Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh
Trường THPT Trưng Vương
-
Câu 1:
Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền từ mặt trời theo chiều nào sau đây?
A. Sinh vật này sang sinh vật khác và quay trở lại sinh vật ban đầu
B. Sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường
C. Môi trường vào sinh vật phân giải sau đó đến sinh vật sản xuất
D. Sinh vật tiêu thụ vào sinh vật sản xuất và trở về môi trường
-
Câu 2:
Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 300 nm?
A. Chromatid
B. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn)
C. Sợi cơ bản
D. Sợi nhiễm sắc
-
Câu 3:
Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân tạo ra loại giao tử aBD chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 50%
B. 15%
C. 25%
D. 100%
-
Câu 4:
Khi nói về cơ chế dịch mã, có bao nhiêu nhận định không đúng trong các nhận định sau:
(1). Trên một phân tử mARN, hoạt động của polisome giúp tạo ra nhiều chuỗi polipeptid khác loại
(2). Ribosome dịch chuyển theo chiều từ 3’-> 5’ trên mARN
(3). Bộ ba đối mã với bộ ba UGA trên mARN là AXT trên tARN
(4). Các chuỗi polypeptid sau khi được tổng hợp sẽ được cắt bỏ axit amin mở đầu, cuộn xoắn theo nhiều cách khác nhau để hình thành các bậc cấu trúc cao hơn.
(5). Sau khi dịch mã, ribosome giữ nguyên cấu trúc để tiến hành quá trình dịch mã tiếp theo.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 5:
Hai tế bào sinh tinh đều có kiểu gen AB/ab XDXd giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở một trong hai tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:
A. 4
B. 16
C. 6
D. 8
-
Câu 6:
Khi nói về các enzyme tham gia quá trình nhân đôi ADN thì nhận định nào sau đây đúng:
A. Thứ tự tham gia của các enzyme là: tháo xoắn --> ADN polymerase --> ARN polymerase --> Ligase
B. ADN polymerase và ARN polymerase đều chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’-->3’
C. ARN polymerase có chức năng tháo xoắn và tổng hợp đoạn mồi
D. Xét trên một chạc ba tái bản, enzyme ligase chỉ tác dụng lên 1 mạch
-
Câu 7:
Đột biến gen và đột biến NST có điểm khác nhau cơ bản là gì?
A. Đột biến NST có thể làm thay đổi số lượng gen trên NST còn đột biến gen không thể làm thay đổi số lượng gen trên NST
B. Đột biến NST thường phát sinh trong giảm phân, còn đột biến gen thường phát sinh trong nguyên phân
C. Đột biến NST có hướng, đột biến gen vô hướng
D. Đột biến NST có thể gây chết, đột biến gen không thể gây chế
-
Câu 8:
Thực hiện phép lai P: AaBbCcDdee x aaBbCCDdEE. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình khác với bố và mẹ ở F1 là bao nhiêu? Biết một gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn
A. 31,25%
B. 25%
C. 71,875%
D. 50%
-
Câu 9:
Khi nói về mối quan hệ giữa các loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm là ví dụ về quan hệ sinh vật ăn sinh vật
B. Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị khống chế ở một mức nhất định
C. Trong quan hệ hợp tác, nếu 2 loài tách nhau ra thì cả hai đều bị chết
D. Chim sáo bắt rận cho trâu bò là ví dụ về quan hệ hội sinh
-
Câu 10:
Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng?
I. Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí như sông, núi, biển,… ngăn cản các cá thể của quần thể khác loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
II. Cách li địa lí trong một thời gian dài tất yếu sẽ dẫn tới cách li sinh sản và hình thành loài mới.
III. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
IV. Cách li địa lí có thể xảy ra với những loài có khả năng phát tán mạnh, có khả năng di cư và ít di cư.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể chịu tác động của nhân tố đột biến thì chắc chắn quần thể sẽ xuất hiện kiểu gen mới.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên và F1 có tỉ lệ kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa thì chứng tỏ quá trình chọn lọc đang chống lại alen lặn.
III. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì có thể sẽ có tỉ lệ kiểu gen là 100%AA.
IV. Nếu có di – nhập gen thì có thể sẽ làm tăng tần số alen a của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 12:
Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là bao nhiêu?
A. 0,57:0,43
B. 0,58:0,42
C. 0,62:0,38
D. 0,63:0,37
-
Câu 13:
Dung hợp tế bào trần ( lai tế bào sinh dưỡng ) của 2 cây lưỡng bội thuộc 2 loài hạt kín khác nhau tạo ra tế bào lai. Nuôi cấy tế bào lai trong môi trường đặc biệt cho chúng phân chia và tái sinh thành cây lai. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cây lai luôn có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen
B. Cây lai này có bộ nhiễm sắc thể tứ bội
C. Cây lai này mang hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trên
D. Cây lai này có khả năng sinh sản hữu tính
-
Câu 14:
Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá, nhờ đó mà khó bị chim ăn sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, đặc điểm thích nghi này được hình thành do:
A. chọn lọc tự nhiên tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể sâu
B. khi chuyển sang ăn lá, sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường
C. chọn lọc tự nhiên tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ
D. ảnh hưởng trực tiếp của thức ăn là lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu
-
Câu 15:
Cơ quan nào là cơ quan tương tự với gai cây hoàng liên?
A. Gai cây xương rồng
B. Lá cây nắp ấm
C. Gai cây hoa hồng
D. Tua cuốn của đậu Hà Lan
-
Câu 16:
Kết luận nào sau đây không đúng:
A. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân chính làm mở rộng ổ sinh thái
B. Ăn thịt đồng loại làm giảm số lượng cá thể nên sẽ làm cho bị suy thoái
C. Số lượng cá thể trong quần thể càng tăng thì tỉ lệ cạnh tranh cùng loài càng mạnh
D. Nguồn thức ăn càng khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài càng gay gắt
-
Câu 17:
Sinh vật đầu tiên xuất hiện trên Trái Đất trao đổi chất theo phương thức gì?
A. Tự dưỡng hóa tổng hợp
B. Tự dưỡng quang hợp
C. Dị dưỡng kí sinh
D. Dị dưỡng hoại sinh
-
Câu 18:
Quá trình hấp thụ nước ở rễ xảy ra theo những giai đoạn nào?
1. Giai đoạn nước từ đất vào lông hút
2. Giai đoạn nước từ lông hút vào mạch gỗ của rễ
3. Giai đoạn nước bị đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ của thân
4. Giai đoạn nước từ mạch gỗ của thân lên lá
Tổ hợp đúng là:
A. 1,2,3
B. 1,2,4
C. 1,3,4
D. 2,3,4
-
Câu 19:
Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng nào?
A. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào
B. Tiêu hóa ngoại bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào
C. Tiêu hóa nội bào → tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa ngoại bào
D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào → tiêu hóa nội bào → tiêu hóa ngoại bào
-
Câu 20:
Hình ảnh sau minh họa cho kì nào của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật?
A. Kì đầu
B. Kì giữa
C. Kì sau
D. Kì cuối
-
Câu 21:
Ở một loài thực vật, xét 3 cặp gen phân li độc lập. Biết gen A quy định lá tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định lá xẻ thùy, kiểu gen BB quy định hoa đỏ, Bb quy định hoa hồng, bb quy định hoa trắng, gen D quy định thân cao là trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp. Nếu không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai có thể có để F1 xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 3:1?
A. 28
B. 24
C. 18
D. 36
-
Câu 22:
Khi nói về di – nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Kết quả của di – nhập gen là luôn dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể
B. Các cá thể nhập cư có thể mang đến những alen mới làm phong phú thêm vốn gen của quần thể
C. Nếu số lượng cá thể nhập cư bằng số lượng cá thể xuất cư thì chắc chắn không làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể
D. Hiện tượng xuất cư chỉ làm thay đổi tần số alen mà không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
-
Câu 23:
Diễn biến nào không phù hợp với sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể khi quần thể đạt kích thước tối đa?
