Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD
Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
-
Câu 1:
Bình đẳng trong hôn nhân là
A. người chồng phải đóng vai trò chính trong đóng góp kinh tế và quyết định các việc lớn trong nhà.
B. chỉ người chồng mới có quyền quyết định nơi cư trú, số con và thời gian sinh con.
C. vợ chồng bình đẳng với nhau và có quyền ngang nhau trong mọi mặt của gia đình.
D. công việc của người vợ là nội trợ và chăm sóc con cái.
-
Câu 2:
Khoảng thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì
A. Li hôn
B. Hôn nhân
C. Hòa giải
D. Li thân
-
Câu 3:
Bình đẳng giữa các thành viên trong gia đình được hiểu là
A. bố mẹ có quyền quyết định mọi việc trong gia đình, con cái không có quyền đưa ra ý kiến.
B. vai trò của người chồng, người con trai trưởng được đề cao và quyết định các công việc chính trong gia đình.
C. lợi ích của cá nhân phải phục vụ lợi ích chung của gia đình, dòng họ; trên bảo dưới phải nghe.
D. các thành viên trong gia đình đối xử công bằng, dân chủ, tôn trọng lẫn nhau.
-
Câu 4:
Ý nào sau đây không phải nội dung của quyền bình đẳng của công dân trong lao động?
A. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
B. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
C. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
-
Câu 5:
Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ pháp luật nào dưới đây?
A. Kinh doanh theo nhu cầu.
B. Nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật.
C. Bảo vệ cho người khác.
D. Bảo vệ quyền lợi của mình.
-
Câu 6:
Bình đẳng trong hôn nhân được hiểu là
A. vợ, chồng có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau.
B. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau nhưng tùy vào từng trường hợp.
C. vợ, chồng có nhiều nghĩa vụ ngang nhau nhưng quyền khác nhau.
D. vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong mọi trường hợp.
-
Câu 7:
Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động là đề cập đến nội dung của khái niệm
A. Hợp đồng làm việc.
B. Hợp đồng lao động.
C. Hợp đồng sản xuất.
D. Hợp đồng kinh tế.
-
Câu 8:
Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình được hiểu là
A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội ngoại.
B. quan hệ hôn nhân và quan hệ huyết thống.
C. vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.
D. trong gia đình vợ, chồng có quyền ngang nhau đối với tài sản.
-
Câu 9:
Bình đẳng dựa trên nguyên tắc dân chủ, công bằng, tôn trọng lẫn nhau không phân biệt đối xử trong mối quan hệ ở phạm vi gia đình và xã hội là nội dung bình đẳng về
A. Lao động.
B. Tôn giáo.
C. Hôn nhân và gia đình.
D. Kinh doanh.
-
Câu 10:
Đâu là đối tượng thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Thầy trò.
B. Bạn bè.
C. Đồng nghiệp.
D. Anh, chị, em.
-
Câu 11:
Quan hệ nào dưới đây không thuộc nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ giữa chị em với nhau.
B. Quan hệ dòng tộc.
C. Quan hệ tài sản.
D. Quan hệ nhân thân.
-
Câu 12:
Quyền lao động là quyền của công dân được tự do sử dụng
A. sức lao động của mình.
B. trí lực của mình.
C. kĩ năng của mình.
D. thể chất của mình.
-
Câu 13:
Những người lao động có trình độ tay nghề, chuyên môn cao trong các doanh nghiệp luôn được người sử dụng lao động ưu ái và đãi ngộ đặc biệt. Hành động của người sử dụng lao động trên chính là bình đẳng trong
A. công việc.
B. sản xuất.
C. kinh doanh.
D. lao động.
-
Câu 14:
Một trong những nội dung về bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là mọi người đều có quyền lựa chọn
A. việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. điều kiện làm việc tốt nhất.
C. việc làm phù hợp với khả năng của mình mà không bị phân biệt đối xử.
D. việc làm mà mình muốn.
-
Câu 15:
Bình đẳng trong kinh doanh được hiểu là mọi công dân đều có quyền
A. kinh doanh mặt hàng nào lãi cao.
B. kinh doanh mặt hàng nào bán chạy.
C. tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. tự chủ đăng kí kinh doanh.
-
Câu 16:
Công ty X đã bố trí nhiều lao động nữ vào làm các công việc nặng nhọc, nguy hiểm và độc hại. Trong trường hợp này, công ty X đã vi phạm
A. quyền lao động của công dân.
B. quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
C. giao kết hợp đồng lao động.
D. quyền tự do lựa chọn việc làm.
-
Câu 17:
Nội dung nào dưới đây, không thể hiện quyền bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa những người khác cơ quan với nhau.
