Đề thi thử THPT QG môn Sinh năm 2018
Chuyên Lương Văn Tụy- Ninh Bình
-
Câu 1:
Chim én (Delichon dasypus) thường bay về phương Nam về mùa đông và bay trở lại miền Bắc vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp. Đó là ví dụ về loại tập tính
A. xã hội
B. sinh sản
C. lãnh thổ
D. di cư
-
Câu 2:
Quá trình truyền tin qua xinap diễn ra theo trật tự nào?
A. Khe xinap → Màng trước xinap → Chùy xinap → Màng sau xinap.
B. Màng sau xinap → Khe xinap → Chùy xinap → Màng trước xinap.
C. Màng trước xinap → Chùy xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
D. Chùy xinap → Màng trước xinap → Khe xinap → Màng sau xinap.
-
Câu 3:
Khi nói về quần thể tự thụ phấn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tự thụ phấn qua các thế hệ làm tăng tần số của các alen lặn, giảm tần số của các alen trội.
B. Quần thể tự thụ phấn thường đa dạng di truyền hơn quần thể giao phấn ngẫu nhiên.
C. Tự thụ phấn qua nhiều thế hệ luôn dẫn đến hiện tượng thoái hoá giống.
D. Quần thể tự thụ phấn thường bao gồm các dòng thuần chủng về các kiểu gen khác nhau.
-
Câu 4:
Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò
A. cung cấp năng lượng cho lá.
B. cung cấp cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp.
C. hạ nhiệt độ cho lá.
D. vận chuyển nước, ion khoáng.
-
Câu 5:
Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây?
A. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa.
B. Lai khác dòng.
C. Lại tế bào xôma khác loài.
D. Công nghệ gen
-
Câu 6:
Trong cơ chế điều hòa hoạt động gen ở sinh vật nhân sơ vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Nơi tiếp xúc enzim ARN polimeraza.
B. Mang thông tin quy định enzim ARN polimeraza.
C. Mang thông tin quy định prôtêin điều hòa.
D. Nơi liên kết với prôtêin điều hòa.
-
Câu 7:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản và sợi nhiễm sắc thể có đường kính lần lượt là
A. 11 nm và 30 nm.
B. 30 nm và 300 nm.
C. 11nm và 300 nm.
D. 30 nm và 11 nm.
-
Câu 8:
Enzim tham gia cố định nitơ phân tử của các vi khuẩn thuộc chi Rhizobiam là:
A. Nitrogenaza.
B. Cacboxylaza.
C. Restrictaza.
D. Oxygenaza.
-
Câu 9:
Ở thực vật, hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành cây tứ bội?
A. Hai giao tử lệch bội (n+1) kết hợp với nhau.
B. Hai giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với nhau.
C. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử lệch bội (n+1).
D. Giao tử lưỡng bội (2n) kết hợp với giao tử đơn bội (n).
-
Câu 10:
Nuclêôtit là đơn phân cấu tạo nên
A. ADN.
B. hoocmôn insulin.
C. ADN polimeraza.
D. ARN polimeraza.
-
Câu 11:
Ở người, sự rối loạn cơ chế phân bào dẫn đến sự tăng sinh không kiểm soát được của một số loại tế bào đã phát sinh bệnh hoặc hội chứng nào sau đây?
A. Bệnh hồng cầu hình liềm.
B. Hội chứng Đao.
C. Hội chứng Tớcnơ.
D. Bệnh ung thư.
-
Câu 12:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là
A. các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình.
B. đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể.
C. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
D. đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng.
-
Câu 13:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định, khi kiểu gen có cả alen A và alen B quy định kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho hai cây có kiểu hình khác nhau (P) giao phấn với nhau, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là:
A. AaBB x Aabb.
B. AaBb x aabb.
C. AABb x aaBb.
D. Aabb x aaBb
-
Câu 14:
Loài nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A. Giun đất.
B. Chim bồ câu.
C. Cá chép.
D. Châu chấu.
-
Câu 15:
Cho các loài động vật sau:
(1) Ong. (2) Bướm. (3) Châu chấu. (4) Gián. (5) Ếch.
Trong số các loài trên có bao nhiêu loài phát triển qua biến thái hoàn toàn?
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
-
Câu 16:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đột biến lệch bội?
