Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Vĩnh Kim
-
Câu 1:
Tỷ lệ 1:1:1:1 không thể xuất hiện trong phép lai thuộc quy luật di truyền
A. Quy luật tương tác bổ trợ
B. Quy luật liên kết hoàn toàn
C. Quy luật phân ly độc lập
D. Quy luật di truyền ngoài nhân
-
Câu 2:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Trên 1 cặp NST khác so với 2 cặp gen trên có 1 locus 2 alen D chín sớm, d chín muộn. Từ phép lai bố mẹ dị hợp các cặp gen, đời con thu được 8 loại kiểu hình khác nhau trong đó kiểu hình hạt dài, trắng, chín muộn chiếm tỷ lệ 1%. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình hạt tròn, đỏ, sớm đồng hợp trong quần thể là:
A. 54%
B. 4%
C. 1%
D. 63%
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét một gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình 9 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Theo lí thuyết, cấu trúc di truyền của quần thể này ở thế hệ P là:
A. 0,6AA + 0,3Aa + 0,1aa = 1
B. 0,3AA + 0,6Aa + 0,1aa = 1
C. 0,1AA + 0,6Aa + 0,3aa = 1
D. 0,7AA + 0,2Aa + 0,1aa = 1
-
Câu 4:
Bệnh alkan niệu là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể số 9. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Sự di truyền của 2 tính trạng nói trên trong 1 gia đình được mô tả theo phả hệ dưới đây. Một nhà Di truyền y học tư vấn đưa ra một số nhận xét trong hồ sơ tư vấn như sau:
(1) Kiểu gen (4): \(\frac{{{I^A}alk}}{{{I^0}alk}}\) nhận giao tử\({I^A}alk\) tử từ mẹ và giao tử \({I^A}alk\) từ bố.
(2) Cá thể (3) có mang kiểu hình máu B và nhận alen IO từ bố nên có kiểu gen dị hợp tử chéo.
(3) Nếu cặp vợ chồng 3 – 4 vẫn tiếp tục sinh con, xác suất con họ có máu B và bị bệnh là 11%
(4) Cặp vợ chồng 3 – 4 và bốn đứa con của họ có 5 người mang kiểu gen dị hợp về tính trạng nhóm máu.
Số nhận định đúng trong hồ sơ tư vấn là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 5:
Biểu hiện của nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của phân tử ADN:
A. A liên kết với U bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hydro
B. T liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, X liên kết với G bằng 3 liên kết hydro
C. A liên kết với T bằng 3 liên kết hydro, G liên kết với U bằng 3 liên kết hydro
D. X liên kết với A bằng 2 liên kết hydro, G liên kết với T bằng 3 liên kết hydro
-
Câu 6:
Quá trình phiên mã xảy ra ở giai đoạn nào?
A. Kỳ đầu của nguyên phân
B. Kỳ giữa của nguyên phân
C. Kỳ trung gian của nguyên phân
D. Kỳ cuối của nguyên phân
-
Câu 7:
Dạng đột biến gen là đột biến dịch khung?
A. Thay thế cặp AT thành cặp GX
B. Thay thế 2 cặp AT thành 2 cặp TA
C. Mất 3 cặp nucleotide trong 1 triplet
D. Mất 1 cặp nucleotide trong 1 triplet
-
Câu 8:
Hình ảnh dưới đây mô tả một bằng chứng tiến hóa:
Khẳng định nào về dạng bằng chứng tiến hóa này là chính xác?
A. Đây là bằng chứng tiến hóa trực tiếp
B. Bằng chứng này phản ánh tiến hóa hội tụ
C. Bằng chứng này cho thấy các loài này có tổ tiên chung
D. Sự khác nhau trong cấu tạo một số nét cho thấy chúng có tổ tiên chung
-
Câu 9:
Thông thường, ta có thể phân biệt nhanh hai cá thể khác loài nhờ sử dụng tiêu chuẩn:
A. Di truyền
B. Hình thái
C. Sinh lý
D. Địa lý – sinh thái
-
Câu 10:
Dạng vượn người hiện đại đang tồn tại mang nhiều đặc điểm giống người nhất hiện nay là:
A. Đười ươi
B. Tinh tinh
C. Gorila
D. Vượn
-
Câu 11:
Trong số các sản phẩm chỉ ra dưới đây, đâu không phải là sản phẩm xuất hiện trong pha sáng của quá trình quang hợp ở thực vật C3?
A. NADPH
B. O2
C. H+
D. H2O
-
Câu 12:
Ý nghĩa quan trọng nhất của hướng động đối với cơ thể thực vật là gì?
