Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Quản Bạ
-
Câu 1:
Nội dung nào sau đây không đúng về quá trình dịch mã?
A. Mã kết thúc không được t-ARN dịch mã.
B. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon trên mARN theo nguyên tắc bổ sung.
C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipetit được tạo thành.
D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theo chiều 5' -> 3' từng bộ ba, tương ứng với 10,2A0.
-
Câu 2:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có kiểu gen khác nhau.
B. có kiểu hình giống nhau.
C. có cùng kiểu gen.
D. có kiểu hình khác nhau.
-
Câu 3:
Ở tế bào nhân thực, quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và axit amin nào mở đầu chuỗi pôlipeptit?
A. AGU và axit foocmin-Met.
B. AUG và axit foocmin-Met.
C. AUG và axit amin Met.
D. AGU và axit amin Met
-
Câu 4:
Quy luật di truyền làm hạn chế biến dị tổ hợp là:
A. liên kết gen.
B. phân li độc lập.
C. hoán vị gen.
D. tương tác gen.
-
Câu 5:
Êtilen có vai trò
A. giữ cho quả tươi lâu.
B. giúp cây mau lớn.
C. giúp cây chóng ra hoa.
D. thúc quả chóng chín.
-
Câu 6:
Thể đột biến thường không thấy ở người là:
A. thể đột biến gen.
B. thể dị bội.
C. thể đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể.
D. thể đa bội.
-
Câu 7:
Một tế bào sinh trứng có kiểu gen AaBbDdEe tiến hành giảm phân bình thường để tạo trứng, số loại trứng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu?
A. 1
B. 2
C. 16
D. 8
-
Câu 8:
Khi nói về quy luật di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen trong tế bào chất di truyền theo dòng mẹ.
B. Quy luật phân li là sự phân li đồng đều của các cặp tính trạng.
C. Sự liên kết gen hoàn toàn làm tăng biến dị tổ hợp.
D. Sự phân li độc lập của các gen làm giảm biến dị tổ hợp
-
Câu 9:
Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, phép lai AaBB × aabb cho đời con có bao nhiêu loại kiểu gen?
A. 2
B. 1
C. 4
D. 3
-
Câu 10:
Loài động vật có sự phát triển không qua biến thái?
A. sâu đục thân.
B. ếch nhái.
C. châu chấu.
D. gà.
-
Câu 11:
Khi thả tiếp một hòn đá vào cạnh con rùa thì thấy nó không rụt đầu vào mai nữa. Đây là một ví dụ về hình thức học tập nào?
A. Học khôn.
B. Học ngầm.
C. Quen nhờn.
D. Điều kiện hoá hành động
-
Câu 12:
Điều kiện nào dưới đây không phải là điều kiện nghiệm đúng của định luật phân ly độc lập của MenĐen?
A. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng tương phản nằm trên cùng một cặp NST tương đồng.
B. Bố, mẹ thuần chủng khác nhau hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản.
C. Nghiên cứu trên một số lượng lớn cá thể.
D. Các cặp gen tác động riêng rẽ lên sự hình thành tính trạng.
-
Câu 13:
Trong quá trình phiên mã, bộ ba mã sao của mARN sẽ liên kết với bộ ba đối mã của tARN bằng liên kết gì?
A. Liên kết phôtphoeste.
B. Liên kết hyđrô.
C. Liên kết ion.
D. Liên kết phôtphodieste.
-
Câu 14:
Các gen phân ly độc lập, mỗi gen quy định một tính trạng. Tỉ lệ kiểu hình (A-bbccD-) tạo nên từ phép lai AaBbCcdd x AABbCcDd là bao nhiêu?
A. 1/8.
B. 1/16.
C. 1/64.
D. 1/32.
-
Câu 15:
Dung dịch có 80% Ađênin, còn lại là Uraxin. Với đủ các điều kiện để tạo thành các bộ ba ribônuclêôtit, thì trong dung dịch này bộ ba AUU và AUA chiếm tỷ lệ
A. 16%.
B. 38,4%.
C. 24%.
D. 51,2%.
-
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(1) Gen là một đoạn ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định, sản phẩm đó có thể là phân tử ARN hoặc chuỗi pôlipeptit.
