Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Nguyễn Văn Công
-
Câu 1:
Sắc tố tham gia trực tiếp vào chuyển hoá quang năng thành hoá năng trong sản phẩm quang hợp ở cây xanh là :
A. Diệp lục a
B. Diệp lục b
C. Diệp lục a, b
D. Carôtenoit
-
Câu 2:
Tiêu hoá nội bào thường gặp ở nhóm động vật
A. động vật nguyên sinh và bọt biển
B. không xương sống
C. ruột khoang và giun dẹp
D. có xương sống
-
Câu 3:
Côđon nào sau đây làm nhiệm vụ kết thúc dịch mã?
A. 3'AAU5'
B. 3'UAG5'
C. 3'UGA5'
D. 5'AUG3'
-
Câu 4:
Trùng roi sống trong ruột mối thuộc mối quan hệ:
A. kí sinh
B. cộng sinh
C. hội sinh
D. hợp tác
-
Câu 5:
Ở các loài sinh sản hữu tính, bộ NST của loài được duy trì ổn định nhờ những cơ chế nào sau đây?
A. Nguyên phân và thụ tinh
B. Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh
C. Nhân đôi ADN và dịch mã
D. Nhân đôi, phiên mã và dịch mã.
-
Câu 6:
Rừng mưa nhiệt đới, đồng cỏ, đồng ruộng, rừng cây bụi :
A. là các ví dụ về hệ sinh thái ở Việt Nam.
B. là các giai đoạn của diễn thế sinh thái.
C. là các ví dụ về sự tương tác giữa các sinh vật.
D. là những quần xã giống nhau về đầu vào và đầu ra của dòng năng lượng.
-
Câu 7:
Loại bằng chứng nào sau đây có thể giúp người ta xác định được loài nào xuất hiện trước, loài nào xuất hiện sau trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất?
A. Bằng chứng sinh học phân tử.
B. Bằng chứng hóa thạch.
C. Bằng chứng giải phẫu so sánh.
D. Bằng chứng tế bào học.
-
Câu 8:
Một cơ thể đực có kiểu gen AABD//abd. Biết khoảng cách giứa hai gen A và B là 20cM. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 15%
B. 20%
C. 10%
D. 40%
-
Câu 9:
Khi nói về quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quần thể là các cá thể thuộc cùng loài, cùng sống trong một không gian và thời gian nhất định và sinh sản tạo ra thế hệ mới
B. Quần thể là các cá thể cùng loài có sự gắn bó chặt chẽ với nhau thông qua các mối quan hệ sinh thái hình thành một tổ chức ổn định.
C. Quần thể là các cá thể cùng loài, ngẫu nhiên tụ tập với nhau thành một nhóm.
D. Quần thể là các cá thể cùng loài, cùng sống, cùng chống lại các điều kiện bất lợi, cùng sinh sản tạo thế hệ mới.
-
Câu 10:
Khi nói về cơ quan tương đồng, nhận định nào sau đây đúng?
A. Có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình dạng tương tự.
B. Cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có thể thực hiện các chức năng khác nhau.
C. Cùng nguồn gốc, có thể đảm nhiệm những chức năng giống nhau, cấu tạo giống nhau.
D. Có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau.
-
Câu 11:
Một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa. Ở thế hệ F1, cây hoa trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 60%
B. 45%
C. 50%
D. 65%
-
Câu 12:
Thành tựu nào sau đây là của công nghệ gen?
A. Tạo giống dâu tằm có lá to
B. Tạo giống cừu sản xuất prôtêin người
C. Tạo cừu Đôli
D. Tạo giống lợn có ưu thế lai cao.
-
Câu 13:
Trong quần thể có xuất hiện thêm alen mới là kết quả của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
A. Chọn lọc tự nhiên
B. Giao phối không ngẫu nhiên
C. Đột biến
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
-
Câu 14:
Đặc điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại cổ sinh là
A. sự sống vẫn tập trung dưới nước
B. sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. sự di cư của thực vật và động vật từ nước lên đất liền
-
Câu 15:
Sói săn mồi thành đàn thì hiệu quả săn mồi cao hơn so với săn mồi riêng lẻ là ví dụ của mối quan hệ?
A. Hỗ trợ cùng loài.
B. Cạnh tranh cùng loài.
C. Cạnh tranh khác loài.
D. Kí sinh cùng loài.
-
Câu 16:
Tảo giáp nở hoa làm chết các loài cá, tôm là mối quan hệ gì?
A. Sinh vật ăn sinh vật.
B. Kí sinh.
C. Cạnh tranh.
D. Ức chế cảm nhiễm.
-
Câu 17:
Khi nói về quang hợp ở thực vật CAM, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất NADPH do pha sáng tạo ra được chu trình Canvin sử dụng để khử APG thành AlPG.
B. NADP+; ADP là nguyên liệu của pha sáng.
C. Không có ánh sáng vẫn diễn ra quá trình cố định CO2.
D. Chất AlPG được sử dụng để tạo ra glucôzơ và APG.
-
Câu 18:
Khi nói về tuần hoàn ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Ở trong động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng giảm.
