Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn Sinh
Trường THPT Khương Đình
-
Câu 1:
Nêu tác nhân chủ yếu điều tiết độ mở khí khổng?
A. Nhiệt độ
B. Hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
C. Ánh sáng
D. Lượng hơi ẩm có trong không khí
-
Câu 2:
Trong số 64 bộ ba mã di truyền có 3 bộ ba không mã hoá cho axit amin nào?
A. AUG, UGA, UAG
B. AUU, UAA, UAG
C. AUG, UAA, UGA
D. UAG, UAA, UGA
-
Câu 3:
Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỷ lệ 9 cây hoa đỏ: 3 cây hoa hồng: 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật:
A. Tương tác át chế, gen trội át
B. Tương tác bổ sung loại 4 kiểu hình
C. Tương tác bổ sung loại 2 kiểu hình
D. Phân li độc lập của Menden
-
Câu 4:
Nêu cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen?
A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do cuả các nhiếm sắc thể trong giảm phân
B. Trao đổi chéo giữa các cromatit “không chị em” trong cặp nhiễm sắc thể kép tương đồng ở kì đầu của giảm phân I
C. Tiếp hợp của các nhiễm sắc thể tương đồng trong kì đầu của giảm phân I
D. Tổ hợp tự do của các nhiễm sắc thể kép trong kì giữa và kì sau của giảm phân I
-
Câu 5:
Trong chăn nuôi, người ta sử dụng phương pháp chủ yếu nào sau đây để tạo ưu thế lai?
A. Lai kinh tế
B. Lai khác thứ
C. Lai cải tiến giống
D. Lai khác loài
-
Câu 6:
Nêu tên bằng chứng quan trọng nhất thể hiện nguồn gốc chung của sinh giới?
A. Bằng chứng địa lí sinh học
B. Bằng chứng phôi sinh học
C. Bằng chứng giải phẩu học so sánh
D. Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử
-
Câu 7:
Với các phương thức hình thành loài, phương thức tạo ra kết quả nhanh nhất là gì?
A. Bằng con đường địa lí
B. Bằng con đường sinh thái
C. Bằng con đường lai xa kết hợp gây đa bội hoá
D. Bằng cách li tập tính
-
Câu 8:
Đặc tính nào giúp cho cơ thể sống có khả năng thích ứng với sự biến đổi của môi trường?
A. Có khả năng tự điều chỉnh
B. Có khả năng tự sao chép
C. Có khả năng tích luỹ thông tin di truyền
D. Trao đổi chất theo phơng thức đồng hoá và dị hoá
-
Câu 9:
Quần thể đặc trưng trong quần xã phải có đặc điểm ra sao?
A. Kích thước bé, ngẫu nhiên nhất thời, sức sống mạnh
B. Kích thước lớn, không ổn định, thường gặp
C. Kích thước bé, phân bố hẹp, có giá trị đặc biệt
D. Kích thước lớn, phân bố rộng, thường gặp
-
Câu 10:
Hệ sinh thái nào sẽ có tính ổn định cao nhất?
A. Rừng cây lá kim
B. Sa mạc
C. Đồng cỏ
D. Rừng nhiệt đới
-
Câu 11:
Ở gà, tính trạng màu lông do 2 gen không alen tương tác với nhau quy định. Cho gà trống lông đen giao phối với gà mái lông trắng thu được F1 100% gà lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 với tỉ lệ phân li kiểu hình 6 gà trống lông đen: 2 gà trống lông xám: 3 gà mái lông đen: 3 gà mái lông đỏ: 1 gà mái lông xám: 1 gà mái lông trắng. Cho gà lông xám F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau đời con thu được:
A. 12,5% gà mái lông trắng
B. tỉ lệ phân li kiểu gen là 1: 2:1
C. 100% gà trống lông xám có kiểu gen đồng hợp
D. 100% gà lông xám
-
Câu 12:
Khi nói về bệnh ung thư ở người, cho các phát biểu dưới đây:
(1) Ung thư chủ yếu gây ra bởi sự rối loạn điều khiển chu kỳ tế bào.
(2) Bệnh ung thư thường liên quan đến các đột biến gen hoặc đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Sự tăng sinh của các tế bào sinh dưỡng luôn dẫn đến hình thành các khối u ác tính
(4) Những gen ung thư xuất hiện trong các tế bào sinh dưỡng được di truyền qua sinh sản hữu tính.
