Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Vĩnh Bình
-
Câu 1:
Ở lúa alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa/Bd x aa/bd loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A. 35%
B. 7,5%
C. 15%
D. 37,5%
-
Câu 2:
Bệnh phenikito niệu là bệnh di truyền nguyên nhân do đâu?
A. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính Y
B. Đột biến gen trội nằm ở NST thường
C. Đột biến gen lặn nằm ở NST thường
D. Đột biến gen trội nằm ở NST giới tính X
-
Câu 3:
Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là:
A. 0,146
B. 0,375
C. 0,284
D. 0,186
-
Câu 4:
Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
A. 820
B. 180
C. 360
D. 640
-
Câu 5:
Trong quá giảm phân ở cơ thể có kiểu genAD/ad đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 18%. Tính theo lí thuyết, cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ chế này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen các alen D và d là bao nhiêu?
A. 820
B. 180
C. 360
D. 640
-
Câu 6:
Sự phát sinh đột biến gen phụ thuộc vào các yếu tố nào?
A. Sức đề kháng của từng cơ thể
B. Điều kiện sống của sinh vật
C. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
D. Cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến và cấu trúc của gen
-
Câu 7:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 có sự phân tính chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/3
B. 1/4
C. 2/3
D. 3/4
-
Câu 8:
Bộ NST lưỡng bội của một loài có 2n= 8 NST. Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, ở kì đầu của giảm phân I có một cặp NST đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm. Số loại giao tử tối đa có thể tạo ra khi 1 tế bào phát sinh giao tử là bao nhiêu?
A. 8
B. 32
C. 16
D. 4
-
Câu 9:
Một gen có chiều dài 0,408 micromet, gen đột biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 720 000 đvc và giảm 1 liên kết hydro. Đột biến trên thuộc dạng nào?
A. Thêm một cặp A-T
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Thêm 1 cặp G-X
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
-
Câu 10:
Tại sao trên các đảo và quần đảo đại dương hay tồn tại những loài đặc trưng không có ở nơi nào khác trên Trái Đất?
A. Do trong cùng điều kiện tự nhiên, chọn lọc tự nhiên diễn ra theo hướng tương tự nhau
B. Do cách li sinh sản giữa các quần thể trên từng đảo nên mỗi đảo hình thành loài đặc trưng
C. Do các loài này có nguồn gốc từ trên đảo và không có điều kiện phát tán đi nơi khác
D. Do cách li địa lí và chọn lọc tự nhiên diễn ra trong môi trường đặc trưng của đảo qua thời gian
-
Câu 11:
Lai phân tích F1 dị hợp 2 cặp gen cùng quy định một tính trạng được tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1. Kết quả này phù hợp với kiểu tương tác có tỉ lệ:
A. 9:3:3:1
B. 9:7
C. 9:6:1
D. 12:3:1
-
Câu 12:
Phát biểu nào sau đây không đúng về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa tổng hợp
A. Đột biến làm thay đổi tần số các alen rất chậm
B. Chọn lọc tự nhiên xác định chiều hướng và nhịp độ tiến hóa
C. Đột biến luôn làm phát sinh các đột biến có lợi
D. Đột biến và giao phối không ngẫu nhiên tạo nguồn nguyên liệu tiến hóa
-
Câu 13:
Các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/64
B. 1/16
C. 1/32
D. 1/8
-
Câu 14:
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe. Các cặp gen qui định các tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp F1?
A. 1/8
B. 24/32
C. 1/32
D. 3/23
-
Câu 15:
Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế nào?
A. Cách li cơ học
B. Cách li sinh sản
C. Cách li tập tính
D. Cách li trước hợp
-
Câu 16:
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tiến hóa nhỏ là quá trình:
A. Biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
B. Biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới
C. Hình thành các nhóm phân loại trên loài
D. Biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình
-
Câu 17:
Trong một điều tra trên một quần thể thực vật, người ta ghi nhận có mặt của 80 cây có kiểu gen là AA, 20 cây có kiểu gen aa và 100 cây có kiểu gen Aa (trên tổng số 200 cây). Biết rằng cây có kiểu gen khác nhau có sức sống và khả năng sinh sản như nhau,quần thể cách li với các quần thể khác và tần số đột biến coi như không đáng kể. Hãy cho biết tần số kiểu gen Aa sau một thế hệ ngẫu phối là bao nhiêu?