B. Ở trong tĩnh mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm và huyết áp càng tăng.
C. Khi tăng nhịp tim thì sẽ dẫn tới làm tăng huyết áp.
D. Ở mao mạch, máu luôn nghèo oxi.
-
Câu 19:
Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến đa bội đều làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
B. Các đột biến thể một của cùng một loài đều có hàm lượng ADN ở trong các tế bào giống nhau.
C. Đột biến tam bội có thể được phát sinh trong nguyên phân, do tất cả các cặp nhiễm sắc thể đều không phân li.
D. Các thể đột biến lệch bội chỉ được phát sinh trong giảm phân.
-
Câu 20:
Tác nhân đột biến tác động vào quá trình giảm phân của cơ thể cái làm cho một cặp nhiễm sắc thể không phân li. Kết quả sẽ hình thành nên bao nhiêu dạng đột biến sau đây?
A. Thể lưỡng bội.
B. Thể ba.
C. Thể tứ bội.
D. Thể tam bội.
-
Câu 21:
Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Sự tương đồng về trình tự ADN cho thấy tổ tiên của loài người là tinh tinh.
B. Các đặc điểm tương đồng giữa người và vượn người hiện đại cho thấy chúng ta có tổ tiên chung với vượn người.
C. Loài người đầu tiên có dáng đứng thẳng là người đứng thẳng H. erectus.
D. Hiện tại vẫn tồn tại các loài người da đen, da trắng, da vàng trên Trái Đất.
-
Câu 22:
Tại sao trong giao phối cận huyết, tỉ lệ kiểu gen đòng hợp tăng dần theo thời gian?
A. Vì các cá thể dị hợp giảm dần theo thời gian nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp gia tăng.
B. Các giao tử mang alen lặn cao hơn nên tỉ lệ kiểu gen đồng hợp lặn sẽ tăng dần theo thời gian.
C. Vì giao phối cận huyết nên xác suất gặp nhau giữa các giao tử cùng nguồn cao hơn.
D. Giao phối cận huyết khiến các kiểu gen dị hợp gây chết, làm tăng tỉ lệ đồng hợp.
-
Câu 23:
Trong các đặc điểm sau, kiểu phân bố ngẫu nhiên có bao nhiêu đặc điểm?
A. Thường gặp khi môi trường có điều kiện sống phân bố đồng đều.
B. Có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Giúp sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng có trong môi trường.
D. Các cá thể quần tụ với nhau để hỗ trợ nhau.
-
Câu 24:
Khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định.
B. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
C. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao.
D. Trong tất cả các quần xã trên cạn, chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng.
-
Câu 25:
Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Đột biến điểm có thể không làm thay đổi số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen.
B. Nếu đột biến điểm làm tăng chiều dài của gen thì chứng tỏ sẽ làm tăng liên kết hiđro của gen.
C. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì cũng không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi pôlipeptit.
D. Đột biến mất một cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi cấu trúc của chuỗi pôlipeptit.
-
Câu 26:
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
A. Tất cả các đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể đều làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm mất cân bằng gen trong hệ gen của tế bào.
D. Tất cả các đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể đều làm thay đổi độ dài của ADN.
-
Câu 27:
Một loài thực vật lưỡng bội, xét 5 cặp gen Aa, Bb, Dd, Ee, Gg quy định 5 cặp tính trạng nằm trên 5 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong đó, alen trội là trội hoàn toàn và các alen A, B, D, e, g là các alen đột biến. Quần thể của loài này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen quy định các thể đột biến?
A. 211
B. 242
C. 239
D. 235
-
Câu 28:
Tính trạng chiều cây của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm 20cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai về đời F2?
A. Loại cây cao 160 cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
B. Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120 cm.
C. Có 6 kiểu hình và 27 kiểu gen.
D. Cây cao 140 cm chiếm tỉ lệ 15/64.
-
Câu 29:
Xét 2 quần thể của loài chim sẻ. Quần thể 1 có 1000 cá thể, quần thể 2 có 2500 cá thể. Cả hai quần thể đang cân bằng di truyền và tần số alen A của quần thể 1 là 0,2; của quần thể 2 là 0,4. Giả sử có 15% cá thể của quần thể 1 di cư sang quần thể 2 và 6% cá thể của quần thể 2 di cư sang quần thể 1. Theo lí thuyết, sau khi có di cư và nhập cư thì tần số alen A của quần thể 1 và quần thể 2 lần lượt là:
A. \({\rm{0,23; }}\frac{{97}}{{255}}\)
B. \(0,31;\frac{{83}}{{231}}\)
C. \(0,24;\frac{{85}}{{232}}\)
D. \(0,27;\frac{{81}}{{253}}\)
-
Câu 30:
Khi nói về kích thước quần thể, phát biểu nào sau đây sai?
A. Nếu kích thước quần thể tăng trên mức tối đa thì quần thể thường sẽ rơi vào trạng thái tuyệt chủng.
B. Nếu quần thể biệt lập với các quần thể cùng loài khác và tỉ lệ sinh sản bằng tỉ lệ tử vong thì kích thước quần thể sẽ được duy trì ổn định.