(5) Trong hệ gen của người, các gen tiền ung thư bình thường đều là những gen có hại.
(6) Các đột biến gen ức chế khối u chủ yếu là các đột biến lặn.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
-
Câu 13:
Hai loài ốc có vỏ xoắn ngược chiều nhau, một loài xoắn ngược chiều kim đồng hồ, loài kia xoắn theo chiều kim đồng hồ nên chúng không thể giao phối được với nhau. Đây là hiện tượng
A. cách li thời gian
B. cách li cơ học
C. cách li nơi ở
D. cách li tập tính
-
Câu 14:
Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
(1) Kích thước của quần thể sinh vật là khoảng không gian mà các cá thể của quần thể sinh sống.
(2) Kích thước quần thể là số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể.
(3) Kích thước tối thiểu là khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển.
(4) Kích thước của quần thể sinh vật là một đặc trưng có tính ổn định, nó chỉ thay đổi khi quần thể di cư đến môi trường mới.
(5) Kích thước tối đa là tốc độ tăng trưởng cực đại của quần thể phù hợp với khả năng cung cấp của môi trường.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 15:
Ở quần đảo Hawai, trên những cánh đồng mía loài cây cảnh (Lantana) phát triển mạnh làm ảnh hưởng đến năng suất cây mía; Chim sáo chủ yếu ăn quả của cây cảnh, ngoài ra còn ăn thêm sâu hại mía; Để tăng năng suất cây mía người ta nhập một số loài sâu bọ kí sinh trên cây cảnh. Khi cây cảnh bị tiêu diệt năng suất mía vẫn không tăng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do
A. mía không phải là loài ưu thế trên quần đảo
B. môi trường sống thiếu chất dinh dưỡng
C. số lượng sâu hại mía tăng
D. môi trường sống bị biến đổi khi cây cảnh bị tiêu diệt
-
Câu 16:
Khi nói về sự nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Trên mỗi phân tử ADN vùng nhân của sinh vật nhân sơ chỉ có 1 điểm khởi đầu nhân đôi.
(2) Enzim ADN polimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
(3) Ở sinh vật nhân thực, sự nhân đôi ADN trong nhân tế bào diễn ra ở pha G1 của chu kỳ tế bào.
(4) Enzim ADN pôlimeraza và enzim ligaza đều có khả năng xúc tác hình thành liên kết photphodieste.
(5) Trên hai mạch mới được tổng hợp, một mạch tổng hợp gián đoạn, một mạch tổng hợp liên tục
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
-
Câu 17:
Khi nói về cân bằng nội môi ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Hoạt động của phổi và thận tham gia vào quá trình duy trì ổn định độ pH của nội môi.
(2) Khi cơ thể vận động mạnh thì sẽ làm tăng huyết áp.
(3) Hooc môn insulin tham gia vào quá trình chuyển hóa glucôzơ thành glicôgen.
(4) Khi nhịn thở thì sẽ làm tăng độ pH của máu.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 18:
Ở một quần thể thực vật sinh sản hữu tính, xét cấu trúc di truyền của một locus 2 alen trội lặn hoàn toàn là A và a có dạng 0,5AA + 0,2Aa + 0,3aa = 1. Một học sinh đưa ra một số nhận xét về quần thể này, nhận xét nào đúng?
A. Nếu quá trình giao phối vẫn tiếp tục như thế hệ cũ, tần số kiểu gen dị hợp sẽ tiếp tục giảm
B. Có hiện tượng tự thụ phấn ở quần thể qua rất nhiều thế hệ
C. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền với tần số alen trội gấp 1,5 lần tần số alen lặn
D. Nếu quần thể nói trên xảy ra ngẫu phối, trạng thái cân bằng được thiết lập sau ít nhất 1 thế hệ
-
Câu 19:
Cho các ví dụ sau:
(1) Trùng roi sống trong ruột mối.
(2) Vi khuẩn Rhizubium sống trong rễ cây họ đậu.
(3) Cây phong lan sống trên thân cây gỗ mục.
