Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Yên Thế
-
Câu 1:
Trong chu kì hoạt động của tim người bình thường, khi tim co thì máu từ ngăn nào của tim được đẩy vào động mạch chủ?
A. Tâm nhĩ phải.
B. Tâm thất trái.
C. Tâm thất phải.
D. Tâm nhĩ trái.
-
Câu 2:
Hóa chất gây đột biến 5-BU thường gây đột biến gen dạng
A. thay thế cặp G – X bằng T – A.
B. thay thế cặp G – X bằng cặp X – G.
C. thay thế cặp A – T bằng T – A.
D. thay thế cặp A – T bằng G – X.
-
Câu 3:
Phép lai dưới đây có khả năng tạo nhiều biến dị tổ hợp nhất là:
A. AaBbDd x Aabbdd.
B. AaBbDd x AaBbDd.
C. AabbDd x aaBbDd.
D. AaBBDd x aaBbDd.
-
Câu 4:
Nếu tính trạng màu tóc, màu mắt và tính trạng có hay không có tàn nhang là di truyền cùng nhau thì điều giải thích nào sau đây là đúng nhất?
A. Những tính trạng này đều lặn
B. Cả 2 bố mẹ đều có màu tóc, màu mắt và tàn nhang như nhau
C. Các gen qui định các tính trạng này đều nằm trên cùng một NST
D. Có sự nhân bản của gen
-
Câu 5:
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và giới đực là XO?
A. Châu chấu.
B. Chim.
C. Bướm.
D. Ruồi giấm.
-
Câu 6:
Cánh của dơi và cánh của chim có cấu trúc khác nhau nhưng chức năng lại giống nhau. Đây là bằng chứng về:
A. Cơ quan tương đồng.
B. Cơ quan tương ứng.
C. Cơ quan tương tự.
D. Cơ quan thoái hoá.
-
Câu 7:
Theo Đácuyn, kết quả của CLTN là:
A. xuất hiện biến dị cá thể trong quá trình sinh sản hữu tính.
B. phân hoá khả năng sống sót giữa các cá thể trong loài.
C. hình thành các nhóm sinh vật thích nghi với môi trờng.
D. phân hoá khả năng sinh sản của những cá thể thích nghi nhất.
-
Câu 8:
Theo vĩ độ, rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) là khu sinh học phân bố ở vùng nào?
A. Ôn đới.
B. Nhiệt đới.
C. Bắc Cực.
D. Cận Bắc Cực.
-
Câu 9:
Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thẻ trong quần thể có ý nghĩa
A. Đảm bào cho quần thể tồn tại ổn định
B. Duy trì số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giúp khai thác tối ưu nguồn sống
D. Đảm bảo thức ăn đầy đủ cho các cá thể trong đàn
-
Câu 10:
Loài ưu thế là loài:
A. có sự sinh trưởng và phát triển tốt hơn hẳn tất cả các loài khác ở trong quần xã.
B. có số lượng nhiều hơn hẳn các loài khác và có vai trò quan trọng trong quần xã.
C. chỉ có ở một quần xã mà không có ở các quần xã khác.
D. có ở tất cả các quần xã ở trong mọi môi trường sống.
-
Câu 11:
Giả sử có một mạng lưới dinh dưỡng như sau:
Kết luận nào sau đây là đúng:
A. Cào cào thuộc 2 chuỗi thức ăn.
B. Cá rô được xếp vào bậc dinh dưỡng thứ 4.
C. Nếu cào cào bị tiêu diệt thì ếch và cá rô cũng bị chết.
D. Rắn, đại bàng là sinh vật phân hủy.
-
Câu 12:
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là cao nhất?