A. 55,66%
B. 66,25%
C. 45,5%
D. 25,76%
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
A. 3 đỏ : 4 hồng : 1 trắng
B. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng
C. 4 đỏ : 3 hồng : 1 trắng
D. 3 đỏ : 1 hồng : 4 trắng
-
Câu 19:
Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menden, nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kết quả phân li kiểu hình ở F3 được dự đoán:
A. 6 hoa đỏ : 1 hoa trắng
B. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng
C. 7 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng
-
Câu 20:
Ở một quần thể sinh vật sau nhiều thế hệ sinh sản, thành phần kiểu gen vẫn được duy trì không đổi là: 0,36AABB : 0,48AAbb : 0,16aabb. Hãy chọn kết luận đúng?
A. Đây là quần thể giao phối ngẫu nhiên
B. Quần thể tự phối hoặc quần thể sinh sản vô tính
C. Quần thể đang cân bằng về di truyền
D. Quần thể có tính đa hình về kiểu gen và kiểu hình
-
Câu 21:
Trong một gen có 1 bazơ timin trở thành dạng hiếm (T*) thì sẽ gây đột biến thay cặp A – T thành cặp G – X theo sơ đồ:
A. A - T* → T* - X → G - X
B. A - T* → G - T* → G – X
C. A - T* → T* - G → G – X
D. A - T* → A - G → G – X
-
Câu 22:
Ở một loài côn trùng đem lai F1 có cánh dài, mỏng với cá thể chưa biết kiểu gen thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình:
9 con cánh dài, mỏng.
4 con cánh ngắn, dày.
6 con cánh dài, dày.
1 con cánh ngắn, mỏng.
Biết một gen quy định một tính trạng cánh mỏng trội hơn so với cánh dày. Sự di truyền của hai tính trạng tuân theo quy luật:
A. Liên kết hoàn toàn
B. Tương tác gen
C. Hoán vị gen
D. Phân li
-
Câu 23:
Trong kĩ thuật cấy gen bằng cách dùng plasmit làm thể truyền, vi khuẩn E.coli được sử dụng làm thể nhận là vì E.coli có các đặc điểm:
1.Sinh sản nhanh.
2. Dễ nuôi trong ống nghiệm.
3.Không loại bỏ plasmit tái tổ hợp
4. Không gây hại cho môi trường
A. 1,2
B. 1,3
C. 1,2,3
D. 2,3,4
-
Câu 24:
Trong phép lai một cặp tính trạng khi đem lai phân tích các cá thể có kiểu hình trội ở thể hệ F2, MenĐen đã nhận biết được điều gì.
A. 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P:2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
B. 2/3 cá thể F2 có kiểu gen giống P: 1/3 cá thể F2 có kiểu gen giống F1
C. 100% cá thể F2 có kiểu gen giống nhau
D. F2 có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F1
-
Câu 25:
Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật, sinh vật bắt đầu di cư lên cạn từ kỉ nào sau đây
A. Kỉ Đệ Tam
B. Kỉ Đê Vôn
C. Kỉ Các Bon
D. Kỉ Silua
-
Câu 26:
Có 4 dòng ruồi giấm khác nhau với các đoạn nhiễm sắc thể số 2 là:
(1) : A B F E D C G H I K 2) : A B C D E F G H I K
(3) :A B F E H G I D C K (4) : A B F E H G C D I K
Nếu dòng 3 là dạng gốc sinh ra các dạng kia do đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thì cơ chế hình thành các dạng đó là:
A. (2) → (1) → (4) → (3)
B. (1) → (2) → (3) → (4)
C. (3) → (2) → (1) → (4)
D. (3) → (4) → (1) → (2)
-
Câu 27:
Vào kì đầu của giảm phân I sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng sẽ gây ra:
1. Đột biến lặp đoạn NST. 2. Đột biến chuyển đoạn NST.
3. Đột biến mất đoạn NST. 4. Đột biến đảo đoạn NST.
Phương án đúng?
