Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh
Trường THPT Xuân Giang
-
Câu 1:
Ở thực vật, sản phẩm của quá trình hô hấp là những sản phẩm nào?
A. CO2, O2
B. H2O và năng lượng
C. năng lượng
D. CO2, H2O và năng lượng
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau:
Quần thể
I
II
III
IV
V
VII
Tỉ lệ
kiểu hình
Cây hoa đỏ
100%
0%
0%
50%
75%
16%
Cây hoa hồng
0%
100%
0%
0%
0%
48%
Cây hoa trắng
0%
0%
100%
50%
25%
36%
Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 3:
Ứng dụng nào không dựa trên cơ sở của kỹ thuật di truyền?
(1) Tạo chủng vi khuẩn mang gen có khả năng phân hủy dầu mỏ để phân hủy các vết dầu loang trên biển.
(2) Sử dụng vi khuẩn E. coli để sản xuất insulin chữa bệnh đái tháo đường ở người.
(3) Tạo chủng nấm Penicilium có hoạt tính penixilin tăng gấp 200 lần dạng ban đầu.
(4) Tạo bông mang gen có khả năng tự sản xuất ra thuốc trừ sâu.
(5) Tạo ra giống đậu tương có khả năng kháng thuốc diệt cỏ.
(6) Tạo ra nấm men có khả năng sinh trưởng mạnh để sản xuất sinh khối.
Số phương án đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Nhân tố tiến hóa nào có vai trò cung cấp nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên
B. Đột biến
C. Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên
-
Câu 5:
Các bằng chứng cổ sinh vật học cho thấy: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở:
A. kỉ Đệ tam (Thứ ba) thuộc đại Tân sinh
B. kỉ Triat (Tam điệp) thuộc đại Trung sinh
C. kỉ Krêta (Phấn trắng) thuộc đại Trung sinh
D. kỉ Jura thuộc đại Trung sinh
-
Câu 6:
Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Những cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì
B. Những con cá sống trong Hồ Tây
C. Những con báo gấm sống trong Vườn Quốc gia Cát Tiên
D. Những con chim sống trong rừng Cúc Phương
-
Câu 7:
Hình ảnh sau phản ánh mối quan hệ nào trong quần xã?
A. Vật chủ - vật kí sinh
B. Con mồi - vật ăn thịt
C. Ức chế - cảm nhiễm
D. Hợp tác
-
Câu 8:
Thoát hơi nước có những vai trò nào trong các vai trò?
(1) Tạo lực hút đầu dưới.
(2) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng.
(3) Khí khổng mở cho CO2 khuếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp.
(4) Giải phóng O2 giúp điều hòa không khí.
Phương pháp trả lời đúng là:
A. (2), (3) và (4)
B. (1), (2) và (4)
C. (1), (3) và (4)
D. (1), (2) và (3)
-
Câu 9:
Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là 21ml/100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút?
A. 1102,5
B. 5250
C. 110250
D. 7500
-
Câu 10:
Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen điều hòa (R) không nằm trong thành phần của opêron Lac.
II. Vùng khởi động (P) là nơi prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) vẫn có thể phiên mã.
IV. Khi gen cấu trúc A phiên mã 5 lần thì gen cấu trúc Z phiên mã 2 lần.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 11:
Theo giả thuyết siêu trội, phép lai nào cho đời con có ưu thế lai cao nhất?
A. AaBbdd × aabbdd
B. AAbbdd × aabbDD
C. AABBDD × AABBDD
D. AAbbdd × aaBBDD
-
Câu 12:
Ở một loài chim, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính có 2 alen: alen A quy định mắt nâu trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt đỏ. Theo lí thuyết, cá thể cái mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây?
A. XaYa
B. XaXa
C. XAXa
D. XaY
-
Câu 13:
Theo lí thuyết, phép lai nào sẽ cho đời con có nhiều loại kiểu nhất?
A. AaBB × Aabb
B. AABb × Aabb
C. AaBb × aabb
D. Aabb × AaBb
-
Câu 14:
Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng gì?