A. Có thể phát sinh trong nguyên phân hoặc trong giảm phân.
B. Làm thay đổi số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể.
C. Chỉ xảy ra ở nhiễm sắc thể thường, không xảy ra ở nhiễm sắc thể giới tính.
D. Xảy ra do rối loạn phân bào làm cho một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể không thể phân li.
-
Câu 17:
Sự trao đổi chéo không cân giữa hai crômatit khác nguồn trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I có thể làm phát sinh các loại đột biến nào sau đây?
A. Mất đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
B. Lặp đoạn và đảo đoạn nhiễm sắc thể.
C. Mất đoạn và lặp đoạn nhiễm sắc thể.
D. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
-
Câu 18:
Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống.
B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg.
C. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
D. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào.
-
Câu 19:
Một quần thể có thành phần kiểu gen: (0,09 AA : 0,42 Aa : 0,49aa). Tần số alen A và alen a trong quần thể này lần lượt là
A. 0,7 và 0,3.
B. 0,3 và 0,7.
C. 0,6 và 0,4.
D. 0,51 và 0,49.
-
Câu 20:
Đặc điểm không đúng ở mã di truyền của sinh vật nhân thực là
A. không có xitôzin trong thành phần của bộ ba kết thúc.
B. mỗi axit amin có thể do một số bộ ba mã hóa.
C. được đọc liên tục theo chiều 5’→3’ trên mạch mã gốc của gen.
D. bộ ba mở đầu mã hóa cho axit amin mêtionin.
-
Câu 21:
Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?
A. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
-
Câu 22:
Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là
A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN polimeraza.
D. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
-
Câu 23:
Một đột biến ở ADN ti thể gây bệnh LHON cho người (gây chứng mù đột phát ở người lớn). Phát biểu nào sau đây là đúng về sự di truyền bệnh này?
A. Bệnh chỉ xuất hiện ở nữ khi cả bố và mẹ mắc bệnh.
B. Bệnh chỉ xuất hiện khi kiểu gen ở trạng thái đồng hợp (aa)
C. Một người chỉ mắc bệnh khi cả ti thể từ cha và mẹ đều mang đột biến
D. Bệnh có thể xuất hiện ở cả nam và nữ khi người mẹ mắc bệnh
-
Câu 24:
Hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Khí khổng đóng mở.
B. Cây bàng rụng lá vào mùa đông.
C. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng.
D. Lá cây trinh nữ cụp lại khi va chạm
-
Câu 25:
Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng trong bảng sau:
Côdon
5’ AAA 3’
5’ XXX 3’
5’ GGG 3’
5’ UUU 3’ hoặc 5’UUX3’
5’ XUU 3’ hoặc 5’XUX3’
5’ UXU 3’
Acidamin tương ứng
Lizin (Lys)
Prolin (Pro)
Glyxin (Gly)
Phêninalanin (Phe)
Leuxin (Leu)
Serin (Ser)
Một đoạn gen sau khi bị đột biến điểm đã mang thông tin mã hóa chuỗi polipeptit có trình tự axit amin: Pro - Gly - Lys - Phe. Biết rằng đột biến đã làm thay thế một nuclêôtit ađênin (A) trên mạch gốc bằng guanin (G). Trình tự nuclêôtit trên đoạn mạch gốc của gen trước khi bị đột biến có thể là:
A. 3’ XXX GAG TTT AAA 5’.
B. 3’ GAG XXX TTT AAA 5’
C. 5’ GAG XXX GGG AAA 3’.
D. 5’ GAG TTT XXX AAA 3’.
-
Câu 26:
Xét tổ hợp gen Ab/aB Dd, nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ hợp gen này là:
A. ABD = ABd = abD = abd = 9,0%.
B. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%.
C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%.
D. ABD = Abd = aBD = abd = 9,0%.
-
Câu 27:
Một quần thể ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số kiểu gen dị hợp tử gấp 8 lần tần số kiểu gen đồng hợp tử lặn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của quần thể là:
A. 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp.
B. 96% cây thân cao: 4% cây thân thấp.
C. 36% cây thân cao: 64% cây thân thấp.
D. 75% cây thân cao: 25% cây thân thấp.
-
Câu 28:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb (2) aaBb x AaBB (3) aaBb x aaBb (4) AABb x AaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
-
Câu 29:
Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
B. luôn có số lượng, thành phần, trật tự các nuclêôtit giống nhau.
C. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
-
Câu 30:
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét 2 gen, mỗi gen đều có hai alen, cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với cây có kiểu hình lặn tương ứng (P), thu được F1. Cho F1, tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng?
A. F2 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1: 2: 1.
B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình.
