Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD
Trường THPT Phú Xuân
-
Câu 1:
Anh G viết bài báo trích dẫn một số nội dung của tác giả Q mà không ghi chú thích. Hành vi của anh G vi phạm quyền nào dưới đây
A. Quyền học tập của công dân
B. Quyền phát triển của công dân
C. Quyền tự do của công dân
D. Quyền sáng tạo của công dân
-
Câu 2:
Việc Nhà nước áp dụng hình thức điều trị y tế miễn phí cho toàn bộ người dân Việt Nam bị nhiễm Covid-19 là thể hiện nội dung quyền nào sau đây của công dân?
A. Chủ động thẩm tra
B. Được phát triển
C. Tham gia đối thoại
D. Tự phản biện
-
Câu 3:
Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Tuân thủ pháp luật
B. Áp dung pháp luật
C. Sử dụng pháp luật
D. Thi hành pháp luật
-
Câu 4:
Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy định phổ biến
B. Tính quy phạm phổ biến
C. Tính quyền lực, bắt buộc chung
D. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
-
Câu 5:
Nhờ chị S có hiểu biết về pháp luật nên tranh chấp về đất đai giữa gia đình chị với gia đình anh B đã được giải quyết ổn thỏa. Trường hợp này cho thấy pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây?
A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân
B. Bảo vệ quyền và tài sản của công dân
C. Bảo vệ quyền dân chủ của công dân
D. Bảo vệ quyền tham gia và quản lý xã hội
-
Câu 6:
Gia đình N nhận được quyết định của xã về việc thu hồi một phần đất của gia đình để làm đường giao thông. Gia đình ông N không đồng ý cho rằng việc thu hồi đất của xã là không đúng. Ông N đã viết đơn khiếu nại lên chủ tịch UBND Huyện. Theo em việc ông N viết đơn khiếu nại như vậy là
A. vi phạm quyền khiếu nại tố cáo của công dân
B. thực hiện đúng quyền khiếu nại tố cáo
C. hoàn toàn hợp lý
D. không đúng quy trình khiếu nại và giải quyết khiếu nại
-
Câu 7:
Theo quy định của pháp luật, nội dung nào dưới đây không thuộc quyền bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ?
A. Phải đủ độ tuổi tuyển dụng
B. Tham gia bảo hiểm xã hội
C. Cơ hội tìm kiếm và tiếp cận việc làm
D. Ủy quyền giao kết hợp đồng lao động
-
Câu 8:
Chị N và anh M thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố chị N là ông K không đồng ý và đã cản trở hai người vì chị N thoe đạo Thiên Chúa, còn anh M lại theo đạo Phật. Hành vi của ông K là biểu hiện
A. lạm dụng quyền hạn
B. không thiện chí với các tôn giáo khác
C. phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo
D. không đoàn kết giữa các tôn giáo
-
Câu 9:
Anh B là thợ mộc, anh đóng được chiếc tủ đẹp, chất liệu gỗ tốt. Do vậy, ngay sau khi anh B bày chiếc tủ ra cửa hàng để bán đã có người hỏi mua với giá cả hợp lí, anh B đã đồng ý bán. Vậy trong trường hợp này, thị trường đã thực hiện chức năng gì?
A. Chức năng thông tin cho người mua, người bán
B. Chức năng thực hiện giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa
C. Chức năng điều tiết, kích thích sản xuất
D. Chức năng môi giới thúc đẩy quan hệ mua, bán
-
Câu 10:
Trong thời kì hôn nhân, ông E và bà F có mua một căn nhà. Khi li hôn, ông E tự ý bán căn nhà đó mà không hỏi ý kiến vợ. Việc làm đó của ông E đã vi phạm quan hệ
A. hôn nhân
B. tài sản
C. sở hữu
D. nhân thân
-
Câu 11:
Được chị M là đồng nghiệp cho biết việc chị N là kế toán đã lập hồ sơ khống rút hai trăm triệu đồng của cơ quan sở X, chị K đã đe dọa chị N, buộc chị phải chia cho mình một nửa số tiền đó. Biết chuyện, ông G là Giám đốc sở X đã kí quyết định điều chuyển chị M xuống đơn vị cơ sở ở xa và đưa anh T thay vào vị trí của chị M sau khi nhận của anh này một trăm triệu đồng. Nhân cơ hội đó, chị N đã cố ý trì hoãn việc thanh toán các khoản phụ cấp theo đúng quy định cho chị M. Những ai dưới đây là đối tượng vừa bị khiếu nại vừa bị tố cáo?
