Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD
Trường THPT Trần Cao Vân
-
Câu 1:
Năng lực trách nhiệm pháp lí là khả năng của người đã đạt một độ tuổi nhất định theo quy định của pháp luật, có thể
A. nhận thức và điều khiển được hành vi của mình.
B. có kiến thức về lĩnh vực mình làm.
C. hiểu được hành vi của mình.
D. nhận thức và đồng ý với hành vi của mình.
-
Câu 2:
Anh K điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Anh K đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
-
Câu 3:
Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?
A. Yếu kém của người vi phạm.
B. Người vi phạm có khuyết điểm.
C. Người vi phạm phải có lỗi.
D. Hạn chế của người vi phạm.
-
Câu 4:
Công dân chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 5:
Thực hiện pháp luật là hành vi quá trình hoạt động có mục đích, làm cho những quy định của pháp luật đi vào cuộc sống, trở thành những hành vi
A. tự nguyện của mọi người.
B. dân chủ trong xã hội.
C. thiện chí của cá nhân, tổ chức.
D. hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
-
Câu 6:
Ông Trần Văn N điều khiển xe máy đi đúng làn đường và có đội mũ bảo hiểm theo quy định của pháp luật. Ông Trần Văn N đã
A. sử dụng pháp luật.
B. áp dụng pháp luật.
C. tuân thủ pháp luật.
D. thi hành pháp luật.
-
Câu 7:
Công dân khi tham gia vào các quan hệ xã hội đều thực hiện cách xử sự phù hợp với quy định của pháp luật là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật.
B. Xây dựng pháp luật.
C. Phổ biến pháp luật.
D. Ban hành pháp luật.
-
Câu 8:
Nghi ngờ A lấy trộm điện thoại của mình, anh B tự ý xông vào nhà A lục soát. Anh B đã không thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
-
Câu 9:
Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?
A. Thi hành pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 10:
Anh A bị nhiễm HIV, anh A biết nhưng vẫn chung sống cùng vợ. Một thời gian sau, vợ anh A bị lây nhiễm HIV từ chồng mình. Chọn ý đúng nhất với trường hợp trên.
A. Hành vi của anh A không vi phạm pháp luật, do anh A không cố ý.
B. Hành vi của anh A là vi phạm hình sự.
C. Hành vi của anh A là vi phạm dân sự.
D. Hành vi của anh A là vi phạm kỉ luật.
-
Câu 11:
Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ
A. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
B. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau.
C. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau.
D. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất.
-
Câu 12:
K 16 tuổi, bị Công an bắt khi đang vận chuyển trái phép ma túy. Cơ quan Công an kết luận K đã vi phạm pháp luật về tội vận chuyển trái phép chất ma túy. K có phải chịu trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?
A. Không, vì K chỉ vận chuyển hộ người khác.
B. Có, vì K đã đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lí.
C. Không, vì K đang tuổi vị thành niên.
D. Có, vì K phạm tội đặc biệt nghiêm trọng.
-
Câu 13:
Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Kinh doanh.
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động.
D. Tôn giáo.
-
Câu 14:
Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Hành chính.
B. Dân sự.
C. Kỷ luật.
D. Hình sự.
-
Câu 15:
Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?
A. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.
B. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.
C. Quyền chủ động trong kinh doanh.
D. Quyền kinh doanh.
-
Câu 16:
Vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản chung là
A. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn và tài sản riêng của vợ hoặc chồng.
B. những tài sản hai người có được sau khi kết hôn.
C. những tài sản theo thừa kế.
D. những tài sản có trong gia đình.
-
Câu 17:
Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động được thực hiện thông qua
A. trả lương.
B. tìm kiếm việc làm.
C. quảng cáo tuyển lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
-
Câu 18:
Phát biểu nào dưới đây không đúng với quyền bình đẳng của công dân về quyền và nghĩa vụ?
A. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ như nhau.
B. Mọi công dân đều được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
C. Bất kì công dân nào đều được hưởng các quyền bình đẳng như quyền bầu cử, quyền ứng cử, quyền thừa kế.
D. Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
-
Câu 19:
Chị H đang nuôi con nhỏ 7 tháng tuổi, bị Giám đốc công ty Z điều chuyển công việc kế toán sang vận chuyển hàng kho, công việc này trước đây chỉ có nam giới mới có thể đảm nhiệm vì rất nặng nhọc. Trong trường hợp này, Giám đốc công ty đã không thực hiện nội dung nào về bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. Bình đẳng giữa cán bộ công nhân viên.
D. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
-
Câu 20:
Việc khám xét chỗ ở của một người không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo
A. yêu cầu của Viện Kiểm sát.
B. trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.
C. chỉ đạo của cơ quan điều tra.
D. yêu cầu của tòa án.
-
Câu 21:
Anh A và chị B lấy nhau và đã có 2 đứa con. Trước khi lấy chồng chị B đã để dành được một số tiền lớn trong ngân hàng. Chồng chị B biết được điều này và đã yêu cầu chị B phải đưa số tiền này vào tài sản chung của vợ chồng. Việc làm của anh A đã xâm phạm nguyên tắc nào trong quan hệ vợ chồng?