C. F1 dị hợp tử về 2 cặp gen đang xét.
D. F2 có số loại kiểu gen bằng số loại kiểu hình.
-
Câu 31:
Một nhóm tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AaXBY tiến hành giảm phân hình thành giao tử, trong đó ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, cặp nhiễm sắc thể giới tính phân li bình thường. Nếu giảm phân II diễn ra bình thường thì kết thúc quá trình này sẽ tạo ra số loại giao tử tối đa là:
A. 6
B. 7
C. 8
D. 4
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật, alen A quy định lá nguyên trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Cho cây lá nguyên, hoa đỏ giao phấn với cây lá nguyên, hoa trắng (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó số cây lá nguyên, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 30%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở F1 số cây lá nguyên, hoa trắng thuần chủng chiếm ti lệ:
A. 50%.
B. 10%.
C. 5%.
D. 20%.
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm, cho phép lai (P): AaXDXd x AaXdY. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và các gen đều trội lặn hoàn toàn. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi F1 có kiểu hình giống ruồi đực P là:
A. 3/16.
B. 3/8.
C. 1/16.
D. 1/8.
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật, cho P thuần chủng cây thân cao, hoa đỏ lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 phân ly theo tỷ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ: 3 cây thân cao, hoa trắng: 3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Lấy một cây thân cao, hoa trắng bất kỳ thu được ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 9/1024.
B. 1/6.
C. 3/16.
D. 1/9
-
Câu 35:
Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20°C hay 35oC đều ra hoa trắng.
Trong các kết luận sau được rút ra khi phân tích kết quả của các thí nghiệm trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Nhiệt độ môi trường ảnh hưởng đến sự biểu hiện của kiểu gen AA.
(2) Cây có kiểu gen AA khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35oC ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ, điều này chứng tỏ bố mẹ không truyền cho con tính trạng đã hình thành sẵn.
(3) Nhiệt độ môi trường là 20°C hay 35oC không làm thay đổi sự biểu hiện của kiểu gen aa.
(4) Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường, kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Kiểu gen của (P) là AB/ab Dd.
(2) Ở Fa có 8 loại kiểu gen.
(3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%.
(4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 30 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 37:
Ở một quần thể người, bệnh M do một trong hai alen của một gen quy định. Một cặp vợ chồng: Hùng bị bệnh M còn Hương không bị bệnh M, sinh được con gái là Hoa không bị bệnh M. Hoa kết hôn với Hà, Hà không bị bệnh M và đến từ một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen gây bệnh M là 4/10, sinh được con gái là Hiền không bị bệnh M. Một cặp vợ chồng khác là Thành và Thủy đều không bị bệnh M, sinh được con gái là Thương bị bệnh M và con trai là Thắng không bị bệnh M. Thắng và Hiền kết hôn với nhau, sinh con gái đầu lòng là Huyền không bị bệnh M. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng?
(1) Xác suất để Huyền mang alen gây bệnh M là 31/65.
(2) Xác suất sinh con thứ hai là trai bị bệnh M của Thắng và Hiền là 7/144.
(3) Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên.
(4) Xác suất để Hà mang alen gây bệnh M là 4/7.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 38:
Cho ruồi giấm cái mắt đỏ giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng (P), thu được F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là ruồi đực. Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Trong các kết luận sau, theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1) Ở thế hệ P, ruồi cái mắt đỏ có hai loại kiểu gen.
(2) Ở F2 có 4 loại kiểu gen.
(3) Cho ruồi mắt đỏ F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có tỉ lệ con đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ 37,5%.
(4) Cho ruồi F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F3 có số ruồi mắt đỏ chiếm tỉ lệ 81,25%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng qui định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25 cây hoa đỏ : 6 cây hoa vàng : 5 cây hoa trắng.
(3) Cho tất cả các cây hoa vàng F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có số cây hoa vàng thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/9.
(4) Cho tất cả các cây hoa đỏ F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 64 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 9 cây hoa trắng
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 40:
Ở người, alen A quy định da bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định da bạch tạng. Bệnh máu khó đông do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, alen B quy định máu bình thường.
Cho sơ đồ phả hệ:
Biết bố người đàn ông ở thế hệ thứ ba không mang alen gây bệnh, không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng III2-3 sinh người con đầu lòng không bị bệnh. Xác suất để người con đầu lòng không mang các alen bệnh là
A. 5/12
B. 10/17
C. 35/68
D. 60/119