Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Tân Hiệp
-
Câu 1:
Cho các hoạt động dưới đây của con người nhằm khai thác các hệ sinh thái tự nhiên và nhân tạo.
(1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với hệ sinh thái nông nghiệp.
(2) Đưa công nghệ cao vào khai thác các loại khoáng chất thay vì công nghệ lạc hậu.
(3) Loại bỏ các loài tảo độc, các loại cá dữ trong ao hồ nuôi trồng thủy, hải sản
(4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lý
(5) Bảo vệ các loài thiên địch
(6) Tăng cường sử dụng các thuốc hóa học để bảo vệ thực vật trước sâu bọ.
Số lượng các hoạt động có ý nghĩa trong phát triển bền vững:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
-
Câu 2:
Sử dụng chuỗi thức ăn sau để xác định hiệu suất sinh thái của sinh vật tiêu thụ bậc 3 so với sinh vật tiêu thụ bậc 1 là: Sinh vật sản xuất (2,1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo)
A. 0,57%
B. 0,92%
C. 0,42%
D. 45,5%
-
Câu 3:
Nuôi cấy mô sẹo ở thực vật là một trong các hình thức ứng dụng của sinh sản vô tính ở thực vật vào thực tế. Về kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo, cho các phát biểu sau đây:
(1). Từ một cây giống ban đầu có thể tạo ra rất nhiều cây con đa dạng di truyền trong một thời gian ngắn nhờ kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào.
(2). Các cây con tạo ra có mức phản ứng tương đương nhau trước các điều kiện môi trường khác nhau.
(3). Mọi tế bào trong cơ thể thực vật đều có thể dùng làm nguyên liệu cho kỹ thuật nuôi cấy mô sẹo.
(4). Kỹ thuật này có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo tồn các giống cây trồng quý hiếm hoặc các loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
Về kỹ thuật nuôi cấy mô tế bào, cho các phát biểu sau đây:
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 4:
Các vật nuôi đặc biệt được nuôi dưỡng và huấn luyện như chó nghiệp vụ, thú biểu diễn xiếc, chim cảnh báo… được con người biến đổi các tập tính của chúng bằng cách:
A. Tạo ra mối liên hệ và các tập tính xã hội phức tạp giống như ở loài người
B. Hình thành các phản xạ không điều kiện mới, tạo ra sự đa dạng trong mối tương tác giữa các cá thể trong bầy đàn
C. Tạo nên các mối liên hệ thần kinh tạm thời, hình thành các phản xạ có điều kiện và tạo ra hiện tượng điều kiện hóa hành động
D. Chủ động dạy cho các loài này các bài học trong học ngầm để chúng có thể biểu hiện khi cần thiết
-
Câu 5:
Bệnh mù màu đỏ - lục và bệnh máu khó đông do hai gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X quy định, cách nhau 12 cM. Theo sơ đồ phả hệ bên
Cho các nhận xét dưới đây
(1). Ở thế hệ 3, có 3 cá thể là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền.
(2). Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra ở ở người vợ trong cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2.
(3). Nếu cặp vợ chồng ở thế hệ 2 tiếp tục sinh con, xác suất đứa con trai lành bệnh là 25%
(4). Có tất cả 5 cá thể trong gia đình trên có thể xác định được kiểu gen đối với 2 locus.
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 6:
Trong số các chức năng chỉ ra dưới đây, chức năng nào KHÔNG phải của phân tử ADN trong tế bào
A. Chứa thông tin di truyền dưới dạng trình tự các đơn phân cấu tạo
B. Chứa các axit amin quyết định trình tự cấu trúc bậc I của protein từ đó quyết định chức năng protein
C. Truyền đạt thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này đến thế hệ tế bào khác, thế hệ cơ thể này sang thế hệ cơ thể khác
D. Bảo quản thông tin di truyền – thông tin chi phối các tính trạng của tế bào và cơ thể sinh vật
-
Câu 7:
Nhận định nào dưới đây là KHÔNG chính xác khi nói về ARN và các khía cạnh liên quan đến phân tử ARN.