A. Giúp cơ thể thực vật phát triển mạnh
B. Giúp thực vật thích nghi với môi trường
C. Giúp thực vật tăng trưởng chiều cao so với các cá thể thực vật khác để cạnh tranh nguồn sống
D. Tạo nhiều sản phẩm quang hợp, hô hấp hơn
-
Câu 13:
Sự nổi của sinh vật trong môi trường nước là do đâu?
A. Kết quả tác động qua lại giữa môi trường xung quanh và cấu tạo, cấu trúc của sinh vậ
B. Áp lực từ dưới đẩy sinh vật lên trên theo định luật vật lí
C. Sự kết hợp giữa khối lượng của cơ thể sinh vật và áp lực đẩy từ dưới lên
D. Sinh vật thủy sinh bơi lên lớp nước bề mặt
-
Câu 14:
Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng?
A. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản
B. Trong mỗi quần xã, các sinh vật luôn tương tác với nhau và tương tác với môi trường sống
C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài
D. Sự phân tầng trong quần xã giúp các loài khác nhau giảm cạnh tranh và khai thác môi trường tốt hơn
-
Câu 15:
Cấu trúc nào chỉ ra dưới đây không xuất hiện trong bao noãn của một hoa điển hình?
A. Noãn bào
B. Tế bào đối cực
C. Vòi nhụy
D. Tế bào đơn bội
-
Câu 16:
Trong số các hormon chỉ ra dưới đây, những hormon nào có tác dụng chi phối sự sinh trưởng và phát triển ở người?
A. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Giberelin, Ostrogen
B. Hormon sinh trưởng (GH), Juvenin, Ostrogen, Testosteron
C. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron
D. Hormon sinh trưởng (GH), Tiroxin, Ostrogen, Testosteron, Ecdixon
-
Câu 17:
Ở tuổi dậy thì, sản lượng testosteron ở nam giới bắt đầu gia tăng, việc tăng nồng độ hormon này trong máu dẫn tới:
A. Kích thích ống sinh tinh sản sinh ra tinh trùng
B. Kích thích tế bào kẽ sản sinh progesteron
C. Giảm ức chế vùng dưới đồi sản sinh GnRH
D. Kích thích tùy trước tuyến yên tiết FSH, LH
-
Câu 18:
Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây:
(1). Các thực nghiệm cho thấy có khoảng 45 loại tARN vận chuyển cho các axit amin trong khi chỉ có 20 axit amin, điều này chứng tỏ có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trên bộ ba mà tARN mang theo.
(2). Hoạt hóa axit amin và gắn đặc hiệu vào phân tử tARN là giai đoạn bắt buộc phải xảy ra để một axit amin được gắn vào chuỗi polypeptide trong mọi quá trình dịch mã.
(3). Cần có sự khớp mã theo nguyên tắc bổ sung giữa các ribonucleotide trên mARN và tất cả các ribonucleotide trên mỗi phân tử tARN.
(4). Số lượng axit amin trên chuỗi polypeptide trong mọi trường hợp luôn nhỏ hơn số triplet có trong cấu trúc của gen mã hóa cho chuỗi polypeptide đó.
Có bao nhiêu khẳng định đúng:
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 19:
Cho các cơ chế:
(1). Sự không phân ly của cặp NST trong quá trình nguyên phân của một tế bào soma. (2). Sự kết hợp giữa tinh trùng thiếu NST giới tính và trứng bình thường ở người.
(3). Rối loạn phân ly xảy ra ở một cặp NST trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
(4). Sự tiếp hợp trao đổi chéo không cân trong quá trình giảm phân hình thành giao tử tạo ra giao tử bất thường, giao tử này được thụ tinh và đi vào hợp tử.
Có bao nhiêu cơ chế tạo ra thể đột biến số lượng NST
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 20:
Sự thích nghi của động vật làm tăng xác suất xảy ra hiện tượng thụ tinh thể hiện qua quá trình:
A. Đẻ trứng và trứng có vỏ cứng được cấu tạo từ canxi cacbonat
B. Sản sinh ra một lượng rất lớn trứng và tinh trùng sau đó giải phóng ra bên ngoài môi trường và sự kết hợp giao tử xảy ra ngẫu nhiên
C. Hình thành cơ chế thụ tinh trong, chuyển trực tiếp giao tử đực vào bên trong cơ thể con cái
D. Xảy ra hiện tượng đẻ con và chăm sóc con non đến lúc trưởng thành
-
Câu 21:
Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây KHÔNG chính xác?
