Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Nguyễn Văn Côn
-
Câu 1:
Phát biểu nào dưới đây là không đúng về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành sự sống trên trái đất?
A. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết, chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
B. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
C. Các hợp chất hữu cơ càng phức tạp sẽ càng nặng, theo các cơn mưa kéo dài hàng nghìn năm thuở đó mà rơi xuống biển
D. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
-
Câu 2:
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên đảm bảo sự sống sót và sinh sản ưu thế của những cá thể mang các đột biến trung tính qua đó làm biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót, khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể, đồng thời tạo ra kiểu gen mới quy định kiểu hình thích nghi với môi trường
D. Khi chọn lọc tự nhiên chống lại thể dị hợp và không chống lại các thể đồng hợp thì sẽ làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với chọn lọc chỉ chống lại thể đồng hợp trội hoặc chỉ chống lại thể đồng hợp lặn
-
Câu 3:
(1)gen. (2)mARN. (3)axit amin. (4)tARN. (5)riboxom. (6)enzim
Các thành phần tham gia trực tiếp vào quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit là:
A. 2,3,4,6
B. 1,2,3,4,5
C. 3,4,5,6
D. 2,3,4,5,6
-
Câu 4:
Trong lịch sử tiến hóa, các loài xuất hiện sau có nhiều đặc điểm hợp lý hơn các loài xuất hiện trước vì sao?
A. Vốn gen đa hình giúp sinh vật dễ dàng thích nghi với điều kiện sống hơn
B. Chọn lọc tự nhiên đã đào thải các dạng kém thích nghi, chỉ giữ lại những dạng thích nghi nhất
C. Các loài xuất hiện sau thường tiến hóa hơn
D. Đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, chọn lọc tự nhiên không ngừng phát huy tác dụng làm cho các đặc điểm thích nghi không ngừng được hoàn thiện
-
Câu 5:
Bản chất của quy luật phân ly là gì?
A. Sự phân ly của cặp alen trong giảm phân
B. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
C. Tính trạng trội át chế tính trạng lặn
D. F2 có tỉ lệ phân ly kiểu hình 3 trội : 1 lặn
-
Câu 6:
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về quần thể tự phối?
A. Quần thể bị phân thành những dòng thuần có kiểu gen khác nhau
B. Sự chọn lọc không mang lại hiệu quả đối với con cháu của cá thể thuần chủng tự thụ
C. Số cá thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm
D. Quần thể thể hiện tính đa hình
-
Câu 7:
Quan sát tế bào sinh dưỡng của một người bị bệnh thấy có nhiễm sắc thể thứ 21 ngắn hơn nhiễm sắc thể 21 của người bình thường. Người đó có thể bị
A. Hội chứng Patau
B. Hội chứng Đao
C. Ung thư máu
D. Bệnh bạch tạng
-
Câu 8:
Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Hỗ trợ lẫn nhau để chống lại những điều kiện bất lợi của môi trường
B. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài
C. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể
D. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tang từ môi trường
-
Câu 9:
Khi nói về sự di truyền của các gen trong té bào nhân thực của động vật lưỡng bội, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các gen nằm trong tế bào chất thường không được phân chia đồng đều cho các tế bào con trong quá trình phân bào
B. Hai alen của một gen trên một cặp nhiễm sắc thể thường phân ly đồng đều về các giao tử trong quá trình giảm phân
C. Các alen thuộc các locut khác nhau trên một nhiếm sắc thể phân ly độc lập và tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử
D. Các alen lặn nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X thường biểu hiện kiểu hình ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tử
-
Câu 10:
Xét một ví dụ sau:
1. trong tự nhiên, loài sáo mỏ đen không giao phối với loài sáo mỏ vàng. Khi nuôi nhốt chúng trong một lồng lớn thì người ta thấy hai loài này giao phối với nhau nhưng không sinh con do không thụ tinh.
2. cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi.
3. lừa giao phối với ngựa sinh ra con la, nhưng con la không có khả năng sinh sản.
4. các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài cây này thường không thụ phấn cho hoa của loài cây khác.
Có bao nhiêu ví dụ biểu hiện của cách ly sau hợp tử?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 11:
Ở sinh vật nhân thực có bao nhiêu cấu trúc phân tử và cơ chế sinh học có nguyên tắc bổ sung giữa G-X, A-U và ngược lại?
1. phân tử ADN mạch kép. 5. Phân tử protein.
2. phân tử mARN. 6. Cơ chế phiên mã.
3. phân tử tARN. 7. Cơ chế dịch mã.
4. phân tử rARN.
