. Nhưng đã lợi dụng chức vụ, quyền hạn tham ô hàng chục tỉ đồng. Cả hai đều bị Tòa án xử phạt tù và bồi thường thiệt hại. Quyết định xử phạt của Tòa án là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây?
A. Về nghĩa vụ cá nhân.
B. Về nghĩa vụ quản lí.
C. Về trách nhiệm pháp lí.
D. Về trách nhiệm công vụ.
-
Câu 13:
Cơ quan thuế ra quyết định xử phạt hành chính 2 doanh nghiệp chậm nộp thuế khi đến hạn nộp, trong đó có một doanh nghiệp nhà nước và một doanh nghiệp tư nhân. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
B. Bình đẳng trước pháp luật.
C. Bình đẳng trong kinh doanh.
D. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
-
Câu 14:
Bất kì công dân nào có hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm gì?
A. điều tra.
B. hòa giải.
C. pháp lý.
D. cảnh cáo.
-
Câu 15:
Trong những năm qua, việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người đó là ai, giữ chức vụ gì, là thể hiện công dân bình đẳng về điều gì?
A. nghĩa vụ trong kinh doanh.
B. nghĩa vụ pháp lí.
C. quyền trong kinh doanh.
D. trách nhiệm pháp lí.
-
Câu 16:
Sự thỏa thuận giữa những người lao động và người sử dụng lao động về công việc có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm nào?
A. Hợp đồng lao động.
B. Hợp đồng làm việc.
C. Hợp đồng kinh tế.
D. Hợp đồng kinh doanh.
-
Câu 17:
Chị V đã được cấp giấy phép kinh doanh mặt hàng trang sức. Nhờ bà H môi giới nên chị V đã bán thêm một số loại mỹ phẩm khác và được rất nhiều khách hàng ưa chuộng. Bức xúc chị Y chủ cửa hàng mỹ phẩm bên cạnh tung tin chị V kinh doanh hàng giả, hàng nhái. Chị V đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
B. Mở rộng thị trường kinh doanh.
C. Kinh doanh hàng kém chất lượng.
D. Chủ động lựa chọn ngành, nghề kinh doanh.
-
Câu 18:
Theo quy định pháp luật, khi tiến hành kinh doanh, bất kì doanh nghiệp nào cũng đều phải thực hiện nghĩa vụ nào?
A. thực hiện cổ phần hóa.
B. thay đổi loại hình doanh nghiệp.
C. tham gia bảo vệ môi trường.
D. quản lý nhân sự trực tuyến.
-
Câu 19:
Một trong những nội dung của quyền bình đẳng trong quá trình lao động của công dân được thực hiện quyền lao động thông qua cơ sở nào?
A. áp đặt nguồn quỹ bảo trợ xã hội.
B. chỉ định mức lãi suất bình quân.
C. kế hoạch điều tra nhân lực.
D. Kí kết hợp đồng lao động.
-
Câu 20:
Theo quy định pháp luật, khi muốn đề nghị sửa đổi nội dung trong hợp đồng lao động, mỗi công dân cần căn cứ vào nguyên tắc nào dưới đây trong hợp đồng lao động?
A. Tự do ngôn luận.
B. Tự do, công bằng, dân chủ.
C. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
D. Tự do thực hiện hợp đồng.
-
Câu 21:
Quyền bình đẳng giữa các dân tộc sẽ không gồm lĩnh vực nào?
A. Chính trị.
B. Đầu tư và phát triển.
C. Văn hóa, xã hội.
D. Kinh tế.
-
Câu 22:
Hành vi nào dưới đây thể hiện việc các dân tộc có quyền bình đẳng trong lĩnh vực chính trị?
A. Ứng cử hội đồng nhân dân.
B. Mở rộng phát triển khu sinh thái xanh.
C. Tìm hiểu dịch vụ công trực tuyến.
D. Được tiêm vacxin phòng chống dịch.
-
Câu 23:
Theo quy định pháp luật, quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế được thể hiện qua việc các dân tộc trong ở nước ta đều có quyền:
A. Bầu cử đại biểu quốc hội.
B. Ứng cử hội đồng nhân dân xã.
C. Giữ gìn văn hóa truyền thống.
D. Đầu tư kinh doanh làm giàu hợp pháp.
-
Câu 24:
Các dân tộc trong cùng 1 quốc gia không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ văn hóa, chủng tộc, màu da... đều được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các chủng tộc.
-
Câu 25:
“Công dân Việt Nam thuộc bất kì dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ đất nước Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau”. Đây là nội dung đề cập đến khái niệm nào dưới đây?
A. Bình đẳng giữa các công dân.
B. Bình đẳng giữa các dân tộc.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng giữa các giai cấp.
-
Câu 26:
Bất cứ ai cũng có quyền bắt giữ người trong những trường hợp nào dưới đây?