B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và nữ.
-
Câu 18:
Nội dung nào dưới đây không nằm trong quy định về quyền của lao động nữ?
A. Lao động nữ không bị sa thải vì lí do kết hôn.
B. Lao động nữ không bị sử dụng vào công việc nặng nhọc.
C. Lao động nữ có quyền hưởng chế độ thai sản.
D. Lao động nữ có quyền lựa chọn công việc nhàn để làm.
-
Câu 19:
Anh A làm việc ở thành phố X, vợ anh là chị B làm việc ở thành phố Y. Anh A gây sức ép buộc chị B phải nghỉ việc và chuyển về sống tại thành phố X. Việc làm của anh A vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Sở hữu chung.
D. Sở hữu riêng.
-
Câu 20:
Do bố mất sớm, mẹ Hoa lại ham mê cờ bạc nên bắt 3 chị em Hoa nghỉ học ở nhà đi bán vé số và đi làm thêm kiếm tiền nuôi gia đình. Những hôm chị em Hoa không kiếm được tiền thì mẹ Hoa đánh đập và chửi mắng thậm tệ, không cho ăn cơm. Hành động của mẹ hoa đã vi phạm quyền
A. bình đẳng trong hôn nhân và huyết thống.
B. bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
C. tự do cá nhân.
D. bình đẳng trong hưởng quyền.
-
Câu 21:
Ông Nguyễn Văn T đến Ủy ban nhân dân huyện để nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh đồ điện tử (không thuộc ngành nghề mà pháp luật cấm kinh doanh). Hồ sơ của ông hợp lệ đáp ứng đầy đủ quy định của pháp luật. Thông qua việc này ông T đã
A. thúc đẩy kinh doanh phát triển.
B. thực hiện quyền tự do kinh doanh của mình.
C. thể hiện mong muốn của mình trong kinh doanh.
D. chủ động lựa chọn nghề trong kinh doanh.
-
Câu 22:
Trong gia đình, anh A là người nắm về kinh tế, quyết định mọi việc trong gia đình liên quan đến các thành viên. Tất cả mọi thành viên phải nhất nhất nghe lời anh A. Hành động của anh A đã vi phạm quan hệ nào trong hôn nhân và gia đình?
A. Quan hệ tài sản và quan hệ gia đình.
B. Quan hệ huyết thống và quan hệ gia đình.
C. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. Quan hệ nhân thân và quan hệ gia đình.
-
Câu 23:
A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?
A. Trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Tự do lựa chọn việc làm.
C. Trong tuyển dụng lao động.
D. Người lao động và người sử dụng lao động.
-
Câu 24:
Nhận định nào sau đây không đúng về quyền và nghĩa vụ của người lao động?
A. Người lao động có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm, nghề nghiệp, học nghề, nâng cao trình độ nghề nghiệp và không bị phân biệt đối xử.
B. Người lao động phải chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.
C. Người lao động có quyền thành lập, gia nhập, hoạt động công đoàn, tổ chức nghề nghiệp và tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
D. Người lao động không có quyền đình công.
-
Câu 25:
Doanh nghiệp A kinh doanh dịch vụ sửa chữa máy tính tại nhà, doanh nghiệp A phải thực hiện nghĩa vụ nào dưới đây?
A. Tạo ra nhiều việc làm.
B. Bảo vệ môi trường.
C. Đóng góp, ủng hộ các hoạt động tập thể.
D. Nộp thuế đầy đủ.
-
Câu 26:
Vì làm ăn phát đạt, chị M xin phép mở thêm cơ sở kinh doanh do chị làm chủ nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Chị M cần dựa vào nội dung quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Lao động.
B. Kinh doanh.
C. Công vụ.
D. Đầu tư.
-
Câu 27:
Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền đề nghị như vậy. Chị N cần căn cứ vào quyền bình đẳng nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng trong tuyển dụng.
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng trong hưởng lương.