A. Các ARN thông tin có chức năng chứa thông tin và làm khuôn cho quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide
B. Các ARN vận chuyển có chức năng vận chuyển các ribonucleotide đến nơi tổng hợp chuỗi mARN
C. Các ARN ribosome có chức năng tham gia phối hợp với các phân tử protein để tạo ra ribosome – cấu trúc tổng hợp protein cho tế bào
D. Cả 3 loại ARN phổ biến trong tế bào đều được tạo ra nhờ quá trình phiên mã dựa trên 1 mạch đơn của phân tử ADN
-
Câu 8:
Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một số loài như sau: Loài người 2n = 46, loài ruồi giấm 2n = 8, loài đậu Hà Lan 2n = 14, loài ngô 2n = 20. Số nhóm gen liên kết của các loài kể trên lần lượt là:
A. 23; 4; 7 và 1B. 46; 8; 14 và 200
B. 46; 8; 14 và 20
C. 24; 5; 7 và 10
D. 23; 4; 14 và 20
-
Câu 9:
Cho các bệnh, hội chứng, tật di truyền dưới đây:
(1). Thiếu máu hồng cầu hình liềm (2). Mù màu (3). Máu khó đông
(4). Hội chứng tớc nơ (5). Hội chứng Đao (6). Túm lông ở tai
Số lượng các bệnh, tật, hội chứng có liên quan đến NST giới tính là:
A. 2
B. 3
C. 5
D. 4
-
Câu 10:
Khẳng định nào sau đây là KHÔNG đúng về ADN tái tổ hợp?
A. ADN tái tổ hợp là một phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ các đoạn ADN lấy từ các tế bào khác nhau (thể truyền và gen cần chuyển)
B. Plasmid là loại thể truyền được sử dụng phổ biến trong công nghệ ADN tái tổ hợp, là phân tử ADN mạch kép, dạng vòng tồn tại phổ biến trong tế bào chất của các sinh vật nhân thực
C. Để tạo ADN tái tổ hợp, cần sử dụng enzyme cắt giới hạn để cắt các phân đoạn ADN và enzyme nối ADN ligaza để nối các phân đoạn ADN tạo thành ADN tái tổ hợp
D. Bằng công nghệ ADN tái tổ hợp và kỹ thuật chuyển gen, có thể tạo ra các loài thú mang gen của các loài khác
-
Câu 11:
Bằng chứng nào sau đây được xem là bằng chứng tiến hóa trực tiếp?
A. Các axit amin trong chuỗi β-hemôglôbin của người và tinh tinh giống nhau
B. Tế bào là đơn vị sống căn bản của sinh giới, mọi sinh vật sống đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào
C. Chi trước của mèo và cánh của dơi có các xương phân bố theo thứ tự tương tự nhau
D. Trong mẫu hổ phách thu được có các côn trùng với niên đại hàng trăm triệu năm
-
Câu 12:
Điều khẳng định nào dưới đây về chọn lọc tự nhiên KHÔNG chính xác?
A. Thực chất của chọn lọc tự nhiên là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen và qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể
C. Kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có nhiều cá thể mang các kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường
D. Các alen lặn có hại đặc biệt là các alen lặn gây chết thường bị đào thải nhanh chóng khỏi vốn gen của quần thể dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên
-
Câu 13:
Về quá trình phát sinh sự sống trên trái đất, nhận định nào dưới đây KHÔNG chính xác?
A. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động ở giai đoạn tiến hóa tiền sinh học tạo nên các tế bào sơ khai và sau đó hình thành tế bào sống đầu tiên
B. Sự xuất hiện sự sống gắn liền với sự xuất hiện phức hợp đại phân tử prôtêin và axit nuclêic có khả năng tự nhân đôi và dịch mã
C. Nhiều bằng chứng thực nghiệm thu được đã ủng hộ quan điểm cho rằng các chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành bằng con đường tổng hợp hoá học
D. Một số bằng chứng khoa học cho rằng vật chất di truyền đầu tiên có lẽ là ARN mà không phải là ADN vì ARN có thể hiện hoạt tính enzyme
-
Câu 14:
Kiểu phân bố ngẫu nhiên của quần thể giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. Ví dụ nào sau đây cho thấy quần thể của loài có kiểu phân bố ngẫu nhiên?