A. Nghi ngờ thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
B. Đang thực hiện tội phạm hoặc ngay sau khi thực hiện tội phạm.
C. Đang chuẩn bị thực hiện tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
D. Có thông tin cho rằng người đó đã thực hiện hành vi tội phạm.
-
Câu 27:
Bắt có trẻ em để tống tiền, đây là hành vi xâm phạm quyền tự do cơ bản nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
C. Được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
-
Câu 28:
"Anh A tự ý xông vào nhà của anh N khám xét, vì nghi ngờ anh N đã lấy trộm điện thoại của mình". hành vi này đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây?
A. Quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự.
B. Quyền được bảo đảm bí mật đời tư của công dân.
C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.
D. Quyền nhân thân của công dân.
-
Câu 29:
Do có mâu thuẫn với 1 cán bộ của Ủy ban nhân dân phường N, anh T đã viết phê bình sai sự thật về người cán bộ này. Hành vi của ta đã xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được bảo vệ uy tín.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Quyền được bảo đảm về thanh danh.
D. Quyền được giữ gìn hình ảnh cá nhân.
-
Câu 30:
Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân quy định: việc bắt và giam, giữ người chỉ được thực hiện khi có quyết định hoặc phê chuẩn của:
A. Hội đồng nhân dân.
B. Ủy ban nhân dân.
C. Viện kiểm sát nhân dân.
D. Tổng thanh tra.
-
Câu 31:
Trong 1 cuộc tiếp xúc với cử tri, đại biểu Quốc hội T đã dùng tiền để mua chuộc phiếu bầu của người dân địa phương. Đại biểu T đã vi phạm quyền dân chủ nào?
A. Quyền bầu cử.
B. Quyền khiếu nại.
C. Quyền ứng cử.
D. Quyền tố cáo.
-
Câu 32:
"Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử, trừ những trường hợp bị pháp luật cấm". Đây là nội dung của nguyên tắc nào sau đây?
A. Phổ thông.
B. Bỏ phiếu kín.
C. Bình đẳng.
D. Trực tiếp.
-
Câu 33:
Quyền bầu cử và ứng cử của công dân thể hiện điều gì?
A. quyền lợi của Nhà nước.
B. bản chất dân chủ, tiến bộ.
C. quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
D. quyền lực của Nhà nước.
-
Câu 34:
Theo quy định của pháp luật, quyền bầu cử được dựa theo nguyên tắc nào dưới đây?
A. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và có lợi.
B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.
C. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp.
D. Phổ thông, có lợi.
-
Câu 35:
Anh A nhờ con trai thay mình đi bỏ phiếu bầu cử, nhưng con trai anh đã từ chối bỏ phiếu giúp. Con trai anh A không vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Phổ thông.
B. Trực tiếp.
C. Bình đẳng.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 36:
Chính quyền địa phương phường T thường xuyên tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục về việc thực hiện thông điệp 5K của Bộ Y tế và chia sẻ kinh nghiêm phòng chống dịch COVID-19 cho người dân. Chính quyền địa phương T đã tạo điều kiện để công dân hưởng quyền được phát triển ở nội dung nào sau đây?
A. Chủ động đầu cơ nhu yếu phẩm.
B. Bảo mật nguồn dữ liệu.
C. Đẩy lùi mọi bệnh tật hiểm nghèo.
D. Được cung cấp thông tin.
-
Câu 37:
Công dân vi phạm quyền sáng tạo khi tự ý thực hiện các hành động nào dưới đây?
A. Né tránh nghiên cứu khoa học.
B. Chia sẻ kinh nghiệm phòng dịch.
C. Làm giả nhãn hiệu hàng hóa.
D. Từ chối ứng dụng công nghệ hiện đại.
-
Câu 38:
Trung tâm giáo dục thường xuyên A tổ chức các hoạt động ngoại khóa bằng hình thức ngoại khoá thực tế định kỳ ở nhiều địa phương cho học viên. Trung tâm A đã tạo điều kiện cho học viên hưởng quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Hưởng đời sống tinh thần đầy đủ.
B. Đẩy lùi mọi loại tệ nạn.
C. Hoàn thiện tất cả các kĩ năng.
D. Lựa chọn việc làm phù hợp.
-
Câu 39:
Nội dung của quyền học tập là mọi công dân đều được hưởng quyền gì?
A. học vượt cấp, vượt lớp.
B. chuyển nhượng bản quyền tác giả.
C. chuyển nhượng bản quyền sáng chế.
D. học thường xuyên, suốt đời.
-
Câu 40:
Những học sinh giỏi, có năng khiếu, đạt thành tích cao trong các cuộc thi được ưu tiên tuyển chọn vào các trường đại học là thể hiện điều gì?
A. quyền được phát triển của công dân.
B. quyền học tập của công dân.
C. quyền của học sinh giỏi.
D. quyền của học sinh phổ thông.