-
Câu 28:
Trong gia đình anh H, hằng ngày cứ đi làm về là anh H lại ngồi xem tivi trong lúc chị M vừa trông con vừa phải lau dọn nhà cửa. Anh H còn mua chiếc xe máy 42 triệu đồng từ tiền chung của hai vợ chồng mà không bàn bạc với chị M. Hành vi của anh H là vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào dưới đây?
A. Quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
B. Quan hệ tài sản và chi tiêu trong gia đình.
C. Quan hệ nhân thân.
D. Quan hệ tài sản.
-
Câu 29:
Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, chị H định xin mở ngay cửa hàng bán thuốc tân dược. Theo em, chị H có quyền mở cửa hàng này không?
A. Chị H không được mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp Trung cấp Y dược.
B. Chị H không có quyền mở cửa hàng, vì chưa có bằng tốt nghiệp đại học.
C. Chị H được phép mở cửa hàng, vì đây là quyền tự do kinh doanh của công dân.
D. Chị H không được phép mở cửa hàng, vì không đủ vốn đăng kí.
-
Câu 30:
Trong quá trình tổ chức kinh doanh mặt hàng điện tử. Nhận thấy mặt hàng này thu được nhiều lợi nhuận, ông A đã cùng với ông C góp vốn để mở thêm công ty cổ phẩn. Việc làm này của ông A thể hiện nội dung nào trong bình đẳng về kinh doanh?
A. Tự do mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.
B. Tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
C. Tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
D. Tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
-
Câu 31:
Điều 35 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 khẳng định: “Con có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, lắng nghe những lời khuyên bảo đúng đắn của cha mẹ, giữ gìn danh dự truyền thống tốt đẹp của gia đình”. Điều này phù hợp với
A. chuẩn mực đời sống tình cảm, tinh thần của con người.
B. Hiến pháp và luật.
C. nguyện vọng của mọi người trong xã hội.
D. quy tắc xử sự trong đời sống.
-
Câu 32:
T là kỹ sư điện, làm việc tại công ty M. Hết thời gian thử việc, do T bị ốm nên công ty M đã kí kết hợp đồng lao động chính thức với bạn của T là anh A. Việc giao kết hợp đồng lao động này của công ty M đã vi phạm nguyên tắc nào?
A. Bình đẳng.
B. Tự do.
C. Tự nguyện.
D. Giao kết trực tiếp.
-
Câu 33:
Anh A và chị C cùng tốt nghiệp chuyên ngành Bác sĩ đa khoa ở trường Đại học Y. Khi ra trường, anh A xin vào một bệnh viện chuyên ngành tim mạch để làm việc. Chị C mở một nhà thuốc tư nhân nên đã thuê bằng dược sĩ của chị K để hành nghề. Trong trường hợp này, ai không vi phạm quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Chị C và chị K.
B. Chị K.
C. Chị C.
D. Anh A.
-
Câu 34:
Phương pháp quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất là quản lí bằng
A. Đạo đức
B. Giáo dục
C. Pháp luật
D. Kế hoạch
-
Câu 35:
Sự phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp và tầng lớp xã hội trong pháp luật là sự thể hiện bản chất nào sau đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp của pháp luật
B. Bản chất xã hội của pháp luật
C. Bản chất của giai cấp tư sản
D. Bản chất của giai cấp nông dân
-
Câu 36:
Công an X mở cửa hàng kinh doanh là hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật
B. Thi hành pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Áp dụng pháp luật
-
Câu 37:
Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Trách nhiệm pháp lý
B. Trách nhiệm hình sự
C. Trách nhiệm hành chính
D. Trách nhiệm dân sự
-
Câu 38:
Hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện, xâm phạm tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
A. Thực hiện pháp luật
B. Vi phạm pháp luật
C. Tuân thủ pháp luật
D. Trách nhiệm pháp lý
-
Câu 39:
Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 quy định độ tuổi kết hôn là
A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên
C. Nam 22 tuổi trở lên, nữ 20 tuổi trở lên
D. Nam 19 tuổi trở lên, nữ 18 tuổi trở lên
-
Câu 40:
A đã sử dụng tài sản riêng của B (B là vợ A) để mua ô tô mà không cần sự đồng ý của B là vi phạm nội dung quyền nào dưới đây?
A. Bình đẳng hôn nhân và gia đình
B. Bình đẳng trong kinh doanh
C. Bình đẳng trong lao động
D. Bình đẳng trong kinh tế