Đề thi thử THPT QG năm 2022 môn GDCD
Trường THPT Xuân Tô
-
Câu 1:
Việc cơ quan nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ của cá nhân là
A. tuân thủ pháp luật.
B. sử dụng pháp luật.
C. giáo dục pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
-
Câu 2:
Công chức, viên chức có hành vi xâm phạm quan hệ lao động, công vụ nhà nước do pháp luật quy định phải
A. chấm dứt quyền sáng tạo.
B. chịu trách nhiệm kỉ luật.
C. chuyển nhượng quyền nhân thân.
D. hủy bỏ mọi quan hệ dân sự.
-
Câu 3:
Theo quy định của pháp luật, người có hành vi xâm phạm quan hệ nhân thân thì phải
A. thay đổi mọi quan điểm.
B. chịu khiếu nại vượt cấp.
C. chịu trách nhiệm dân sự.
D. hủy bỏ mọi thông tin.
-
Câu 4:
Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước nhà nước và xã hội theo
A. hương ước của thôn xóm.
B. nội quy của cơ quan.
C. quy định của pháp luật.
D. lợi nhuận của chính phủ.
-
Câu 5:
Vợ, chồng cùng bàn bạc, quyết định lựa chọn và sử dụng biện pháp kế hoạch hóa gia đình phù hợp là thể hiện nội dung quyền bình đẳng trong quan hệ
A. đơn phương.
B. nhân thân.
C. ủy thác.
D. định đoạt.
-
Câu 6:
Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ giữa người sử dụng lao động và
A. người lao động.
B. người đại diện.
C. chủ đầu tư.
D. chủ doanh nghiệp.
-
Câu 7:
Công dân được thực hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh khi tự do lựa chọn
A. thời gian nộp thuế.
B. loại hình doanh nghiệp.
C. lãi suất định kì.
D. các nguồn thu nhập.
-
Câu 8:
Không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện kiểm sát trừ trường hợp phạm tội
A. quả tang.
B. nhiều lần.
C. cố ý.
D. vô ý.
-
Câu 9:
Không một ai dù ở cương vị nào có quyền bắt, giam, giữ người vì những lý do không chính đáng hoặc do nghi ngờ không có
A. căn cứ.
B. cơ sở.
C. người làm chứng.
D. người nhìn thấy.
-
Câu 10:
Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước là thể hiện quyền
A. tự do ngôn luận.
B. tự do phán xét.
C. chủ động đàm phán.
D. điều tra xã hội.
-
Câu 11:
Công dân không được thực hiện quyền bầu cử trong trường hợp đang
A. điều trị bệnh nan y.
B. bị cách li y tế.
C. bị nghi ngờ phạm tội.
D. chấp hành án phạt tù.
-
Câu 12:
Công dân góp ý sửa đổi Hiến pháp là thể hiện quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội ở phạm vi cả nước.
A. cơ sở.
B. cả nước.
C. khu vực.
D. vùng miền.
-
Câu 13:
Việc công dân báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cơ quan tổ chức cá nhân nào gây thiệt hại cho nhà nước hoặc cơ quan tổ chức cá nhân là thực hiện quyền
A. tố cáo.
B. khiếu nại.
C. áp giải.
D. phán quyết.
-
Câu 14:
Quyền học tập của công dân được thể hiện ở nội dung nào sau đây?
A. Học tập không hạn chế.
B. Tự do nghiên cứu khoa học.
C. Hưởng trợ cấp xã hội.
D. Hoạt động sáng tạo nghệ thuật.
-
Câu 15:
Mọi công dân đều có quyền nghiên cứu khoa học công nghệ là thể hiện nội dung quyền
A. tự định đoạt.
B. học tập.
C. sáng tạo.
D. được phát triển.
-
Câu 16:
Nhà nước hỗ trợ tài chính cho người nghèo xây nhà để định cư là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật về
A. quy hoạch khu dân cư tập trung.
B. phát triển các lĩnh vực xã hội.
C. giảm chi phí đầu tư cơ bản.
D. phát triển bền vững hệ sinh thái.
-
Câu 17:
Một trong những yếu tố cấu thành tư liệu lao động là
A. kiến trúc thượng tầng.
B. đội ngũ nhân công.
C. cơ cấu kinh tế.
D. hệ thống bình chứa.
-
Câu 18:
Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. nhận định, đánh giá.