(4) Cây tầm gửi sống trên cây khác
(5) Cá nhỏ xỉa răng cho cá lớn để lấy thức ăn.
(6) Giun sán sống trong ruột người.
Có bao nhiêu ví dụ về quan hệ hỗ trợ
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
-
Câu 20:
Cho các thông tin:
(1) Không làm thay đổi hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
(2) Không làm thay đổi thành phần, số lượng gen trên một NST.
(3) Làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN.
(4) Làm xuất hiện các nhóm gen liên kết mới,
Trong các thông tin trên, có bao nhiêu thông tin là đặc điểm chung của đột biến đảo đoạn NST và đột biến lệch bội dạng thể một?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
-
Câu 21:
Một cơ thể khi giảm phân bình thường đã tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ 26%. Kiểu gen và tần số hoán vị gen lần lượt là bao nhiêu?
A. Ab/aB, 2%
B. AB/ab, 48%
C. Ab/aB, 48%
D. AB/ab, 2%
-
Câu 22:
Nhân tố tiến hóa nào có thể làm phong phú vốn gen của quần thể?
A. Đột biến; Chọn lọc tự nhiên
B. Đột biến; Di – nhập gen
C. Di – nhập gen; Giao phối không ngẫu nhiên
D. Chọn lọc tự nhiên; Các yếu tố ngẫu nhiên
-
Câu 23:
Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài có thể sẽ góp phần làm tăng tỉ lệ sinh sản của quần thể
B. Cạnh tranh cùng loài chỉ xảy ra khi mật độ cá thể cao và môi trường cung cấp đủ nguồn sống
C. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, phù hợp sức chứa của môi trường
D. Cạnh tranh cùng loài là nguyên nhân làm cho loài bị suy thoái và có thể dẫn tới diệt vong
-
Câu 24:
Tài nguyên nào là tài nguyên vĩnh cửu?
A. Khí đốt
B. Năng lượng sóng
C. Đất
D. Nước sạch
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiểu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong các loại đột biến gen, đột biến mất một cặp nuclêôtit luôn gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit.
II. Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở vùng mã hóa của gen chỉ làm thay đổi một bộ ba ở trên phân tử mARN mà không làm thay đổi các bộ ba khác.
III. Nếu quần thể không có sự tác động của các tác nhân gây đột biến, không có di - nhập gen thì không có thêm alen mới.
IV. Trong giảm phân, nếu phát sinh đột biến gen thì alen đột biến có thể sẽ được di truyền cho đời sau.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n. Có bao nhiêu dạng đột biến sau đây làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào của thể đột biến?
I. Đột biến tam bội.
II. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể.
III. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến lệch bội dạng thể ba.
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 27:
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng trội hoàn toàn. Cho hai cây P có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau, thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sai?
A. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1
B. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1
C. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1
D. F1 có thể có tỉ lệ kiểu hình 3:1
-
Câu 28:
Một cơ thể đực có kiểu gen ABd/abd giảm phân tạo giao tử. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân sinh ra tối đa 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1
B. Có 3 tế bào giảm phân, trong đó có 1 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 5:5:1:1
C. Có 4 tế bào giảm phân, trong đó có 2 tế bào có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 2:2:1:1
D. Có 5 tế bào giảm phân, trong đó cả 5 tế bào đều có hoán vị thì tỉ lệ giao tử là 1:1:1:1
-
Câu 29:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và ở thế hệ xuất phát có tần số alen a gấp 4 lần tần số alen A. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tần số A bằng 4 lần tần số a thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
-
Câu 30:
Một cây dây leo sống bám trên cây thân gỗ nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng của cây thân gỗ. Một phần thân của cây dây leo này phồng lên tạo thành khoang trống là nơi kiến làm tổ và sinh sống. Sâu đục thân cây thân gỗ và sâu đục thân cây dây leo là nguồn thức ăn của kiến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mối quan hệ giữa cây dây leo và kiến là quan hệ hợp tác.
II. Mối quan hệ giữa cây dây leo và cây thân gỗ là quan hệ hội sinh.
III. Có tối thiểu 3 mối quan hệ mà ở mối quan hệ đó có ít nhất 1 loài có lợi.
IV. Nếu số lượng kiến giảm thì cây dây leo vẫn phát triển bình thường.
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
-
Câu 31:
Có một nhóm tế bào sinh tinh có cùng kiểu gen \(\frac{{MNIHK}}{{mnihk}}\)giảm phân tạo giao tử. Số tế bào tối thiểu cần có trong nhóm để tạo được số loại giao tử tối đa là bao nhiêu?