A. Các cây thông trong rừng thông và các loài sò sống trong phù sa vùng triều
B. Các cây thông trong rừng thông, chim hải âu làm tổ
C. Nhóm cây bụi mọc hoang dại, đàn trâu rừng, bầy chim cánh cụt ở Nam cực
D. Các con sâu sống trên tán lá cây, các cây gỗ trong rừng mưa nhiệt đới
-
Câu 15:
Nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật dẫn đến sự diễn thế sinh thái là:
A. hoạt động khai thác tài nguyên của con người
B. sự thay đổi của khí hậu như lũ lụt, hạn hán, cháy rừng
C. sự thay đổi của môi trường và sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã
D. hoạt động mạnh mẽ của nhóm loài ưu thế
-
Câu 16:
Chu trình CAM thường gặp ở nhóm thực vật nào dưới đây?
A. Các dạng thực vật bậc thấp như rêu và dương xỉ
B. Các dạng thực vật ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới
C. Các dạng cây lá cứng ở vùng hoang mạc hoặc vùng lạnh
D. Các dạng cây mọng nước ở vùng hoang mạc khô hạn
-
Câu 17:
Nhóm thực vật nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng hướng tiếp xúc?
A. Các cây thân gỗ có kích thước lớn
B. Các cây dây leo hoặc các cây có tua cuốn
C. Các cây thủy sinh trôi nổi trong dòng nước
D. Các cây thân ngầm hoặc các cây thân bò
-
Câu 18:
Hormon tyrosin của tuyến giáp có tác dụng chủ yếu đối với động vật có xương sống thể hiện qua:
A. Kích thích sự phát triển của não bộ, đặc biệt là bán cầu đại não
B. Tăng cường sản sinh Ca2+ từ xương và đẩy vào máu, chuyển đến các cơ quan cần sử dụng ion này
C. Tăng cường phân giải glucose thành glycogen phục vụ cho các hoạt động sống của tế bào
D. Thúc đẩy quá trình chuyển hóa cơ bản của tế bào, tăng cường quá trình trao đổi chất của cơ thể
-
Câu 19:
Trong số các nhóm động vật kể ra dưới đây, nhóm động vật nào có thụ tinh ngoài?
A. Lưỡng cư, cá chép, cá sấu
B. Sâu bọ, cá chép, rùa
C. Cá hồi, ếch ương, nhái bén
D. Thỏ, cá voi, cá sấu
-
Câu 20:
Cho các yếu tố dưới đây:
(1) Enzyme tạo mồi (2) Enzyme cắt giới hạn (3) DNA polymerase
(4) DNA khuôn (5) Các ribonucleotide (6) Các nucleotide
Các yếu tố tham gia vào quá trình tái bản bao gồm:
A. Chỉ (1) và (2)
B. Chỉ (3) (4) và (6)
C. Hoặc (3) hoặc (4)
D. (1) (3) (4) (5) và (6)
-
Câu 21:
Cơ chế nào dưới đây có thể đồng thời tạo ra các giao tử mang đột biến mất đoạn và giao tử mang đột biến lặp đoạn?
A. Hiện tượng chuyển đoạn tương hỗ giữa 1 đoạn NST trên NST số 14 và một đoạn NST trên NST số 21 ở người
B. Hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 chromatide của cặp NST tương đồng kép trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
C. Hiện tượng các đoạn NST đứt ra rồi đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố của của các khối gen trên các NST khác nhau
D. Hiện tượng chuyển đoạn không chứa tâm động từ vị trí này sang vị trí khác của cùng một NST tạo ra giao tử mất đoạn ở một vị trí và lặp đoạn ở một vị trí khác
-
Câu 22:
Ở một loài thực vật lâu năm, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng. Năm thứ nhất thu được toàn hạt lai và mọc lên cây hoa đỏ. Năm thứ hai thu được các hạt lai, đem gieo có đa số cây hoa đỏ, trong đó có một cây hoa trắng. Biết không có gen gây chết, bộ NST không thay đổi. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Sự biến dị tổ hợp tạo nên cây hoa trắng
B. Có đột biến cấu trúc NST xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
C. Có đột biến gen, xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
D. Có đột biến dị bội xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử ở cây hoa đỏ
-
Câu 23:
Có 1 đột biến lặn trên NST thường làm cho mỏ dưới của gà dài hơn mỏ trên. Những con gà như vậy mổ được ít thức ăn nên yếu ớt. Những chủ chăn nuôi thường phải liên tục loại chúng khỏi đàn. Khi cho giao phối ngẫu nhiên 100 cặp gà bố mẹ mỏ bình thường lấy từ quần thể ngẫu phối, thu được 1500 gà con, trong đó có 15 gà biểu hiện đột biến trên. Giả sử không có đột biến mới xảy ra, hãy cho biết có bao nhiêu gà bố mẹ dị hợp tử về đột biến trên?
