Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD
Trường THPT Phùng Hưng
-
Câu 1:
Quy luật giá trị yêu cầu tổng giá cả hàng hóa sau khi bán phải bằng
A. tổng thời gian để sản xuất ra hàng hóa.
B. tổng số lượng hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
C. tổng giá trị hàng hóa được tạo ra trong quá trình sản xuất.
D. tổng chi phí để sản xuất ra hàng hóa.
-
Câu 2:
Nội dung của quy luật giá trị được biểu hiện trong?
A. sản xuất hàng hóa.
B. sản xuất và tiêu dùng hàng hóa.
C. sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. tiêu dùng hàng hóa.
-
Câu 3:
Nội dung nào dưới đây không phải là tác động của quy luật giá trị?
A. Thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa.
B. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
-
Câu 4:
Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói đến mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Làm cho giá trị của hàng hóa giảm xuống.
B. Làm cho chi phí sản xuất của hàng hóa tăng lên.
C. Làm cho hàng hóa phân phối không đồng đều giữa các vùng.
D. Phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
-
Câu 5:
Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là
A. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.
B. người sản xuất ngày càng giàu có.
C. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.
D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.
-
Câu 6:
Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Số lượng hàng hóa trên thị trường.
B. Nhu cầu của người sản xuất.
C. Giá cả thị trường.
D. Nhu cầu của người tiêu dùng.
-
Câu 7:
Trên thị trường mối quan hệ giữa giá cả và giá trị hàng hóa là?
A. Giá cả hàng hóa lên xuống xoay quanh trục giá trị.
B. Giá cả hàng hóa luôn cao hơn giá trị hàng hóa.
C. Giá cả hàng hóa luôn thấp hơn giá trị hàng hóa.
D. Giá cả hàng hóa bằng với giá trị hàng hóa.
-
Câu 8:
Theo yêu cầu của quy luật giá trị, nguyên tắc ngang giá có nghĩa là hàng hóa A và hàng hóa B ngang nhau về?
A. giá cả.
B. sức cạnh tranh trên thị trường.
C. giá trị trao đổi.
D. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất hàng hóa A và hàng hóa B.
-
Câu 9:
Ngoài giá trị, giá cả, quy luật thị trường còn phụ thuộc vào?
A. Cạnh tranh, sức mua của đồng tiền.
B. Cạnh tranh, cung cầu.
C. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền, giá trị.
D. Cạnh tranh, cung cầu, sức mua của đồng tiền.
-
Câu 10:
Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật kinh tế.
B. Quy luật cạnh tranh.
C. Quy luật cung cầu.
D. Quy luật giá trị.
-
Câu 11:
Trao đổi theo nguyên tắc ngang giá là
A. Ngang giá trị xã hội của hàng hóa.
B. Ngang giá trị trao đổi của hàng hóa.
C. Ngang giá trị sử dụng của hàng hóa.
D. Ngang giá trị cá biệt của hàng hóa.
-
Câu 12:
Điều tiết sản xuất là
A. điều chỉnh lại số lượng và chất lượng hàng hóa giữa các ngành.
B. phân phối lại nguồn tiền từ nơi này sang nơi khác.
C. điều chỉnh lại số lượng hàng hóa giữa ngành này với ngành khác.
D. phân phối lại nguồn hàng từ nơi này sang nơi khác.
-
Câu 13:
Khẳng định nào dưới đây đúng khi nói mặt hạn chế của quy luật giá trị?
A. Phân hóa giàu - nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
B. Làm cho hàng hóa phân phối không đều giữa các vùng.
C. Làm cho chi phí sản xuất hàng hóa tăng lên.
D. Làm cho giá trị hàng hóa giảm xuống.
-
Câu 14:
Quy luật kinh tế chỉ ra đời và hoạt động khi nào?
A. Khi có hoạt động sản xuất và trao đổi hàng hóa.
B. Khi tiền tệ xuất hiện.
C. Khi con người xuất hiện.
D. Khi xã hội phát triển.
-
Câu 15:
Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
A. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất.
D. Giá trị trao đổi.
-
Câu 16:
Giá trị xã hội của hàng hoá được xác định trong điều kiện sản xuất?
A. Đặc biệt.
B. Trung bình.
C. Tốt.
D. Xấu.
-
Câu 17:
Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa thông qua
A. sự điều tiết của người bán.
B. hành vi của người mua.
C. giá cả hàng hóa trên thị trường.
D. giá trị hàng hóa trên thị trường.
-
Câu 18:
Những người sản xuất, kinh doanh kém sẽ thua lỗ, phá sản. Điều này thể hiện sự tác động của quy luật giá trị đến việc
A. kích thích sản xuất.
B. lưu thông hàng hóa.
C. phân hóa giàu nghèo.
D. điều tiết sản xuất.
-
Câu 19:
Quy luật giá trị có tác dụng gì sau đây?