A. Tỉ lệ sinh sản giảm, tỉ lệ tử vong tăng
B. Dịch bệnh phát triển làm tăng tỉ lệ tử vong của quần thể
C. Các cá thể trong quần thể phát tán sang các quần thể khác
D. Tỉ lệ cá thể của nhóm tuổi trước sinh sản tăng lên, tỉ lệ cá thể ở nhóm tuổi đang sinh sản giả
-
Câu 24:
Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng
Năng suất sinh học
Cỏ
2,2 × 106 calo
Thỏ
1,1 × 104 calo
Cáo
1,25 × 103 calo
Hổ
0,5 × 102 calo
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
-
Câu 25:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cây tứ bội tạo ra giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai sau:
(1) Aa xAa 2) Aaaa x Aaaa (3) Aaaa x aa (4) Aa x aaaa
(5) AAAa x aa (6) Aaaa x aaaa (7) Aaaa x Aa (8) Aa x aa
Theo lý thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho kiểu hình đời con 50% quả đỏ : 50% quả vàng là:
A. (3), (4), (6), (8)
B. (1), (4), (6), (7)
C. (2), (5), (6), (7)
D. (2), (4), (6), (8)
-
Câu 26:
Ở cà chua Licopersicon licopersicum đã ghi nhận rất nhiều trường hợp xuất hiện thể tam nhiễm. Hạt phấn dư thừa NST so với bộ đơn bội không có khả năng tạo ra ống phấn khi hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy. Cho rằng các giao tử khác có sức sống như nhau, nếu cho cây tam nhiễm AAa tự thụ phấn thì tỉ lệ đời con không mang alenA là:
A. 1/3
B. 1/6
C. 1/12
D. 1/18
-
Câu 27:
Một cơ thể có kiểu gen \(Aa\frac{{BD}}{{bd}}\) có khoảng cách giữa gen B và D là 20 cm. Trong quá trình giảm phân hình thành giao tử có một số tế bào cặp nhiễm sắc thể chứa các gen B,b và D,d không phân li trong giảm phân II. Số loại giao tử tối đa cơ thể đó tạo ra là:
A. 14
B. 28
C. 22
D. 20
-
Câu 28:
Cho biết ở bướm tằm, gen A quy định kén dài trội hoàn toàn so với gen a quy định kén bầu, gen B quy định kén trắng trội hoàn toàn so với gen b quy định kén vàng. Gen D quy định trứng trắng, gen d quy định trứng sẫm. Biết rằng tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.
Xét phép lai P: ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}{X^d} \times \) ♀ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\). Biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cM.
Theo lý thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) F1 cho tối đa 20 loại kiểu gen.
(2) Tỉ lệ tằm kén dài, màu trắng ở F1 chiếm tỉ lệ: 66%.
(3) Tỉ lệ tằm cái có trứng sẫm, kén bầu, màu trắng chiếm tỉ lệ là 2,5%.
(4) Phép lai trên giúp phân biệt được con đực và con cái ở ngay giai đoạn trứng.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 29:
Axit nuclêic có thể có dạng mạch kép (tx) hoặc dạng mạch đơn (xx). Bảng dưới đây cho thấy thành phần các bazơ (nuclêôtit) của 4 mẫu nuclêôtit khác nhau
Mẫu
Tỉ lệ % các loại bazơ
A
T
G
X
U
1
40
40
10
10
0
2
10
40
40
10
0
3
40
0
40
10
10
4
40
0
20
10
30
A. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch kép; (3) ADN mạch đơn; (4) ADN mạch đơn
B. (1) ADN mạch kép; (2) ARN mạch đơn; (3) ADN mạch kép; (4) ARN mạch đơn
C. (1) ADN mạch đơn; (2) ADN mạch kép; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch kép
D. (1) ADN mạch kép; (2) ADN mạch đơn; (3) ARN mạch đơn; (4) ARN mạch đơn
-
Câu 30:
Quan sát một quần thể mà các cá thể được phân phối đồng đều cho thấy rằng:
A. Khu vực phân bố của quần thể ngày càng tăng kích thước
B. Tài nguyên được phân bố không đồng đều
C. Các cá thể của quần thể đang cạnh tranh gay gắt để khai thác tài nguyên
D. Mật độ quần thể thấp
-
Câu 31:
Giả sử lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật A, B, C, D, E, F, G, H, I được mô tả bằng sơ đồ hình bên. Cho biết loài A và G là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Phân tích lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 8 chuỗi thức ăn khác nhau.