A. Quần thể I.
B. Quần thể III.
C. Quần thể II.
D. Quần thể IV.
-
Câu 13:
Vi khuẩn phản nitrat hóa tham gia vào quá trình chuyển hóa
A. \(NH_4^ + \) thành \(NO_3^ - \).
B. \({N_2}\) thành \(N{H_3}\).
C. \(NO_3^ - \) thành \({N_2}\).
D. \(N{H_3}\) thành \(NH_4^ + \).
-
Câu 14:
Hình bên mô tả cơ quan sinh sản của nữ giới. Chức năng của bộ phận X là gì?
A. Chỉ tiết hoocmon
B. Chỉ tạo giao tử
C. Tạo giao tử và tiết hoocmon
D. Hình thành hợp tử và tiết hoocmon
-
Câu 15:
Triplet 3’TAG5’ mã hóa axit amin izôlơxin, tARN vận chuyển axit amin này có anticôđon là
A. 3’GAU5’.
B. 3’GUA5’.
C. 5’AUX3’.
D. 3’UAG5’.
-
Câu 16:
Cho sơ đồ mô hình cấu trúc của Operon Lac ở vi khuẩn đường ruột (E. coli) như sau:
Các kí hiệu Z, Y, A trên sơ đồ chỉ:
A. Gen điều hoà
B. Các gen cấu trúc
C. Vùng vận hành
D. Vùng khởi động
-
Câu 17:
Đột biến xảy ra trong một quần thể cây lưỡng bội làm xuất hiện cây tứ bội. Cây tứ bội có khả năng sinh sản bình thường nên lâu dần đã xuất hiện quần thể cây tứ bội. Liệu ta có thể xem quần thể cây tứ bội là loài mới được không? Vì sao?
A. Không, vì các NST trong từng cặp tương đồng không đổi.
B. Có, vì số lượng NST tăng lên.
C. Không, vì quần thể cây 4n vẫn thụ phấn được với cây 2n.
D. Có, vì quần thể cây 4n tuy thụ phấn được với cây 2n nhưng con lai bất thụ (cách li sinh sản)
-
Câu 18:
F1 có kiểu hình lông trắng lai phân tích, đời con có 50% con có lông trắng; 25% con có lông đen; 25% con có lông xám. Tính trạng màu lông di truyền theo quy luật:
A. Trội không hoàn toàn.
B. Tương tác át chế.
C. Tương tác bổ sung.
D. Tương tác cộng gộp.
-
Câu 19:
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng?
A. XaXa × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XAXA × XaY.
D. XAXa × XAY.
-
Câu 20:
Trong số các quần thể sau đây, quần thể nào đạt trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec?
Quần thể
Kiểu gen AA
Kiểu gen Aa
Kiểu gen aa
1
100%
0
0
2
0
100%
0
3
0
0
100%
4
50%
50%
0
A. Quần thể 1 và 2.
B. Quần thể 3 và 4.
C. Quần thể 2 và 4.
D. Quần thể 1 và 3.
-
Câu 21:
Sơ đồ bên thể hiện phép lai tạo ưu thế lai. \(\left. \begin{array}{l}AxB \to C\\DxE \to G\end{array} \right\}CxG \to H\). Sơ đồ bên là:
A. Lai khác dòng đơn.
B. Lai xa.
C. Lai khác dòng kép.
D. Lai kinh tế.
-
Câu 22:
Hai loài sinh vật sống ở hai khu vực địa lí khác xa nhau (hai châu lục khác nhau) có nhiều đặc điểm giống nhau. Cách giải thích nào dưới đây về sự giống nhau giữa hai loài là hợp lí hơn cả?
A. Hai châu lục này trong quá khứ đã có lúc gắn liền với nhau.
B. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau.
C. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
D. Điều kiện môi trường ở hai khu vực giống nhau nên phát sinh đột biến giống nhau và chọn lọc tự nhiên chọn lọc các đặc điểm thích nghi giống nhau.
-
Câu 23:
Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài có màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi các nhà khoa học nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm chúng trông cùng màu thì các cá thể của hai loài lại giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ trên thể hiện con đường hình thành loài bằng:
A. Cách li tập tính
B. Cách li sinh thái
C. Cách li sinh sản
D. Cách li địa lí
-
Câu 24:
Dáng đi thẳng của người đã dẫn đến thay đổi quan trọng nào trên cơ thể người?