A. Tự do cá nhân.
B. Tự chủ về tài chính.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
-
Câu 22:
Chồng chị A ngoại tình, biết chuyện nên chị A đã đi rêu rao, nói xấu, xúc phạm danh dự chồng cho cả cơ quan chồng chị biết chuyện. Với ý định để chồng trở nên xấu hổ, ân hận và không dám làm thế nữa. Chị A trong tình huống này đã
A. thực hiện quyền bình đẳng trong hôn nhân.
B. vi phạm quan hệ nhân thân.
C. thực hiện nghĩa vụ trong hôn nhân.
D. vi phạm nguyên tắc công bằng trong hôn nhân.
-
Câu 23:
Việc công dân đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định đó xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình là biểu hiện của quyền
A. tham gia quản lí nhà nước.
B. tố cáo.
C. bầu cử và ứng cử.
D. khiếu nại.
-
Câu 24:
Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là
A. những người đang bị tạm giam.
B. những người mất năng lực hành vi dân sự.
C. những người đang bị kỉ luật.
D. những người đang chấp hành hình phạt tù.
-
Câu 25:
Quyền tố cáo là quyền dân chủ cơ bản của công dân được quy định trong
A. Luật Hình sự.
B. Hiến pháp.
C. Luật Dân sự.
D. Luật Hành chính.
-
Câu 26:
Khi thấy tên cướp chạy vào nhà anh B. Các đồng chí công an hình sự đã đuổi theo và vào nhà anh B đề nghị giúp đỡ để bắt tên cướp. Trong trường hợp này anh B nên làm gì cho phù hợp với quy định của pháp luật?
A. Đóng cửa lại không cho vào nhà.
B. Hợp tác với công an.
C. Nhẹ nhàng từ chối.
D. Che giấu cho tên cướp.
-
Câu 27:
Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để
A. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.
B. nhân dân kiểm soát quyền lực.
C. thực hiện cơ chế “Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.
D. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.
-
Câu 28:
Cơ quan địa chính quận A nhiều lần trì hoãn việc cấp sổ đỏ cho gia đình ông T dù ông đã hoàn thiện đầy đủ hồ sơ xin cấp sổ đỏ theo quy định. Trong trường hợp này ông A nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật?
A. Chờ đợi.
B. Viết đơn cầu cứu.
C. Tố cáo.
D. Khiếu nại.
-
Câu 29:
Công dân có quyền sáng tác văn học nghệ thuật. Đây là nội dung nào thuộc quyền
A. học tập của công dân.
B. sáng tạo của công dân.
C. phát triển của công dân.
D. dân chủ của công dân.
-
Câu 30:
Quy chế tuyển sinh đại học quy định những học sinh đạt giải trong các kì thi học sinh giỏi quốc gia và quốc tế được ưu tiên tuyển thẳng vào các trường đại học là thể hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Quyền được khuyến khích.
B. Quyền học tập.
C. Quyền được phát triển.
D. Quyền được ưu tiên.
-
Câu 31:
Trong nền kinh tế hàng hóa khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
B. Nhu cầu của người tiêu dùng.
C. Nhu cầu tiêu dùng hàng hóa.
D. Nhu cầu của mọi người.
-
Câu 32:
Cung là khối lượng hàng hóa, dịch vụ
A. hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường.
B. do các doanh nghiệp sản xuất đưa ra thị trường.
C. đang lưu thông trên thị trường.
D. đã có mặt trên thị trường.
-
Câu 33:
Khi cầu giảm sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
D. Thị trường chi phối cung cầu.
-
Câu 34:
Khi cung lớn hơn cầu và khi cung nhỏ hơn cầu thì đều ảnh hưởng đến
A. việc thu hẹp sản xuất.
B. việc mở rộng sản xuất.
C. giá trị sử dụng của hàng hóa trên thị trường.
D. giá cả thị trường.
-
Câu 35:
Giá trị xã hội của hàng hóa bao gồm những bộ phận nào?
A. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa.
B. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị tăng thêm.
C. Giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.
D. Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.
-
Câu 36:
Giám đốc A trả tiền công cho những người công nhân. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
A. Phương tiện thanh toán.
B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện trao đổi.
D. Phương tiện cất trữ.
-
Câu 37:
Bác B nuôi được 20 con gà. Bác để ăn 3 con, cho con gái 2 con. Số còn lại bác mang bán. Hỏi số gà của bác B có bao nhiêu con gà là hàng hóa?
A. 5 con.
B. 3 con.
C. 15 con.
D. 20 con.
-
Câu 38:
Giá trị của hàng hóa được quyết định bởi
A. lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
B. sự hao phí sức lao động của con người.
C. công dụng của hàng hóa.
D. sự khan hiếm của hàng hóa.
-
Câu 39:
Theo Hiến pháp nước ta, những người nào được hưởng quyền sáng tạo?
A. Những người tử 18 tuổi trở lên.
B. Những người hoạt động khoa học.
C. Mọi công dân đều có quyền sáng tạo.
D. Những người hoạt động nghệ thuật.
-
Câu 40:
Trong kì thi THPT quốc gia vừa qua, bạn N đã tự ý khai khống đối tượng ưu tiên để được xét tuyển vào trường Đại học V. Cùng điểm với bạn N nhưng nhiều bạn thí sinh đã không đủ điểm vào trường đó. Trong trường hợp này, bạn N đã vi phạm quyền bình đẳng về
A. việc lựa chọn nghề nghiệp.
B. cơ hội phát triển.
C. cơ hội học tập.
D. việc học thường xuyên, học suốt đời.