A. Mặt tích cực là cơ bản và trội hơn mặt tiêu cực.
B. Hoàn toàn tích cực.
C. Hoàn toàn tiêu cực.
D. Có tích cực, tiêu cực.
-
Câu 20:
Giá cả hàng hóa trên thị trường không đổi, năng suất lao động tăng làm cho
A. lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận giảm.
B. lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận giảm.
C. lượng giá trị của một hàng hóa tăng và lợi nhuận tăng.
D. lượng giá trị của một hàng hóa giảm và lợi nhuận tăng.
-
Câu 21:
30 mét vải chứa đựng 1 lượng lao động xã hội bằng 1gr vàng (1gr vàng là giá cả của 30 mét vải). Nếu năng suất tăng lên 3 lần (giá vàng không đổi). Hỏi 1gr vàng có thể mua bao nhiêu mét vải?
A. 120 m.
B. 90 m.
C. 30 m.
D. 60 m.
-
Câu 22:
Khảo sát thị trường thấy giá dưa hấu ở Quảng Ngãi, Quảng Nam rất rẻ chỉ có 1.000 đ/ kg. Để bù lỗ, nhiều bà con thương lái góp tiền thuê xe tải chở dưa ra các tỉnh phía Bắc để tiêu thụ. Việc làm đã vận dụng tính tích cực của quy luật giá trị đến
A. điều tiết sản xuất.
B. kích thích sản xuất.
C. kích thích tiêu dùng.
D. lưu thông hàng hóa.
-
Câu 23:
Trong khi mọi năm, mặt hàng máy sưởi, điều hòa 2 chiều, bình tắm, ấm siêu tốc... được bán rất chạy. Còn năm nay, mặt hàng trên nhập 2 tháng rồi vẫn còn nhiều, không bán được, số tiêu thụ được rất thấp. Vì vậy, anh D đã giảm giá 30% cho toàn bộ mặt hàng trên. Điều này thể hiện tác động của quy luật giá trị đến việc
A. kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
B. điều tiết sản xuất.
C. lưu thông hàng hóa.
D. phân hóa giàu nghèo.
-
Câu 24:
Cô H chuyên trồng rau bắp cải để bán, nhưng năm nay do bắp cải giá rẻ nên cô không trồng bắp cải nữa mà chuyển sang trồng su hào có giá bán cao hơn. Hành động của cô H chịu sự tác động nào của quy luật giá trị?
A. Tác động điều tự phát của quy luật giá trị.
B. Tác động điều tiết sản xuất của quy luật giá trị.
C. Tác động kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
D. Tác động điều tiết lưu thông của quy luật giá trị.
-
Câu 25:
Bác A trồng rau ở khu vực ngoại thành Hà Nội. Bác mang rau vào khu vực nội thành để bán vì giá cả ở nội thành cao hơn. Vậy hành vi của bác A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Tự phát từ quy luật giá trị.
C. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
D. Điều tiết trong lưu thông.
-
Câu 26:
Trường hợp nào sau đây được gọi là cung?
A. Công ty A đã bán ra 1 triệu sản phẩm.
B. Trong kho công ty A không còn sản phẩm nào.
C. Công ty A chưa có dự kiến sản xuất thêm sản phẩm.
D. Dự kiến công ty A ngày mai sẽ sản xuất thêm 1 triệu sản phẩm.
-
Câu 27:
Giáo dục đào tạo khoa học công nghệ được Đảng và nhà nước ta xác định là
A. tăng số người ở độ tuổi lao động qua đào tạo.
B. phát triển kinh tế thị trường.
C. quốc sách hàng đầu.
D. nâng cao trình độ người lao động.
-
Câu 28:
Một trong những tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa là do yêu cầu phải
A. xây dựng nhanh, vững mạnh đất nước.
B. xây dựng toàn diện chủ nghĩa xã hội.
C. xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
D. tìm ra đường lối mới để phát triển đất nước.
-
Câu 29:
Nội dung nào sau đây không phải là nội dung phản ánh tác dụng của CNH- HĐH?