(2) Một đột biến điểm xảy ra trong vùng mã hóa của gen có thể không ảnh hưởng gì đến chuỗi pôlypeptit mà gen đó tổng hợp.
(3) Có ba bộ ba làm tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là 5'UAA3'; 5'UAG3' và 3'UGA5'.
(4) Gen bị đột biến sẽ tạo alen mới, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
Trong các phát biểu trên, có mấy phát biểu sai?
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
-
Câu 17:
Loại đột biến gen nào làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen?
A. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T.
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X.
C. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T.
D. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
-
Câu 18:
Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong số lúa hạt dài F2, tính theo lí thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ
A. 2/3.
B. 1/4.
C. 1/3.
D. 3/4.
-
Câu 19:
Ở một loài động vật, cho phép lai AB/Ab x ab/aB Biết rằng quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Dự đoán kết quả nào ở đời con sau đây là đúng?
A. Có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ bằng nhau.
B. Có tối đa 9 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau.
C. Có 4 loại kiểu gen đồng hợp tử về 2 cặp gen với tỉ lệ bằng nhau.
D. Có tối đa 9 loại kiểu gen.
-
Câu 20:
Vì sao cá lên cạn sẽ bị chết trong thời gian ngắn?
A. Vì độ ẩm trên cạn thấp làm mang cá luôn ẩm ướt nên khó hô hấp.
B. Vì không hấp thu được O2 và CO2 của không khí để trao đổi.
C. Vì diện tích trao đổi khí còn rất nhỏ và mang bị khô nên cá không hô hấp được.
D. Vì nhiệt độ trên cạn cao làm mang cá bị khô nên không hấp thu được các chất.
-
Câu 21:
Cho phép lai ♂AaBbCcDdEe x ♀aaBbccDdEe, các cặp gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen dị hợp ở F1?
A. 23/32.
B. 1/32.
C. 31/32.
D. 1/8.
-
Câu 22:
Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?
A. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.
B. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.
C. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.
D. Tính chuyển hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.
-
Câu 23:
Vì sao trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ cảm đến cơ quan đáp ứng?
A. Vì các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hoá học theo một chiều.
B. Vì khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.
C. Vì chất trung gian hoá học bị phân giải sau khi đến màng sau.
D. Vì sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hoá học chỉ theo một chiều.
-
Câu 24:
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
A. 1/12.
B. 1/4.
C. 1/16.
D. 1/8.
-
Câu 25:
Ở lúa, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt đục, alen b quy định hạt trong, alen D quy định hạt tròn, alen d quy định hạt dài, quá trình giảm phân xảy ra hoán vị với tần số 30%. Cho lai một cặp bố mẹ như sau Aa(Bd/bD) x aa(bd/bd), loại kiểu hình mang cả ba tính trạng lặn xuất hiện với tỷ lệ bằng bao nhiêu?
A. 15%.
B. 7,5%.
C. 35%.
D. 37,5%.
-
Câu 26:
Ý nào sau đây là không đúng với sự đóng mở của khí khổng?
A. Một số cây khi thiếu nước ở ngoài sáng khí khổng đóng lại.
B. Ánh sáng là nguyên nhân duy nhất gây nên việc mở khí khổng.
C. Một số cây sống trong điều kiện thiếu nước khí khổng đóng hoàn toàn vào ban ngày.
D. Tế bào khí khổng mở khi no nước.
-
Câu 27:
Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDd × AaBbdd cho đời con có số cá thể mang kiểu genAaBbDd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? Biết các cặp gen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
A. 1/12.
B. 1/16.
C. 1/8.
D. 1/4.
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab/aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen Ab/aBở F1?