B. lưu thông tiền tệ.
C. trao đổi, mua - bán.
D. chính sách đầu tư.
-
Câu 19:
Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động
A. của mỗi cá nhân.
B. xã hội cần thiết.
C. của một tập thể.
D. xã hội kiểu mẫu.
-
Câu 20:
Cầu là khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì xác định tương ứng với giá cả và
A. thu nhập xác định.
B. trình độ nhất định.
C. mẫu mã hàng hóa.
D. các loại hàng hóa.
-
Câu 21:
Công dân sử dụng pháp luật khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Kinh doanh ngoại tệ.
B. Khai thác rừng trái phép.
C. Đăng kí kinh doanh.
D. Dùng mìn để đánh cá.
-
Câu 22:
Người có đủ năng lực trách nhiệm pháp lí phải chịu trách nhiệm hành chính khi thực hiện hành vi nào sau đây?
A. Phản biện mọi quan điểm trái chiều.
B. Tàng trữ, vận chuyển và lưu hành tiền giả.
C. Tìm hiểu thông tin dịch bệnh.
D. Xây dựng nhà ở khi chưa được cấp phép.
-
Câu 23:
Theo quy định của pháp luật, công dân vi phạm hình sự khi
A. từ chối nhận di sản thừa kế.
B. buôn bán vũ khí quân dụng.
C. không được đăng kí tạm trú.
D. tự ý lấn chiếm vỉa hè.
-
Câu 24:
Việc làm nào sau đây thể hiện bình đẳng về việc hưởng quyền của công dân trước pháp luật?
A. Điều chỉnh nội dung hợp đồng.
B. Thỏa thuận hợp đồng lao động.
C. Quyết định lợi nhuận thường niên.
D. Lựa chọn mức thuế thu nhập.
-
Câu 25:
Vợ, chồng có hành vi nào dưới đây là vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ tài sản?
A. Tự ý rút tiền tiết kiệm chung.
B. Tự thanh toán các khoản nợ.
C. Chuyển sang làm công việc mới.
D. Tích cực làm thêm ngoài giờ.
-
Câu 26:
Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của người nào đó được tiến hành khi đủ căn cứ để khẳng định ở đó có
A. hoạt động kinh tế.
B. mâu thuẫn vợ chồng.
C. phương tiện gây án.
D. bất đồng ý kiến.
-
Câu 27:
Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của công dân chỉ được thực hiện theo
A. quy định của pháp luật.
B. trào lưu của xã hội.
C. sở thích nhất thời.
D. tâm lí đám đông.
-
Câu 28:
Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc trong bầu cử?
A. Phổ thông.
B. Bình đẳng.
C. Gián tiếp.
D. Bỏ phiếu kín.
-
Câu 29:
Công dân được thực hiện quyền khiếu nại trong trường hợp nào dưới đây?
A. Phát hiện kẻ gian đột nhập vào nhà.
B. Chứng kiến việc vận chuyển ma túy.
C. Nhận quyết định tăng lương trước thời hạn.
D. Nhận quyết định đền bù chưa thỏa đáng.
-
Câu 30:
Nội dung quyền được phát triển không thể hiện ở việc công dân
A. được cung cấp thông tin.
B. tự do kinh doanh ngoại tệ.
C. được chăm sóc sức khỏe.
D. tham gia hoạt động văn hóa.
-
Câu 31:
Một giáo viên là chị H viết bài chia sẻ kinh nghiệm về cách sử dụng khẩu trang để ngăn ngừa lây lan dịch bệnh. Chị H đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào sau đây?
A. Tuyên truyền pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Sử dụng pháp luật.
-
Câu 32:
Anh H cán bộ Sở X đã làm giả hồ sơ để chiếm đoạt 1 tỉ đồng từ ngân sách nhà nước. Anh H đã vi phạm pháp luật nào sau đây?
A. Hình sự và kỉ luật.
B. Hành chính và kỉ luật.
C. Dân sự và kỉ luật.
D. Hành chính và dân sự.
-
Câu 33:
Là bạn thân của nhau cùng công tác tại Sở X, anh H bảo vệ đã nhiều lần tự ý mở cổng cho anh N nhân viên hành chính ra ngoài giải quyết việc riêng. Bảo vệ H và anh N đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Dân sự.