A. NH4+ và NO2-
B. NH4+ và NO3-
C. NH4+ và N2
D. N2 và NO3-
-
Câu 15:
Nhóm động vật nào chưa có cơ quan tiêu hóa?
A. Ruột khoang
B. Giun dẹp
C. Động vật đơn bào
D. Côn trùng
-
Câu 16:
Dạng đột biến điểm nào làm cho gen bị giảm đi 1 liên kết hiđrô?
A. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
B. mất một cặp G-X
C. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
D. mất một cặp A-T
-
Câu 17:
Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, sợi chất nhiễm sắc có đường kính là bao nhiêu?
A. 300 nm
B. 2 nm
C. 30 nm
D. 11 nm
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật, alen quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen quy định hạt xanh, alen quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen quy định thân thấp. Phép lai nào sau đây được gọi là phép lai phân tích?
A. P: hạt vàng × hạt vàng
B. P: thân cao × thân cao
C. P: thân thấp × thân thấp
D. P: hạt vàng × hạt xanh
-
Câu 19:
Dạng đột biến nào làm thay đổi nhóm gen liên kết?
A. Đột biến lệch bội
B. Đột biến tự đa bội
C. Đột biến dị đa bội
D. Đột biến chuyển đoạn
-
Câu 20:
Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 2 gen phân li độc lập cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp: khi kiểu gen có thêm một alen trội thì cây cao thêm 10 cm. Biết rằng cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Theo lí thuyết, cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu?
A. 100 cm
B. 120 cm
C. 160 cm
D. 140 cm
-
Câu 21:
Cho phép lai P: AaBbDd x AabbDD. Tỉ lệ kiểu gen AaBbDd được hình thành ở F1 là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 1/8
C. 1/16
D. 1/4
-
Câu 22:
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyền nào?
A. phân li độc lập
B. liên kết hoàn toàn
C. tương tác bổ sung
D. trội không hoàn toàn
-
Câu 23:
Khi lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản, F1 100% tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ, tiếp tục cho F1 tự thụ phấn, được F2 tỉ lệ kiểu gen 1: 2: 1 thì hai cặp gen quy định hai tính trạng đó đã di truyền
A. phân li độc lập
B. hoán vị gen
C. tương tác gen
D. liên kết hoàn toàn
-
Câu 24:
Hoán vị gen có ý nghĩa thế nào trong thực tiễn?
A. Làm giảm nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính
B. Tăng nguồn biến dị tổ hợp ở các đời sinh sản hữu tính
C. Tạo được nhiều alen mới
D. Làm giảm số kiểu hình trong quần thể
-
Câu 25:
Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỷ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là bao nhiêu?
A. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%
C. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%
D. AB = ab =17%; Ab = aB = 33%
-
Câu 26:
Gen ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể Y có hiện tượng di truyền gì?
A. theo dòng mẹ
B. chéo
C. như gen trên NST thường
D. thẳng
-
Câu 27:
Bộ NST của người nam bình thường là như thế nào?
A. 44A, 2X
B. 44A, 1X, 1Y
C. 46A, 2Y
D. 46A ,1X, 1Y
-
Câu 28:
Ở chim, bướm cặp nhiễm sắc thể giới tính ở con cái thường là gì?
A. XX, con đực là XY
B. XY, con đực là XX
C. XO, con đực là XY
D. XX, con đực là XO
-
Câu 29:
Kết quả của phép lại thuận nghịch khác nhau theo kiểu đời con luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó là gì?
A. nằm trên NST thường
B. nằm trên NST giới tính
C. nằm ở ngoài nhân
D. có thể nằm trên NST thường hoặc NST giới tính
-
Câu 30:
Những tính trạng có mức phản ứng hẹp thường là những tính trạng ra sao?
A. trội không hoàn toàn
B. chất lượng
C. số lượng
D. trội lặn hoàn toàn
-
Câu 31:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D,d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép : 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn : 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\)
(2) F2 có số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 16%.
(3) F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép.
(4) F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 10,25%.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 32:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có ba alen, Do đột biến, trong loài đã xuất hiện ba dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, các thể ba này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét?