A. Chị N và ông G
B. Chị N và chị K
C. Chị M, ông G và anh T
D. Chị N, ông G và anh T
-
Câu 12:
Nghi ngờ chị D viết bài nói xấu mình trên mạng xã hội nên ông H là Chủ tịch xã đã ngăn cản chị D phát biểu trong cuộc họp Hội đồng nhân dân. Thấy vậy, anh M lên tiếng bảo vệ chị D nhưng bị ông K chủ tọa cuộc họp ngắt lời không cho phát biểu. Chứng kiến sự việc, chị P rủ bà T ngồi bên cạnh bỏ họp cùng ra về. Những ai dưới đây vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?
A. Ông H, ông K và chị D
B. Ông H và ông K
C. Chị P và bà T
D. Ông H, ông K và chị P
-
Câu 13:
Nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội không được thể hiện ở việc
A. thực hiện xóa đói, giảm nghèo
B. chăm sóc sức khỏe ban đầu
C. phòng, chống tệ nạn xã hội
D. công khai tỉ lệ lạm phát
-
Câu 14:
Được anh T thông tin việc anh P nhờ anh C hoàn thiện hồ sơ để đăng ký bản quyền đề tài Y, chị H đã đề nghị anh T bí mật sao chép lại toàn bộ nội dung đề tài này rồi cùng mang bán cho chị Q. Sau đó, chị Q thay đổi tên đề tài, lấy tên mình là tác giả rồi gửi tham dự cuộc thi tìm kiếm tài năng tỉnh X. Những ai dưới đây vi phạm quyền sáng tạo của công dân?
A. Chị Q và anh T
B. Chị H và chị Q
C. Chị H, chị Q và anh T
D. Chị H, chị Q và anh P
-
Câu 15:
Trường hợp nào dưới đây người bị bắt khẩn cấp được trả tự do
A. Người đó bị ốm phải đi cấp cứu tại bệnh viện
B. Để cứu một con tin đang bị đe dọa
C. Người đó được gia đình xin bảo lãnh về nhà
D. Quyết định bắt người không được Viện kiểm sát phê chuẩn
-
Câu 16:
Nội dung nào dưới đây là một trong những nghĩa vụ của nhà sản xuất, kinh doanh?
A. Bảo vệ môi trường
B. Xoá đói giảm nghèo tại địa phương
C. Đảm bảo đầy đủ điều kiện vật chất cho người lao động
D. Giải quyết việc làm cho lao động tại địa phương
-
Câu 17:
Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là nội dung của khái niệm
A. tư liệu lao động
B. sức lao động
C. đối tượng lao động
D. lao động
-
Câu 18:
Hình thức thực hiện nào của pháp luật quy định cá nhân, tổ chức chủ động thực hiện nghĩa vụ, không chủ động thực hiện cũng bị bắt buộc phải thực hiện?
A. Áp dụng pháp luật
B. Tuân thủ pháp luật
C. Thi hành pháp luật
D. Sử dụng pháp luật
-
Câu 19:
Quy định về người có quyền cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu của nhân dân thuộc vấn đề nào sau đây?
A. Nội dung quyền bầu cử, ứng cử
B. Ý nghĩa quyền bầu cử, ứng cử
C. Bình đẳng trong thực hiện quyền bầu cử, ứng cử
D. Khái niệm quyền bầu cử, ứng cử
-
Câu 20:
Đâu không phải nội dung quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội?
A. Được học tập bất cứ ngành nghề gì mình thích
B. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
C. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội
D. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước
-
Câu 21:
Chủ thể nào dưới đây có quyền khiếu nại?
A. Cơ quan nhà nước
B. Tổ chức
C. Cá nhân, tổ chức
D. Công dân
-
Câu 22:
Ở phạm vi cơ sở, trên cơ sở chính sách và pháp luật của Nhà nước, nhân dân trực tiếp quyết định những công việc thiết thực, cụ thể gắn liền với quyền và nghĩa vụ nơi họ sinh sống là việc thực hiện quyền
A. tham gia quản lí và xây dựng pháp luật
B. tham gia quản lí cơ sở
C. tham gia quản lí địa phương
D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội
-
Câu 23:
Nhận định nào sau đây là sai khi nói về quyền bầu cử, ứng cử của công dân?
A. Không phân biệt người ốm đau, già yếu, tàn tật
B. Không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo
C. Không phân biệt tình trạng pháp lý
D. Không phân biệt trình độ văn hoá, nghề nghiệp
-
Câu 24:
Quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo mấy nguyên tắc?
A. Ba nguyên tắc
B. Năm nguyên tắc
C. Bốn nguyên tắc
D. Hai nguyên tắc
-
Câu 25:
Quyền bầu cử và ứng cử là các quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực
A. chính trị
B. giáo dục
C. pháp luật
D. văn hóa
-
Câu 26:
Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách
A. tự do phát biểu ý kiến
B. biểu quyết công khai hoặc bỏ phiếu kín
C. không có biểu hiện gì
D. không đồng tình với quyết định của chính quyền
-
Câu 27:
Ở phạm vi cơ sở, dự thảo quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế – xã hội của xã, phường là
A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện
B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp
C. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định
D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra
-
Câu 28:
Khi bầu cử, mỗi cử tri đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau là thể hiện nguyên tắc bầu cử
A. phổ thông
B. bình đẳng
C. dân chủ
D. công bằng
-
Câu 29:
Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?