B. Hành chính.
C. Hình sự.
D. Kỉ luật.
-
Câu 34:
Vợ anh S là chị H giấu chồng rút toàn bộ tiền tiết kiệm của hai vợ chồng để kinh doanh cùng bạn nhưng bị thua lỗ. Phát hiện sự việc, anh S đã đánh đập và ép vợ đến làm việc tại xưởng mộc do anh làm quản lí mặc dù chị không đồng ý. Chị H và anh S cùng vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Hợp tác và đầu tư.
B. Hôn nhân và gia đình.
C. Lao động và công vụ.
D. Sản xuất và kinh doanh.
-
Câu 35:
Sau khi tiếp cận được một số bí quyết kinh doanh từ công ty Z, chị N đã tìm cách hợp pháp hóa hồ sơ rồi tự mở cơ sở riêng dưới danh nghĩa của công ty này. Chị N đã vi phạm nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Tự chủ đăng kí kinh doanh.
B. Phổ biến quy trình kĩ thuật.
C. Chủ động liên doanh, liên kết.
D. Độc lập tham gia đàm phán.
-
Câu 36:
Nhiều lần ngăn cản chị Y con gái chia tay với anh N là đối tượng nghiện ma túy bất thành, ông X bắt con giam tại phòng riêng. Hai ngày sau, khi bà V vợ ông X đi công tác về can thiệp thì ông X mới chịu thả chị Y. Ông X vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về danh tính.
B. Bất khả xâm phạm về thân thể.
C. Được pháp luật bảo vệ tài sản cá nhân.
D. Được pháp luật bảo vệ bí mật đời tư.
-
Câu 37:
Phát hiện cán bộ xã X là ông Q làm giả giấy tờ chiếm đoạt 500 triệu đồng tiền quỹ xây nhà tình nghĩa của xã, ông D làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Lãnh đạo cơ quan chức năng là anh V phân công anh N đến xã X xác minh thông tin đơn tố cáo này. Muốn giúp chồng thoát tội, vợ ông Q là bà B đưa 50 triệu đồng nhằm hối lộ anh N nhưng bị anh N từ chối. Sau đó, anh N kết luận nội dung đơn tố cáo của ông D là đúng sự thật. Những ai sau đây đã thi hành pháp luật?
A. Ông D, anh V và bà B.
B. Ông D, anh N và anh V.
C. Anh V, anh N và bà B.
D. Ông D, ông Q và anh V.
-
Câu 38:
Anh K là nhân viên sở X chở bạn gái trên xe mô tô đi ngược đường một chiều thì va chạm với anh S là công nhân đi cùng chiều. Thấy anh G là người đi đường lấy điện thoại ra quay video, anh K và anh S bỏ đi. Khi quay lại, anh G vẫn chưa rời đi nên anh K và anh S đã to tiếng dẫn đến xô xát rồi cả hai anh đập phá xe máy của anh G. Những ai dưới đây vừa phải chịu trách nhiệm dân sự vừa phải chịu trách nhiệm hành chính?
A. Anh K, bạn gái anh K và anh S.
B. Anh K và anh S.
C. Anh K, anh S và anh G.
D. Anh G và bạn gái anh K.
-
Câu 39:
Vì có tình cảm riêng với chị K nên Giám đốc S tự ý bổ nhiệm chị lên chức trưởng phòng. Cho rằng mình chưa phù hợp với chức vụ này, chị K từ chối nhưng không được ông S chấp nhận. Biết chuyện, anh U cấp dưới của ông S gặp vợ ông S bịa chuyện chị K và ông S có quan hệ trai gái với nhau và ép ông S phải thăng chức cho mình. Những ai đã vi phạm quyền bình đẳng trong lao động?
A. Anh U và ông S.
B. Anh U và chị K.
C. Anh U, ông S và chị K.
D. Anh U và vợ chồng ông S.
-
Câu 40:
Bắt quả tang anh M vận chuyển trái phép động vật quý hiếm, anh B là cán bộ chức năng đã lập biên bản tịch thu tang vật. Anh M quyết liệt chống đối nên anh B đẩy anh M ngã gãy chân. Để trả thù, ông T bố anh M thuê anh K bắt cóc cháu N con gái anh B. Vì bị nhốt và bỏ đói trong nhà kho của anh K suốt hai ngày, cháu N bị đau phải nhập viện. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông T và anh K.
B. Anh M và ông T.
C. Anh M và anh K.
D. Ông T, anh M và anh B.