A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể
B. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt
C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể
D. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể
-
Câu 22:
Hiện tượng ưu thế ngọn ở thực vật có thể được giải thích trên cơ sở của:
A. Sự vận chuyển phân cực của Auxin từ chồi đỉnh xuống rễ, hormon này ức chế sự phát triển của chồi bên và duy trì sự phát triển của chồi đỉnh
B. Sự tham gia của GA vào quá trình kéo dài ngọn nhưng kìm hãm sự phát triển của chồi bên
C. Hàm lượng cao của AAB trong các chồi bên dẫn tới sự ức chế quá trình phát triển của các chồi bên, duy trì các chồi bên ở trạng thái ngủ
D. Tương quan giữa hormon GA và hormon cytokinin làm tăng tốc độ phát triển của ngọn và ức chế sự phát triển của chồi bên
-
Câu 23:
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn bắt buộc, thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền đối với 1 locus đơn gen trội hoàn toàn có dạng 0,3AA: 0,5Aa: 0,2aa. Ở thế hệ thứ 6, tỷ lệ kiểu hình trội xuất hiện trong quần thể là:
A. 0,602
B. 0,514
C. 0,584
D. 0,558
-
Câu 24:
Trong quá trình tiến hóa của hệ tuần hoàn, từ bò sát phát triển thành chim và thú, vách ngăn tâm thất hoàn thiện và phân tách tâm thất thành 2 buồng là tâm thất trái và tâm thất phải. Sự xuất hiện hai buồng tim này có ý nghĩa:
A. Cho phép máu chỉ lưu thông theo một chiều từ tim vào hệ mạch và từ hệ mạch đi vào tim qua tĩnh mạch
B. Phân phối áp lực khác nhau lên vòng tuần hoàn chính và vòng tuần hoàn phổi có kích thước và các đặc điểm khác nhau
C. Tạo ra áp lực co thắt mạnh cho cả hai vòng tuần hoàn để đẩy máu đi từ tim đến động mạch vốn có đường kính nhỏ
D. Lực co thắt ở mỗi tâm thất khác nhau nên bù trừ được cho nhau và tiết kiệm năng lượng
-
Câu 25:
Bằng công nghệ tế bào thực vật, người ta có thể nuôi cấy các mẩu mô của một cơ thể thực vật rồi sau đó cho chúng tái sinh thành các cây. Bằng kĩ thuật chia cắt một phôi động vật thành nhiều phôi rồi cấy các phôi này vào tử cung của các con vật khác nhau cũng có thể tạo ra nhiều con vật quý hiếm. Đặc điểm chung của hai phương pháp này là:
A. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen thuần chủng
B. Đều tạo ra các cá thể có kiểu gen đồng nhất
C. Đều thao tác trên vật liệu di truyền là ADN và nhiễm sắc thể
D. Các cá thể tạo ra rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình
-
Câu 26:
Theo quan niệm hiện đại, vai trò của ngẫu phối thể hiện ở đặc điểm nào?
A. Là nhân tố quyết định sự hình thành các kiểu gen thích nghi và do đó là nhân tốt quyết định tốc độ và chiều hướng của quá trình tiến hóa
B. Làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen trong quần thể, từ đó tạo ra sự đa hình cân bằng di truyền trong quần thể
C. Tạo các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể từ đó tạo ra nguyên liệu phong phú cho quá trình chọn lọc
D. Tạo biến dị tổ hợp là nguyên liệu cho quá trình tiến hoá đồng thời trung hòa các đột biến lặn có hại trong quần thể dưới dạng thể dị hợp, phát tán các đột biến ra khắp quần thể
-
Câu 27:
Hai loài sinh học (loài giao phối) thân thuộc thì như thế nào?
A. cách li sinh sản với nhau trong điều kiện tự nhiên
B. hoàn toàn biệt lập về khu phân bố
C. giao phối tự do với nhau trong điều kiện tự nhiên
D. hoàn toàn khác nhau về hình thái
-
Câu 28:
Cơ chế nào dẫn đến việc truyền xung thần kinh khi bóng chứa chất trung gian thần kinh được giải phóng vào khe synapse?