A. 15
B. 2
C. 40
D. 4
-
Câu 24:
Khi nói về quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật, khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác?
A. Khả năng thích nghi của sinh vật với môi trường không phải là hoàn hảo. Để có được một đặc điểm thích nghi nào đó thì sinh vật phải trả giá ở các mức độ khác nhau
B. Các đặc điểm thích nghi chỉ mang tính chất tương đối vì trong môi trường này thì nó có thể là thích nghi nhưng trong môi trường khác nó có thể là đặc điểm bất lợi
C. Cùng với sự phân hóa về môi trường sống, chọn lọc tự nhiên đóng vai trò như một nhân tố sáng tạo ra những kiểu gen thích nghi với môi trường
D. Quá trình hình thành các đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật có tốc độ phụ thuộc vào khả năng sinh sản, khả năng phát sinh và tích lũy các biến dị của loài cùng với nó là áp lực chọn lọc
-
Câu 25:
Quá trình hình thành loài mới có thể theo những cơ chế cách ly khác nhau. Trong số đó vai trò của cách ly địa lý trong một số trường hợp là rất quan trọng, khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của cách ly địa lý
A. Điều kiện địa lý khác biệt là nguyên nhân quan trọng nhất gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật
B. Cách ly địa lý là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến hiện tượng cách ly sinh sản do sự ngăn cản quá trình gặp gỡ giữa các cá thể
C. Cách ly địa lý tạo điều kiện duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể gây ra bởi các nhân tố tiến hóa tác động vào quần thể
D. Ngay cả trong những điều kiện địa lý như nhau, giữa các cá thể trong cùng một quần thể cũng có thể thích nghi với điều kiện sinh thái khác nhau, từ đó dẫn đến quá trình hình thành loài mới
-
Câu 26:
Phát biểu nào dưới đây KHÔNG chính xác khi nói về sự tác động của các nhân tố sinh thái lên đời sống của sinh vật:
A. Mỗi nhân tố sinh thái đều có một khoảng giá trị liên tục mà trong đó sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng được
B. Điểm cực thuận nằm trong giới hạn sinh thái là một giá trị về điều kiện sinh thái mà ở đó sinh vật có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản tốt nhất ngay cả khi các nhân tố sinh thái khác nằm ngoài giới hạn
C. Giới hạn sinh thái của một nhân tố sinh thái đối với sinh vật cũng được coi là ổ sinh thái riêng của nhân tố sinh thái đó đối với sinh vật nêu trên
D. Những loài chia sẻ chung nhiều vùng giới hạn sinh thái của nhiều nhân tố sinh thái khác nhau thường có xu hướng gia tăng sự cạnh tranh và có thể dẫn đến sự phân ly ổ sinh thái
-
Câu 27:
Trong một sinh cảnh có nhiều loài cùng phát sinh từ một loài gốc ban đầu, chúng là những loài có mối quan hệ họ hàng gần. Trong quá trình sống, chúng sử dụng các yếu tố sống của môi trường giống nhau. Sự cạnh tranh giữa các loài này thường:
A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái
B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt
C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh
D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài
-
Câu 28:
Cho các phát biểu dưới đây liên quan đến các chu trình sinh địa hóa trên trái đất:
(1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch góp phần làm chậm chu kỳ băng hà kế tiếp của trái đất.
(2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín.
(3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây.
(4) Trong chu trình nước, nước có thể tồn tại ở các dạng rắn, lỏng và hơi và sự vận động của chu trình nước mang tính chất toàn cầu.
(5) Một phần phospho thoát khỏi chu trình và trở thành các chất lắng đọng dưới dạng trầm tích.