A. Giải phóng chi trước khỏi chức năng di chuyển
B. Biến đổi của hộp sọ, gờ mày biến mất, xuất hiện lồi cằm
C. Bàn chân có dạng vòm
D. Bàn tay được hoàn thiện dần
-
Câu 25:
Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây?
(1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn.
(2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao.
(3) Trồng các loại cây đúng thời vụ.
(4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 26:
Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, sự cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã diễn ra khốc liệt nhất khi nào?
A. Bắt đầu quá trình diễn thế.
B. Ở giai đoạn giữa của diễn thế.
C. Ở giai đoạn cuối cùng của diễn thế.
D. Môi trường thiếu thức ăn.
-
Câu 27:
Cho sơ đồ các ổ sinh thái sau:
Khẳng định nào sau đây là sai ?
A. Loài E có ổ sinh thái rộng hơn loài G.
B. Ổ sinh thái loài C và loài D trùng lên nhau.
C. Các loài A, loài C và loài G có ổ sinh thái cách biệt nhau.
D. Ổ sinh thái loài A hẹp hơn loài B.
-
Câu 28:
Giả sử 4 chuỗi thức ăn sau đây thuộc 4 hệ sinh thái và cả 4 hệ sinh thái đều bị ô nhiễm thuỷ ngân với mức độ ngang nhau. Con người ở hệ sinh thái nào trong số 4 hệ sinh thái đó bị nhiễm độc nhiều nhất ?
A. Tảo đơn bào → cá → người.
B. Tảo đơn bào → động vật phù du → giáp xác → cá → người.
C. Tảo đơn bào → động vật phù du → cá → người.
D. Tảo đơn bào → giáp xác → cá → người.
-
Câu 29:
Có bao nhiêu phát biểu đúng về hướng sáng của cây?
I. Hướng sáng là sự sinh trưởng của thân (cành) cây hướng về phía ánh sáng.
II. Thân, cành hướng sáng dương. Rễ cây hướng sáng âm.
III. Phía tối nồng độ auxin cao hơn nên đã kích thích các tế bào sinh trưởng dài ra nhanh hơn làm cho cơ quan uốn cong về phía kích thích.
IV. Rễ cây mẫn cảm với auxin hơn thân cây vì vậy khi nồng độ auxin phía tối cao hơn gây ức chế sự sinh trưởng kéo dài tế bào làm cho rễ uốn cong xuống đất.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 30:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã.
II. Đột biến gen tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa.
III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit.
IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 31:
Alen B dài 0,221 \(\mu m\) và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua ba lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 3927 nucleotit loại adenin và 5173 nucleotit loại guanin. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Gen b có 65 chu kì xoắn.
II. Chiều dài của gen b bằng chiều dài của gen B.
III. Số nucleotit từng loại của gen b là A = T = 282; G = X = 368.
IV. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là đột biến thay thế cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 32:
Giả sử 4 quần thể của 1 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D có diện tích phân bố và mật độ cá thể như sau:
Quần thể
A
B
C
D
Diện tích khu phân bố (ha)
200
240
160
185
Mật độ (cá thể/ha)
15
21
18
17
Cho biết diện tích khu phân bố của 4 quần thể đều không thay đổi, không có xuất cư và nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể A có kích thước nhỏ nhất.
II. Kích thước quần thể D lớn hơn kích thước quần thể C.
III. Quần thể D có kích thước lớn nhất.
IV. Kích thước quần thể C lớn hơn kích thước quần thể B.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
-
Câu 33:
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, tần số hoán vị gen bằng 32%. Thực hiện phép lai P giữa ruồi cái \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd\) với ruồi đực \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\). Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Đời con có tối đa 30 loại kiểu gen khác nhau.