II. Loài B tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn so với loài F.
III. Loài E thuộc 3 bậc dinh dưỡng khác nhau.
IV. Lượng chất độc mà loài F tích lũy được cao hơn loài C.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 32:
Cho biết các côđon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Côđon
5'XUU3'; 5'XUX3'; 5'XUA3'; 5'XUG3'
5'UAU3'; 5'UAX3'
5'UGU3'; 5'UGX3'
5'GAU3'; 5'GAX3'
Axit amin
Lơxin
Tirôzin
Xisterin
Aspactic
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen B có trình tự như sau: 3’ … ATG AXA XTG GAX…5’
Alen B bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nuclêôtit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen B1: 3’ … ATG AXA XTG GAT…5’
II. Alen B2: 3’ … ATG AXG XTG GAX…5’
III. Alen B3: 3’ … ATG AXA XAG GAX…5’
IV. Alen B4: 3’ … ATX AXA XTG GAX…5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi pôlipeptit có thành phần axit amin không thay đổi so với chuỗi pôlipeptit do alen B mã hóa?
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F1 toàn hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn được các hạt lai F2. Cho các cây F2 tự thụ, xác suất để F3 chắc chắn không có sự phân tính:
A. 7/16
B. 3/16
C. 9/16
D. 1/2
-
Câu 34:
Khi nói về sự hình thành loài bằng con đường địa lí, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Chọn lọc tự nhiên trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi của quần thể.
II. Sự hình thành loài mới có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa.
III. Cách li địa lí là nhân tố tăng cường sự phân hoá thành phần kiểu gen của các quần thể trong loài.
IV. Phương thức hình thành loài này xảy ra ở cả động vật và thực vật.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Ở một loài thú, khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực lai F1 lai phân tích, đời Fa thu được tỉ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng. Nếu cho các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên được thế hệ F2. Trong số các cá thể lông đen ở F2, con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/2
B. 1/3
C. 3/7
D. 2/5
-
Câu 36:
Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là:
A. 5,4 %
B. 5,76%
C. 37,12%
D. 34,8%
-
Câu 37:
Cho sơ đồ phả hệ:
Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ nữ số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh là bao nhiêu?
A. 32/33
B. 31/33
C. 2/33
D. 1/33
-
Câu 38:
Ở gà, giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY. Cho phép lai: Pt/c gà lông dài, màu đen x gà lông ngắn, màu trắng, F1 thu được toàn gà lông dài, màu đen. Cho gà trống F1 giao phối với gà mái chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm: 20 con gà mái lông dài, màu đen: 20 con gà mái lông ngắn, màu trắng: 5 con gà mái lông dài, màu trắng: 5 con gà mái lông ngắn, màu đen. Tất cả gà trống của F2 đều có lông dài, màu đen. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng trội lặn hoàn toàn, không có đột biến xảy ra. Tần số hoán vị gen của gà F1 là:
A. 5%
B. 20%
C. 10%
D. 25%
-
Câu 39:
Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn : 4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ;1 cây thân cao, hoa vàng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con là 0,0025.
II. Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa.
III. Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05.
IV. Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lý thuyết, phép lai \({\rm{AaBbDdHh}} \times {\rm{AaBbDdHh}}\)cho đời con có kiểu hình chỉ mang một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ là
A. 81/256
B. 27/256
C. 9/64
D. 27/64