A. 108
B. 1080
C. 64
D. 36
-
Câu 33:
Cho P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\), hoán vị gen xảy ra ở hai giới như nhau, alen trội là trội hoàn toàn. Ở F1, số cây có kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 2,25%. Theo lý thuyết, trong só kiểu hình mang 3 tính trạng trội, kiểu gen dị hợp tử vể cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 13/100
B. 52/177
C. 5/64
D. 31/113
-
Câu 34:
Cho biết: 5’XGU3’, 5’XGX3, 5’XGA3’, 5’XGG3’ quy định Arg; 5’GGG3’, 5’GGA3’, 5’GGX3’, 5’GGU3’ quy định Gly. Một đột biến điểm xảy ra ở giữa alen làm cho alen A thành alen a, trong đó chuỗi mARN của alen a bị thay đổi cấu trúc ở một bộ ba dẫn tới axit amin Arg được thay bằng axit amin Gly. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu alen a có chiều dài 408 nm thì alen A cũng có chiều dài 408 nm.
II. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 150 U thì alen a phiên mã 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 150 U.
III. Nếu alen A phiên mã một lần cần môi trường cung cấp 200 X thì alen a phiên mã 1 lần sẽ cần môi trường cung cấp 199 X.
IV. Nếu alen A nhân đôi một lần cần môi trường cung cấp 600X thì alen a nhân đôi 1 lần cũng cần môi trường cung cấp 600X.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Đem lai hai cá thể thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản được thế hệ F1. Cho F1 lai phân tích, có bao nhiêu kết quả đây phù hợp với hiện tượng di truyền hoán vị gen?
(1). 9:3: 3:1 (2) 1:1 (3). 1: 1: 1: 1
(4) 3: 3:1:1 (5). 3: 3:2:2 (6). 14:4: 1:1
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 36:
Ở một loài thú, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, cặp alen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, các hợp tử có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với cá thể cái mắt trắng (P), thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
II. Ở các con đực F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
III. Ở các con cái F2, tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ :1 cá thể mắt trắng.
IV. Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3, cá thể cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ 4/15.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 37:
Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb trong quá trình hình thành giao tử
(1) Nếu hiện tượng giảm phân xảy ra bình thường sẽ tạo ra 4 loại giao tử AB, Ab, AB, ab với tỉ lệ bằng nhau.
(2) Nếu trong giảm phân I, cặp Aa không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaB và b hoặc Aab và B.
(3) Nếu giảm phân I diễn ra bình thường, trong giảm phân II cặp Aa không phân li sẽ tạo ra giao tử AAB; aab; B và b.
(4). Nếu trong giảm phân I, cả hai cặp không phân li, giảm phân II diễn ra bình thường sẽ tạo ra giao tử AaBb và O.
Số nhận định đúng là:
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng khối lượng quả do nhiều gen nằm trên các cặp NST khác nhau di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp. Cho cây có quả nặng nhất (120g) lại với cây có quả nhẹ nhất (60g) được F1. Cho F1 giao phấn tự do được F2 có 7 loại kiểu hình về tính trạng khối lượng quả. Ở F2 lấy ngẫu nhiên 2 cây, xác suất để thu được 1 cây có quả nặng 80g.
A. 15/64
B. 5/32
C. 735/2048
D. 255/512
-
Câu 39:
Ở một loài thực vật ngẫu phối, quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng. Khi lai cây quả đỏ với quả vàng đời lai F1 thu được 50% quả đỏ : 50% quả vàng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thì thế hệ lai Fa thu được là:
A. 9 quả vàng :7 quả đỏ
B. 7 quả vàng :1 quả đỏ
C. 1 quả vàng:3 quả đỏ
D. 1 quả vàng:15 quả đỏ
-
Câu 40:
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ: 2:2:1:1:1:1?
I. Aabbdd × AABBDD. II. AaBBDD × AABbDD. III. Aabbdd × AaBbdd.
IV. AaBbdd × aaBbdd V. AaBbDD × AABbdd. VI. AaBBdd × AabbDD
A. 3
B. 6
C. 5
D. 4