A. Tạo điều kiện để phát triển lực lượng sản xuất và tăng năng suất lao động xã hội.
B. Xây dựng đất nước Việt Nam to lớn giàu mạnh.
C. Tạo tiền đề hình thành và phát triển nền văn hóa mới XHCN.
D. Tạo ra một lực lượng sản xuất mới.
-
Câu 30:
Thực hiện tốt nội dung công nghiệp hoá, hiện đại hoá có
A. bước đầu có ảnh hưởng.
B. tác dụng to lớn và toàn diện.
C. tiền đề cho công nghiệp phát triển.
D. tạm thời ổn định bền vững.
-
Câu 31:
Công ty Thụy Sĩ Suitart đã ra mắt trang phục có tên là Diamond Armor, bề ngoài nó chẳng khác gì trang phục bình thường nhưng thực tế nó lại có tác dụng ngoài sự mong muốn: chống đạn. Sản phẩm này là kết quả của quá trình
A. cơ khí hóa.
B. tự động hóa.
C. công nghiệp hóa.
D. hiện đại hóa.
-
Câu 32:
Thứ trưởng Bộ Y tế đánh giá: "Tôi thấy rằng hiện nay các doanh nghiệp dược trong nước đã bắt đầu có hiện tượng tách tốp như trong một cuộc đua xe đạp, chúng ta đang có những nhà máy tách lên tốp đầu tức là tốp sẽ đạt những tiêu chuẩn PICS, tiêu chuẩn Nhật Bản hoặc là tiêu chuẩn châu Âu". Nhận định này nói lên quá trình gì ở nước ta hiện nay?
A. Hiện đại hóa.
B. Công nghiệp hóa.
C. Cơ khí hóa.
D. Tự động hóa.
-
Câu 33:
Nước ta gia nhập WTO (tổ chức thương mại thế giới) vào năm nào?
A. 2005.
B. 2000.
C. 2009.
D. 2006.
-
Câu 34:
Sau khi tốt nghiệp Đại học, chị A được nhận vào làm việc tại một công ty tư nhân X. Nhưng bố mẹ chị phản đối, bắt chị phải làm việc tại một doanh nghiệp nhà nước vì cho rằng ở đó sẽ ổn định và phù hợp với chị hơn. Nếu là chị A em lựa chọn cách ứng xử nào dưới đây cho phù hợp?
A. Không đi làm nữa, và bỏ nhà ra đi.
B. Không nói gì và cứ làm theo ý mình.
C. Vẫn đi làm và cố gắng giải thích, thuyết phục để bố mẹ hiểu và tôn trọng quyết định của mình.
D. Nghe theo lời bố mẹ vào làm việc trong doanh nghiệp nhà nước.
-
Câu 35:
Trong bối cảnh Việt Nam đang hội nhập kinh tế quốc tế, khi nợ công còn ở mức độ cao, thu nhập quốc nội còn thấp. Nhận định nào sau đây là đúng nhất?
A. Nước ta cần chú trọng phát triển kinh tế tư bản nhà nước.
B. Nước ta cần coi trọng và tập trung phát triển kinh tế nhà nước, hợp tác xã.
C. Nước ta cần coi trọng phát triển kinh tế tư nhân.
D. Phát triển kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài nhưng kinh tế nhà nước vẫn có vai trò chủ đạo.
-
Câu 36:
Với định hướng tiên phong nghiên cứu và ứng dụng các xu hướng công nghệ mới nhất và mạnh mẽ vươn ra toàn cầu, FPT đặt mục tiêu doanh thu từ thị trường nước ngoài đạt 1 tỷ USD và trở thành Tập đoàn toàn cầu hàng đầu Việt Nam về dịch vụ thông minh vào năm 2020. Tập đoàn FPT cũng là đặc trưng cơ bản của thành phần kinh tế nào sau đây?
A. Kinh tế tư nhân.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
D. Kinh tế tư bản nhà nước.
-
Câu 37:
Thành phần kinh tế nào dưới đây nắm giữ những ngành, lĩnh vực then chốt của nền kinh tế?
A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
B. Kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư bản nhà nước.
D. Kinh tế nhà nước.
-
Câu 38:
Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người
A. từ đủ 14 tuổi trở lên.
B. từ đủ 16 tuổi trở lên.
C. từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. từ đủ 15 tuổi trở lên.
-
Câu 39:
Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Quản lý nhà nước.
B. Tố cáo.
C. Quản lý xã hội.
D. Khiếu nại.
-
Câu 40:
Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là
A. những người mất năng lực hành vi dân sự.
B. những người đang bị kỉ luật.
C. những người đang chấp hành hình phạt tù.
D. những người đang bị tạm giam.