A. 32%.
B. 16%.
C. 24%.
D. 51%.
-
Câu 29:
Một cơ thể chứa 3 cặp gen dị hợp khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau: ABD = ABd = abD = abd = 5%; AbD = Abd = aBD = aBd = 45%. Kiểu gen của cơ thể đó là:
A. Aa(BD/bd)
B. Aa(Bd/bD)
C. (Ab/aB)Dd
D. (AB/ab)Dd
-
Câu 30:
Biết tính trạng màu sắc ở đại mạch do gen thuộc tế bào chất quy định. Cho P ♀ xanh lục x ♂ lục nhạt thu được F1, cho F1 tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là:
A. 50% xanh lục: 50% lục nhạt.
B. 75% xanh lục: 25% lục nhạt.
C. 100% xanh lục
D. 100% lục nhạt
-
Câu 31:
Những tế bào nào sau đây mang bộ nhiễm sắc thể lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A. 2n+1, 2n-1; 2n+2, n-1.
B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1.
C. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2.
D. 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2.
-
Câu 32:
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet, gen đột biến biến tạo thành alen mới có khối lượng phân tử là 72.104 đvC và giảm 1 liên kết hydro. Dạng đột biến gen nào đã xảy ra?
A. Thêm 1 cặp G - X.
B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X.
C. Thêm 1 cặp A - T.
D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T.
-
Câu 33:
Nếu 1 gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn thì kiểu gen của bố mẹ như thế nào để ngay đời con phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1?
1. aaBbDd x aaBbdd 2. AabbDd x Aabbdd
3. AabbDd x aaBbdd 4. AaBbDd x aabbdd
Tập hợp đúng là:
A. 3, 4.
B. 1, 4.
C. 1, 2.
D. 2, 3.
-
Câu 34:
Một gen có chiều dài 5100A0, mạch (1) có A= 255, G = 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã là bao nhiêu?
A. U = 1200; X = 1440.
B. U = 7905; X = 11160.
C. U = 8160; X = 11520.
D. U = 1275; X = 1800.
-
Câu 35:
Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn quả vàng. Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:
A. 500
B. 60
C. 400
D. 300
-
Câu 36:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định. Trong tế bào, các nhân tố di truyền không hoà trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng phép lai nào?
A. Cho F1 lai phân tích.
B. Cho F2 tự thụ phấn.
C. Cho F1 tự thụ phấn.
D. Cho F1 giao phấn với nhau.
-
Câu 37:
Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh này. Một người phụ nữ nhìn màu bình thường lấy chồng bị mù màu đỏ - xanh lục, họ sinh một con trai bị mù màu đỏ - xanh lục Biết rằng không xảy ra đột biến mới. Người con trai nhận alen gây bệnh này từ
A. ông.
B. bố.
C. bà nội.
D. mẹ.
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 50% số cây hoa đỏ :50% số cây hoa trắng?
A. AA × aa
B. Aa × Aa
C. Aa × aa
D. AA × Aa
-
Câu 39:
Cho các nhận xét sau:
(1) Nếu bố và mẹ đều thông minh sẽ di truyền cho con cái kiểu gen quy định khả năng thông minh.
(2) Hằng được bố truyền cho tính trạng da trắng, mũi cao, má lúm đồng tiền.
(3) Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen cần tạo được các cá thể có kiểu gen đồng nhất.
(4) Ở thực vật, các tính trạng do gen nằm ở lục lạp qui định di truyền theo dòng mẹ.
Trong các nhận xét trên, có mấy nhận xét không đúng?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Một đột biến gen có thể gây ra biến đổi nucleotit ở bất kì vị trí nào trên gen. Nếu như đột biến xảy ra ở vùng điều hòa của gen thì gây nên hậu quả gì?
A. Cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi nhưng lượng sản phẩm của gen có thể thay đổi theo hướng tăng cường hoặc giảm bớt.
B. Lượng sản phẩm của gen sẽ giảm xuống do khả năng liên kết với ARN polymerase giảm xuống, nhưng cấu trúc sản phẩm của gen không thay đổi.
C. Cấu trúc sản phẩm của gen sẽ thay đổi kết quả thường là có hại vì nó phá vỡ mối quan hệ hài hòa giữa các gen trong kiểu gen và giữa cơ thể với môi trường.
D. Lượng sản phẩm của gen sẽ tăng lên nhưng cấu trúc của gen chỉ thay đổi đôi chút do biến đổi chỉ xảy ra ở vùng điều hòa không liên quan đến vùng mã hóa của gen.