Trong số các phát biểu trển, số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 29:
Một số loại cây trồng sinh sản hữu tính, tuy nhiên trong một vụ trồng người ta không thấy chúng ra hoa, nguyên nhân có thể là:
A. Chu kỳ sống của chúng chỉ có sinh trưởng mà không có phát triển
B. Trong vụ trồng đó chúng chỉ thực hiện quá trình sinh sản nhờ sinh sản vô tính
C. Do yếu tố của môi trường mà sinh trưởng nhanh, phát triển chậm
D. Các cây này đều là các cây đơn tính vì vậy khi trồng cùng nhau chúng không ra hoa
-
Câu 30:
Sau quá trình thụ phấn và thụ tinh của thực vật hạt kín, phát biểu nào sau đây là chính xác?
A. Cuống hoa phát triển thành quả bao lấy bao noãn sẽ phát triển thành hạt
B. Bao noãn phát triển thành hạt và bầu nhụy phát triển thành quả
C. Tinh tử thụ tinh với noãn bào tạo thành tế bào nhân trung tâm phát triển thành nội nhũ
D. Nội nhũ lưỡng bội đóng vai trò nguồn cung cấp chất dinh dưỡng cho sự phát triển của phôi
-
Câu 31:
Các tập tính bẩm sinh thường rất bền vững, dù không được thường xuyên củng cố, nguyên nhân là do:
A. Nó mang tính chất sống còn, bảo vệ cơ thể trước điều kiện ngoại cảnh
B. Nó đảm bảo khả năng tồn tại, sinh trưởng và phát triển của cơ thể
C. Phần lớn các tập tính này là tập tính sinh sản và được truyền cho đời sau nhờ sinh sản
D. Đó là các đặc điểm được mã hóa trong hệ gen và được hình thành qua quá trình tiến hóa lâu dài, có thể di truyền được
-
Câu 32:
Một kỹ thuật viên phòng thí nghiệm tiến hành tổng hợp nhân tạo một chuỗi mARN từ dung dịch chứa A và U trong đó tỷ lệ 80%A: 20%U. Trong số các đoạn mARN thu được từ quá trình tổng hợp, người kỹ thuật viên đưa một số chuỗi vào dịch mã invitro (trong ống nghiệm). Tiến hành xác định thành phần của các chuỗi polypeptide tạo thành nhận thấy tỷ lệ các axit amin: Lys >Ile >Asn>Tyr=Leu>Phe. Nhận xét nào dưới đây về các mã bộ ba tương ứng với axit amin là thiếu thuyết phục nhất?
A. Axit amin Lys được mã hóa bởi bộ ba AAA và 1 bộ ba khác là AAU
B. Có tổng số 8 loại codon khác nhau trong các đoạn mARN được tổng hợp và có xuất hiện bộ ba kết thúc
C. Các bộ ba mã hóa cho Tyr và Leu có cùng thành phần nhưng đảo vị trí các nucleotide
D. Có hiện tượng thoái hóa mã di truyền trong các bộ ba hình thành từ dung dịch được sử dụng trong thực nghiệm
-
Câu 33:
Trong phép lai ba tính, trong đó A là trội không hoàn toàn so với a, B trội hoàn toàn so với b, C trội hoàn toàn so với c. Các gen nằm trên các NST khác nhau, không có đột biến xảy ra. Cặp bố mẹ đem lai phải có kiểu gen như thế nào để đời sau thu được tỷ lệ 9:9:3:3:3:3:1:1?