A. Sự thay đổi tính thấm của màng sau synapse đối với ion Ca2+ làm xuất hiện xung thần kinh mới
B. Các chất trung gian thần kinh đóng vai trò là nhân tố kích thích quá trình phiên mã của tế bào sau synapse
C. Chất trung gian được hấp thu vào tế bào thần kinh tiếp theo và tạo ra xung thần kinh mới
D. Chất trung gian tác động lên thụ thể màng sau synapse, thay đổi tính thấm của màng đối với các ion phù hợp từ đó dẫn đến sự lan truyền xung thần kinh ở tế bào tiếp theo
-
Câu 29:
Alen B dài 221 nm và có 1669 liên kết hiđrô, alen B bị đột biến thành alen b. Từ một tế bào chứa cặp gen Bb qua hai lần nguyên phân bình thường, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình nhân đôi của cặp gen này 1689 nuclêôtit loại timin và 2211 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến đã xảy ra với alen B là:
A. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
B. mất một cặp G - X
C. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
-
Câu 30:
Trong một phép lai, cá thể đực bị đột biến mất đoạn ở 1 chiếc thuộc cặp NST số 1 trong khi con cái bị đột biến chuyển đoạn trên 1 NST của cặp số 3. Xác suất xuất hiện đời con chứa NST đột biến là:
A. 1/2
B. 1/4
C. 3/4
D. 7/16
-
Câu 31:
Khi nói về quá trình thoát hơi nước ở lá, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Nước có thể thoát hơi qua khí khổng hoặc trực tiếp qua bề mặt lá.
(2). Khi chuyển cây trồng từ vị trí này sang vị trí khác bằng cách đào gốc, nên cắt bỏ bớt một phần các lá của cây.
(3). Thoát hơi nước ở lá là một quá trình thụ động, được điều chỉnh bởi các yếu tố vật lí.
(4). Các lá trưởng thành, tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng cao hơn tốc độ thoát hơi nước qua cutin.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 32:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên?
(1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%.
(3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng.
(4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 33:
Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là KHÔNG đúng?
A. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 20%
B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 16%
C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 16%
D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 40%
-
Câu 34:
Trong một ao nuôi cá, bón phân là biện pháp hữu hiệu nhằm tăng lượng chất dinh dưỡng cho thực vật phù du, thực vật phù du là thức ăn cho các nhóm giáp xác, đến lượt mình giáp xác là thức ăn cho cá mè và cá rô phi đơn tính, hai nhóm cá này lại là thức ăn cho cá trê và cá quả (cá lóc). Cá rô phi đơn tính có giá trị kinh tế cao, là đối tượng chủ đạo của ao nuôi. Để thu được hiệu quả kinh tế cao nhất, người dân cần
A. Làm tăng số lượng cá mè trong ao nuôi
B. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao nuôi
C. Hạn chế bón phân cho ao nuôi
D. Loại bỏ cá quả (cá lóc) và cá trê trong ao
-
Câu 35:
Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn đồng thời lại làm mồi cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152.103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy ở bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12.108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và bậc dinh dưỡng cấp 1 là:
A. 6%
B. 12%
C. 10%
D. 15%
-
Câu 36:
Sau khi quá trình thụ phấn và thụ tinh trên hoa được thực hiện, sự phát triển tiếp theo được thể hiện qua hiện tượng:
A. Phần lớn các trường hợp, cánh hoa tiếp tục phát triển thành một bộ phận của quả và có tác dụng bao bọc, tạo vỏ quả
B. Noãn thụ tinh sẽ phát triển thành hạt, tế bào 3n tạo thành nội nhũ, ở một số loại hạt không có nội nhũ
C. Các tế bào đối cực, tế bào kèm sau quá trình thụ tinh sẽ phát triển thành vỏ hạt nên gọi là hạt kín
D. Thường thì các hạt có nội nhũ là cây một lá mầm, còn cây không nội nhũ là cây hai lá mầm, các hạt không có nội nhũ thì không dự trữ chất dinh dưỡng trong hạt
-
Câu 37:
Cho các ví dụ sau đây:
(1). Quạ bay trên trời và đàn gà con nháo nhác tìm nơi ẩn nấp.
(2). Thả hòn sỏi cạnh đầu con rùa, những lần đầu nó rụt cổ, những lần sau thì nó “bơ”.
(3). Bạn Hằng nhắn tin hàng ngày với “crush”, nhưng rồi một ngày “crush” bỏ đi, bạn thấy nhớ. (4). Những con chim bồ câu ở nhà thờ Đức Bà không còn bay đi mỗi khi có người đi gần đến chúng.
Có bao nhiêu hiện tượng kể trên cho thấy tập tính quen nhờn?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của (P) là:
A. Bd//bD Aa
B. AD//ad B
C. Ad//aD Bb
D. AB//ab Dd
-
Câu 39:
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:1:1:1:1:1
B. 3:3:1:1
C. 2:2:1:1:1:1
D. 1:1:1:1:1:1:1:1
-
Câu 40:
Trong số các dạng đột biến sau đây, dạng đột biến nào là đột biến điểm?
A. Mất 1 cặp nucleotide
B. Thay đổi 1 đoạn gồm 1 gen trên NST
C. Lặp 1 đoạn trình tự gen
D. Lặp thêm 1 gen mới trên NST