C. Cạnh tranh cùng loài góp phần duy trì ổn định kích thước quần thể phù hợp với sức chứa của môi trường.
D. Nếu môi trường sống thuận lợi, nguồn sống dồi dào thì tỉ lệ sinh sản tăng và thường dẫn tới làm tăng kích thước quần thể.
-
Câu 31:
Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Nếu loài K bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này chỉ có tối đa 7 loài.
B. Có 11 chuỗi thức ăn, trong đó chuỗi ngắn nhất có 4 mắt xích.
C. Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
D. Chuỗi thức ăn ngắn nhất chỉ có 3 mắt xích.
-
Câu 32:
Một loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn nhưng không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển, sinh sản của loài cá lớn. Loài cá ép sau khi bám lên cá lớn thì tạo nên các khe hở để 5 loài vi sinh vật khác bám lên và sinh sống nhưng không gây bệnh cho các loài tham gia. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Quan hệ giữa các cá ép với các loài vi sinh vật là quan hệ kí sinh.
B. Mối quan hệ giữa tất cả các loài nói trên đều là quan hệ hỗ trợ khác loài.
C. Quan hệ giữa vi sinh vật với cá lớn là quan hệ hội sinh.
D. Nếu loài cá ép tách khỏi cá lớn thì các loài vi sinh vật sẽ tách ra khỏi cá lớn.
-
Câu 33:
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 60. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể một là 61.
B. Loài này có tối đa 30 dạng thể ba.
C. Số lượng nhiễm sắc thể trong thể ngũ bội là 150.
D. Tế bào tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là 90.
-
Câu 34:
Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứ N15 sang môi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện nhân đôi 2 lần liên tiếp tạo được 20 phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N15 và cho chúng nhân đôi liên tiếp 3 lần nữa. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ban đầu có 10 phân tử ADN.
II. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 580 mạch polinuclêôtit chỉ chứa N15.
III. Sau khi kết thúc quá trình trên đã tạo ra 156 phân tử chỉ chứa N15.
IV. Sau khi kết thúc quá trình trên có 60 phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 35:
Cho biết tính trạng màu quả do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; tính trạng kích thước quả do cặp gen Dd quy định. Cho cây quả to, màu đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 40,5% cây quả to, màu đỏ: 15,75% cây quả nhỏ, màu đỏ : 34,5% cây quả to, màu vàng : 9,25% cây quả nhỏ, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. P có thể có kiểu gen là .
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Đời F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình quả nhỏ, màu đỏ.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 36:
Một loài thú, xét 2 cặp gen cùng nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với a quy định mắt trắng, B quy định đuôi dài trội hoàn toàn so với b quy định đuôi ngắn. Cho con cái dị hợp 2 cặp gen giao phối với con đực mắt đen, đuôi dài, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 42% cá thể đực mắt đen, đuôi ngắn: 42% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài: 8% cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn: 8% cá thể đực mắt đen, đuôi dài. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F1 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F1, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 21%.
IV. Nếu cho cá thể đực ở P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt trắng, đuôi ngắn chiếm 21%.
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 37:
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 5 alen quy định. Tiến hành 2 phép lai, thu được kết quả như sau:
Phép lai 1: Cây hoa đỏ cây hoa tím, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa tím : 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng.
Phép lai 2: Cây hoa vàng cây hoa hồng, thu được đời con có tỉ lệ: 2 cây hoa vàng : 1 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và các alen trội hoàn toàn so với nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong loài này có tối đa 15 kiểu gen dị hợp về tính trạng màu hoa.
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
III. Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, có thể thu được đời con có 50% số cây hoa hồng.
IV. Có tối đa 10 sơ đồ lai khi cho các cây hoa đỏ giao phấn với nhau.
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
-
Câu 38:
Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây P có thể có kiểu gen là .
II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5.
III. Lấy một cây quả tròn, hoa trắng cho tự thụ phấn thì đời con luôn có duy nhất 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 39:
Một quần thể tự phối có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát là \(0,4\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{Ab}}}}{\rm{Dd}}:0,4\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{\rm{Dd : 0,2}}\frac{{\underline {{\rm{AB}}} }}{{{\rm{ab}}}}{\rm{dd}}\). Biết rằng không xảy ra đột biến, không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F3, tần số alen A = 0,7.
II. F4 có 12 kiểu gen.
III. Ở F3, kiểu gen đồng hợp lặn về cả 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 21/128.
IV. Ở F4, kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ bằng 289/1280.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 40:
Sơ đồ phả hệ hình bên mô tả sự di truyền 2 tính trạng ở người
Tính trạng nhóm máu và tính trạng bệnh bạch tạng. Biết rằng tính trạng nhóm máu do 1 gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định; tính trạng bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Hai cặp gen này phân li độc lập với nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định chính xác kiểu gen của 6 người trong phả hệ.
II. Xác suất sinh con có nhóm máu O và bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/16.
III. Xác suất sinh con trai có nhóm máu A và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 3/32.
IV. Xác suất sinh con gái có nhóm máu B và không bị bạch tạng của cặp 7-8 là 1/32.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3