A. AaBbCc x aaBbCc
B. AaBbCc x aaBbCc hoặc AABbCc x AaBbCc
C. AaBbCc x AABbCc hoặc AaBbCc x aabbCc
D. AaBbCc x aaBbCc hoặc AaBbCc x aaBbcc
-
Câu 34:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, chiều cao cây do 2 locus chi phối theo quy luật tương tác cộng gộp. Sự có mặt của mỗi alen trội (của mỗi locus) đều làm chiều cao tăng thêm 10cm. Các số liệu cho thấy, sự phân bố chiều cao của quần thể chạy từ 100cm đến 140cm. Cho giao phấn cây 100cm và cây 140cm được F1, cho F1 tự thụ phấn, theo lý thuyết đời F2 tỷ lệ cây cao 120cm là:
A. 37,5%
B. 25%
C. 6,25%
D. 50%
-
Câu 35:
Nghiên cứu nồng độ DDT trong một chuỗi thức ăn cho thấy nồng độ chất độc thay đổi qua mỗi mắt xích theo hình tháp sau đây (ppm = phần triệu)
Trong số các nhận xét sau đây, nhận xét KHÔNG chính xác là:
A. Qua mỗi mắt xích lượng chất độc được tích lũy càng nhiều
B. So với mắt xích trước sự thay đổi nồng độ DDT giữa bồ nông và cá gấp 2,5 lần so với sự thay đổi nồng độ DDT giữa cá và tôm
C. Hiện tượng tăng nồng độ chất độc qua mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn cho thấy hiện tượng khuếch đại sinh học
D. Con người sử dụng các loài càng gần sinh vật sản xuất càng an toàn trước các chất độc tích lũy
-
Câu 36:
Trong thực tế, khi tuổi của cây mía đã đạt đến một giá trị nhất định chúng sẽ ra hoa vào trong điều kiện ngày ngắn, để ngăn cản sự ra hoa tránh làm mất lượng đường tích lũy, người ta:
A. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ thấp, hạn chế ra hoa
B. Trồng mía trong nhà kính để tạo môi trường có nhiệt độ cao, hạn chế ra hoa
C. Bắn pháo hoa trong đêm hoặc chiếu sáng vào ban đêm cho cây mía
D. Hạn chế tưới nước cho cây để ức chế sự ra hoa
-
Câu 37:
Khi nói về vai trò của vi sinh vật cộng sinh trong ống tiêu hóa của một số động vật nhai lại, cho các phát biểu:
(1) Chúng tiết enzyme phân giải cellulose không chỉ cung cấp đường cho chúng mà còn cung cấp cho vật chủ.
(2) Bản thân chúng có thể bị tiêu hóa và cung cấp chất dinh dưỡng, nguồn axit amin cho động vật nhai lại.
(3) Các vi sinh vật này có khả năng hấp thu khí methan thải ra bởi động vật nhai lại.
(4) Lấy chất dinh dưỡng từ cơ thể động vật nhai lại, không có ích đối với quá trình tiêu hóa của động vật nhai lại.
Số các phát biểu không chính xác là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Để làm mất cảm giác đau, gây tê cục bộ phục vụ cho phẫu thuật, các thuốc tê được sử dụng. Cơ chế nào sau đây phù hợp với cơ chế hoạt động của thuốc tê?
A. Thuốc tê phá hủy các synape thần kinh - cơ dẫn đến mất khả năng truyền tín hiệu
B. Thuốc tê liên kết với các sợi nhánh của neuron thần kinh dẫn đến các sợi nhánh bị đứt và cắt đứt con đường truyền tín hiệu thần kinh
C. Thuốc tê liên kết cạnh tranh với mặt trong thụ thể kênh Na+ trên màng tế bào, dẫn đến giảm tính thấm của tế bào với ion này và không tạo ra điện thế hoạt động
D. Thuốc tê liên kết với vùng nhân tế bào neuron, gây ức chế phiên mã và dịch mã các gen chi phối quá trình truyền xung thần kinh
-
Câu 39:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Hai alen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết và cách nhau 20cM, diễn biến giảm phân như nhau ở hai giới. Khi cho cơ thể có kiểu gen ab Dd tự thụ phấn, kiểu hình ở đời con có hai tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ.
A. 50%
B. 37,5%
C. 13,5%
D. 30%
-
Câu 40:
Trong số các nhận định sau về chức năng các thành phần trong cấu trúc của lá:
(1). Tế bào mô giậu chứa lục lạp, là loại tế bào thực hiện quang hợp chính.
(2). Các khí khổng vừa có vai trò lấy nguyên liệu quang hợp vừa có vai trò đào thải sản phẩm quang hợp.
(3). Gân lá vừa có vai trò nâng đỡ lá vừa có vai trò vận chuyển các nguyên liệu quang hợp đến lá.
(4). Lục lạp trong lá vừa có vai trò quang hợp vừa có vai trò hô hấp, cung cấp năng lượng cho tế bào lá.
Số nhận định không chính xác là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1