A. 2,4
B. 2,3
C. 1,2
D. 1,3
-
Câu 28:
Xu hướng tỉ lệ kiểu gen dị hợp ngày càng giảm, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp ngày càng tăng được thấy ở:
A. Quần thể sinh sản vô tính
B. Quần thể giao phối ngẫu nhiên
C. Mọi quần thể sinh vật
D. Quần thể tự phối
-
Câu 29:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A. 3/10
B. 3/7
C. 1/4
D. 5/8
-
Câu 30:
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A. 3/10
B. 3/7
C. 1/4
D. 5/8
-
Câu 31:
Ở người A- phân biệt được mùi vị trội hoàn toàn so với a- không phân biệt được mùi vị. Nếu trong cộng đồng người tần số a = 0,4 thì xác suất của một cặp vợ chồng đều phân biệt được mùi vị có thể sinh ra 3 con trong đó có 2 con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là:
A. 52%
B. 1,97%
C. 9,44%
D. 1,72%
-
Câu 32:
Gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 1 có 3 alen, gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 5 có 6 alen. Nếu các alen đều trội hoàn toàn so với các alen khác thì số loại kiểu hình tạo ra là:
A. 3
B. 18
C. 126
D. 72
-
Câu 33:
Ở sinh vật nhân chuẩn đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính
A. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron
B. Xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon
C. Xảy ra ở vùng điều hòa của gen
D. Xảy ra ở vùng kết thúc của gen
-
Câu 34:
Giá trị thích nghi của đột biến gen thay đổi phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Tần số đột biến và tốc độ tích lũy đột biến
B. Tốc độ sinh sản và vòng đời của sinh vật
C. Môi trường sống và tổ hợp gen
D. Áp lực của CLTN
-
Câu 35:
Một đoạn mạch số 1 của gen có -5’ATTTGGGX XXGAGGX3’-. Đoạn gen này có
A. 30 cặp nucleotit
B. 40 liên kết hiđrô
C. Tỉ lệ A+G/T+X = 8/7
D. 30 liên hết hóa trị
-
Câu 36:
Cho hai cây P đều dị hợp về hai cặp gen lai với nhau thu được F1 có 600 cây trong đó có 90 cây có kiểu hình mang hai tính lặn. Kết luận đúng là:
A. Một trong hai cây P xảy ra hoán vị gen với tần số 40% cây P còn lại liên kết hoàn toàn
B. Hai cây P đều liên kết hoàn toàn
C. Một trong hai cây P có hoán vị gen với tần số 30% và cây P còn lại liên kết gen hoàn toàn
D. Hai cây P đều xảy ra hoán vị gen với tần số bất kì
-
Câu 37:
Cho phép lai AaBbDd x aaBbdd. Biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Ở đời F1 kiểu hình A-B-dd chiếm tỉ lệ:
A. 18,75%
B. 6,25%
C. 25%
D. 12,5%
-
Câu 38:
Lai ruồi cái thuần chủng mắt màu da cam với ruồi đực mắt da cam, người ta thu được toàn bộ ruồi giấm F1 có mắt màu đỏ và F2 phân li: 3 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi cái da cam : 3 ruồi đực mắt đỏ : 5 ruồi đực da cam. Sơ đồ lai phù hợp với P là:
A. bbXAXA x BBXaY
B. AAbb x AaBB
C. Aabb x aabb
D. BBXAXA x bbXAY
-
Câu 39:
Điều nhận xét nào sau đây không đúng về đột biến?
A. Đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của cơ thể sinh vật
B. Đột biến lặp đoạn thường làm tăng cường độ hoặc giảm bớt biểu hiện của tính trạng
C. Đột biến chuyển đoạn nhỏ được ứng dụng để chuyển gen từ loài này sang loài khác
D. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản
-
Câu 40:
Một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu là:P: 0,49AA + 0,42Aa + 0,09aa = 1. Giả sử từ thế hệ này trở đi chọn lọc tự nhiên loại bỏ hoàn toàn kiểu hình aa khi vừa mới sinh ra. Xác định tần số tương đối của các alen A của quần thể sau 9 thế hệ là:
A. p = 0,94
B. p = 0,06
C. p = 0,92
D. p = 0,08