II. Đời con có tối đa 8 loại kiểu hình khác nhau.
III. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng trội chiếm 37,5%.
IV. Đời con có tỉ lệ kiểu hình mang cả 3 tính trạng lặn chiếm 1,36%.
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 34:
Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và chủ yếu là prôtêin histon.
II. Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon.
III. Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật.
IV. Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X.
Dựa vào phả hệ này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen của 6 người trong số 9 người nói trên.
IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hoán vị gen.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 36:
Một loài thực vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 32. Một thể đột biến cấu trúc NST ở 4 cặp NST, trong đó mỗi cặp chỉ đột biến ở 1 NST. Thể đột biến này tự thụ phấn tạo ra F1. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, hợp tử không đột biến chiếm tỉ lệ là 1/256.
II. Ở F1, hợp tử đột biến ở 1 cặp NST chiếm tỉ lệ là 3/64.
III. Ở F1, hợp tử đột biến ở 3 cặp NST chiếm tỉ lệ 27/64.
IV. Ở F1, hợp tử đột biến ở cả 4 cặp NST chiếm tỉ lệ 81/256.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 37:
Cho các nhận xét sau:
I. Hoán vị gen xảy ra do hiện tượng trao đổi chéo giữa 2 cromatit cùng nguồn của cặp nhiễm sắc thể tương đồng ở kì đầu 1.
II. Hoán vị gen tạo điều kiện cho sự tái tổ hợp của các gen không alen trên nhiễm sắc thể.
III. Hoán vị gen làm xuất hiện biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
IV. Các gen càng xa nhau trên nhiễm sắc thể càng khó xảy ra hoán vị.
Khi nói về hoán vị gen, có bao nhiêu phát biểu ở trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì sẽ làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa đỏ không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ tăng dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 5AA : 0,5Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì sẽ không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 39:
Ở ruồi giấm, gen A qui định mắt đỏ, gen a qui định mắt trắng; gen B qui định cánh xẻ và gen b qui định cánh thường. Phép lai giữa ruồi giấm cái mắt đỏ, cánh xẻ với ruồi giấm đực mắt đỏ, cánh xẻ đã thu được F1 ruồi cái 100% mắt đỏ, cánh xẻ; ruồi đực gồm có 40% đực mắt đỏ, cánh thường : 40% đực mắt trắng, cánh xẻ : 10% đực mắt đỏ, cánh xẻ : 10% đực mắt trắng, cánh thường. Cho các phát biểu sau:
I. Cặp tính trạng màu mắt và dạng cánh của ruồi giấm di truyền liên kết không hoàn toàn trên NST giới tính X.
II. Tần số hoán vị gen là 10%.
III. Kiểu gen P: ♀ \(X_b^AX_B^a\)♂ \(X_B^AY\).
IV. Khi cho ruồi cái P lai phân tích, thế hệ lai thu được tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái bằng tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực.
Số phát biểu có nội dung đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Động vật ăn thịt kết nhóm là giết và đôi khi ăn thịt cả những đối thủ cạnh tranh. Động vật ăn thịt lẫn nhau có kích thước tương tự động vật ăn thịt kết nhóm, chúng ăn các con non của cá thể khác. Trong bài tập này, P1 có phần miệng hút, và P2 có kiểu miệng nhai. Ở hình dưới "R" là nguồn, "P" là động vật ăn thịt lẫn nhau hoặc động vật ăn thịt kết nhóm, "j" là con non và "a" là con trưởng thành.
1. Nếu số lượng quẩn thể P1j tăng lên, thì P2a sẽ sinh sản nhiều lên.
2. Nếu số lượng quần thể P2j giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng lên ở thế hệ tiếp theo.
3. Nếu R tăng lên, thì P2a không ăn P1j
4. Nếu R giảm xuống, thì số lượng quần thể P2a tăng ở thế hệ tiếp theo.
Có bao nhiêu nhận định nêu trên là đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4