A. Quyền ứng cử
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Quyền đóng góp ý kiến
D. Quyền kiểm tra, giám sát
-
Câu 30:
Nội dung nào dưới đây không đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước về xây dựng bộ máy nhà nước
B. Kiến nghị với các cơ quan nhà nước xây dựng, phát triển kinh tế - xã hội
C. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
D. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức
-
Câu 31:
Nội dung nào dưới đây là đúng với quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội?
A. Thảo luận vào các công việc chung của đất nước trong tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội
B. Xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
C. Tố cáo những hành vi trái pháp luật của các cá nhân, tổ chức
D. Xây dựng bộ máy nhà nước
-
Câu 32:
Trong đợt bầu cử vừa qua, Ủy ban bầu cử đã không lên danh sách cử tri và không cho họ thực hiện quyền bầu cử đối với 1 số đối tượng đang chấp hành hình phạt tù; đang bị tạm giam; đang bị tước quyền bầu cử; mất năng lực hành vi dân sự. Việc làm này thể hiện bình đẳng về
A. nghĩa vụ của công dân
B. quyền của công dân
C. quy định của pháp luật
D. trách nhiệm công dân
-
Câu 33:
Mỗi cử tri đều tự mình bỏ phiếu bầu là thực hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
A. Bình đẳng
B. Tự do
C. Tự giác
D. Trực tiếp
-
Câu 34:
Trường hợp nào dưới đây thể hiện nguyên tắc phổ thông trong bầu cử?
A. Bà L bị ốm, tổ bầu cử đã mang hòm phiếu phụ đến để bà L bỏ phiếu
B. Những cử tri của xã B tự quyết định bỏ phiếu cho đại biểu mình tin tưởng
C. Ông A là chủ tịch Tập đoàn V, bà M là nông dân. Cả hai người đều có quyền tham gia bầu cử
D. Mọi công dân thuộc xã A từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật cấm đều được tham gia bầu cử
-
Câu 35:
Điểm khác biệt rõ nhất giữa quyền khiếu nại và quyền tố cáo là
A. phạm vi áp dụng quyền khiếu nại, tố cáo
B. mục đích của quyền
C. đối tượng sử dụng quyền
D. đối tượng giải quyết đơn khiếu nại, tố cáo
-
Câu 36:
Vì anh B không biết chữ nên nhân viên tổ bầu cử đã đọc các thông tin trên phiếu và chỉ định anh B gạch tên 2 đại biểu. Như vậy, nhân viên tổ bầu cử đã vi phạm quyền gì dưới đây?
A. Quyền ứng cử
B. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội
C. Quyền bầu cử
D. Quyền tự do ngôn luận
-
Câu 37:
Hiện nay, các cuộc họp Quốc hội được truyền hình trực tiếp và nhận được sự quan tâm của cử tri cả nước. Nhân dân theo dõi và góp ý kiến trực tiếp vào đường dây nóng về các vấn đề mà Quốc hội bàn bạc, thảo luận. Việc góp ý của cử tri là thể hiện
A. niềm vui của nhân dân
B. trách nhiệm của công dân
C. nghĩa vụ của công dân
D. tình yêu đối với đất nước
-
Câu 38:
Anh B đi xe máy vượt đèn đỏ, bị cảnh sát giao thông xử phạt tiền 400 000 đồng. Cho rằng mức phạt như vậy là quá cao, anh B có thể làm gì trong các việc dưới đây cho đúng pháp luật?
A. Khiếu nại đến người cảnh sát giao thông đã xử phạt mình
B. Khiếu nại đến Giám đốc Công an tỉnh
C. Tố cáo với thủ trưởng đơn vị của người cảnh sát đã xử phạt mình
D. Đăng bài lên facebook nói xấu người cảnh sát này
-
Câu 39:
Con gái chị X 8 tuổi bị một thanh niên gần nhà cưỡng bức. Trong trường hợp này, chị X và gia đình nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?
A. Khiếu nại
B. Đăng lên mạng xã hội
C. Tố cáo
D. Viết tâm thư
-
Câu 40:
Người trong trường hợp nào dưới đây không được thực hiện quyền bầu cử?
A. Người mù chữ, không đọc được phiếu bầu
B. Người bị bệnh nặng đang điều trị ở bệnh viện
C. Người bị bệnh tâm thần, có chứng nhận của cơ sở y tế
D. Người tàn tật không có khả năng bỏ phiếu