A. 16
B. 8
C. 15
D. 5
-
Câu 32:
Khi nói về đột biến gen, các phát biểu nào sau đây đúng?
(1). Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
(2). Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
(3). Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một số cặp nuclêôtit.
(4). Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
(5). Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường.
A. (1), (3), (5)
B. (1), (2), (4)
C. (3), (4), (5)
D. (2), (4), (5)
-
Câu 33:
Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen đề \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d}\) giảm phân, cặp NST thường không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST giới tính phân li bình thường. Theo lý thuyết, nếu tế bào này tạo ra số loại giao tử tối đa thì tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra có thể là trường hợp nào sau đây?
A. 2:1:1
B. 3:1
C. 1:1:1:1
D. 2:2:1:1
-
Câu 34:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 2 cặp gen (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định; tính trạng cấu trúc cánh hoa do 1 cặp gen (D, d) quy định. Cho hai cây (P) thuần chủng giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 49,5% cây hoa đỏ, cánh kép: 6,75% cây hoa đỏ, cánh đơn: 25,5% cây hoa trắng, cánh kép: 18,25% cây hoa trắng, cánh đơn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. F2 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng, cánh kép
B. Kiểu gen của cây P có thể là \(AA\frac{{Bd}}{{Bd}} \times aa\frac{{bD}}{{bD}}\)
C. F2 có số cây hoa trắng, cánh đơn thuần chủng chiếm 8,25%
D. F2 số cây hoa đỏ, cánh kép dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen chiếm 12%
-
Câu 35:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ :7 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây về kiểu gen của F2 là không đúng?
A. Các cây hoa đỏ có 4 loại kiểu gen
B. Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gen
C. Các cây hoa trắng có 7 loại kiểu gen
D. Các cây hoa trắng thuần chủng có 3 loại kiểu gen
-
Câu 36:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P: \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\) thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%
B. 25,00%
C. 52,50%
D. 41,25%
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài: 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài: 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn: 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn: 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quà tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. \(\frac{{Ad}}{{aD}}Bb\)
B. \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\)
C. \(\frac{{AD}}{{ad}}Bb\)
D. \(\frac{{Bd}}{{bD}}Aa\)
-
Câu 38:
Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A2, alen A3 và alen A4; alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A3 và alen A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội hoàn toàn so với alen A quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% con cánh đen; 20% con cánh xám; 12% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở trong quần thể này, số cá thể cánh xám thuần chủng nhiều hơn số cá thể cánh vàng thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối ngẫu nhiên, các cá thể còn lại không sinh sản thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/64.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh đen thuần chủng chiếm tỉ lệ là 25/144.
IV. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu được đời con có số cá thể cánh xám thuần chủng chiếm tỉ lệ là 0,1%.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 39:
Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Có thể xác định chính xác kiểu gen của tất cả những người trong phả hệ.
II. Cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh người con thứ hai là con gái không bị bệnh với xác suất 12,5%.
III. Người số 14 có kiểu gen aa.
IV. Người số 7 và 8 có kiểu gen không giống nhau.
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 40:
Tính trạng màu mắt ở cá kiếm do 1 gen có 2 alen quy định. Một nhóm học sinh tiến hành thí nghiệm và ghi lại kết quả ở bảng sau:
Thế hệ
Phép lai thuận
Phép lai nghịch
P
♀ Cá mắt đen x ♂ Cá mắt đỏ
Cá mắt đỏ x 3 Cá mắt đen
F1
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
100% Cá ♂, ♀ mắt đen
F2
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
75% cá ♂, ♀ mắt đen: 25% cá ♂, ♀ mắt đỏ
Trong các kết luận sau đây mà nhóm học sinh rút ra từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sai?
A. Alen quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen quy định mắt đỏ
B. Gen quy định tính trạng màu mắt nằm trên NST thường
C. Trong tổng số cá mắt đen ở F2, có 50% số cá có kiểu gen dị hợp
D. F2 có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.