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
-
Câu 12:
Cho các bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người:
1. Bạch tạng.
2. Máu khó đông.
3. Mù màu.
4. Hồng cầu lưỡi liềm.
5. Pheninketo niệu.
6. Hội chứng Tơc nơ.
7. Hội chứng 3X.
8. Hội chứng Đao.
9. Tật có túm lông ở vành tai.
Có bao nhiêu bệnh, tật, hội chứng di truyền ở người do đột biến gen?
A. 7
B. 5
C. 6
D. 4
-
Câu 13:
Phương pháp nào sau đây không tạo được sinh vật biến đổi gen?
1. Lấy nhân của loài này và tế bào chất của loài khác cho dung hợp.
2. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
3. Lấy hợp tử đã thụ tinh và cắt thành nhiều hợp tử rồi cấy vào tử cung cho các động vật cùng loài.
4. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
5. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
6. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
A. 1,3
B. 1,3,5
C. 1,3,5,6
D. 3,5,6
-
Câu 14:
Cho các nhân tố sau:
1) chọn lọc tự nhiên. 2) giao phối ngẫu nhiên.
3) giao phối không ngẫu nhiên. 4) các yếu tố ngẫu nhiên.
5) đột biến. 6) di – nhập gen.
Các nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là:
A. 1,3,4,5
B. 1,3,5,6
C. 1,4,5,6
D. 1,2,5,6
-
Câu 15:
Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông thường biểu hiện ở nam giới là vì sao?
A. Gen quy định hai tính trạng trên là gen lặn nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y
B. Gen quy định hai tính trạng là gen nằm trên NST X và có alen tương ứng trên Y
C. Gen nằm trên NST thường nhưng bị kiểm soát bởi hoocmon sinh dục nam
D. Gen quy định hai tính trạng trên là gen trội nằm trên NST Y không có alen tương ứng trên X
-
Câu 16:
Để tạo ra một giống cây thuần chủng có kiểu gen AAbbDD từ hai giống cây ban đầu có kiểu gen AABBdd và aabbDD, người ta có thể tiến hành:
A. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1 lai trở lại với cây có liểu gen AABBdd tạo F2, các cây có kiểu hình ( A-bbD-) thu được ở F2 chính là giống cây có kiểu gen AAbbDD
B. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1rồi cho F1 tự thụ phấn qua một thế hệ để tạo giống cây có kiểu gen AAbbDD
C. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) rồi dùng phương pháp tế bào học để xác định cây có kiểu gen AAbbDD
D. Lai hai giống ban đầu với nhau tạo F1; cho F1tự thụ phấn tạo F2; chọn các cây F2 có kiểu hình (A-bbD-) cho tự thụ phấn qua một số thế hệ để tạo ra giống cây có kiểu gen AAbbDD
-
Câu 17:
Người ta tiến hành cấy truyền một phôi cừu có kiểu gen AAbb thành 15 phôi và nuôi cấy phát triển thành 15 cá thể. Cả 15 cá thể này
A. Có kiểu hình hoàn toàn khác nhau
B. Có mức phản ứng giống nhau
C. Có giới tính có thể giống hoặc khác
D. Có khả năng giao phối để sinh con
-
Câu 18:
Có hai chị em ruột mang hai nhóm máu khác nhau là AB và O. Các cô gái này biết rõ ông bà ngoại họ đều có nhóm máu A. Bố và mẹ của hai chị em này có kiểu gen tương ứng là:
A. IBIO và IBIO
B. IBIO và IAIO
C. IOIO và IAIO
D. IAIO và IAIO
-
Câu 19:
Có một bệnh nhân bị đột biến số lượng NST. Khi sử dụng phương pháp tế bào học để xác định số lượng NST có trong mỗi tế bào sinh dưỡng thì thấy khi tế bào đang ở kỳ giữa, trong mỗi tế bào có 47 NST đang ở dạng kép. Khả năng bệnh nhân này thuộc loại thể đột biến nào sau đây?
(1) hội chứng Đao. (2) hội chứng Claiphento. (3) bệnh tơc nơ.
(4) hội chứng siêu nữ. (5) bệnh ung thư máu. (6) hội chứng Patau.
Có bao nhiêu câu trả lời đúng?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
-
Câu 20:
Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng từ cơ thể bình thường có kiểu gen AabbDD vào trứng đã bị mất nhân của cơ thể bình thường có kiểu gen aaBBdd tạo ra tế bào chuyển nhân. Nuôi cấy tế bào chuyển nhân tạo cơ thể hoàn chỉnh, không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cơ thể chuyển nhân này là:
A. AaBbDd
B. aaBBdd
C. AabbDD
D. aaBbDd
-
Câu 21:
Cho A: quả tròn, a: quả dài. Một quần thể quả tròn dị hợp xảy ra đột biến số lượng NST tạo ra các dạng đột biến lệch bội và tự đa bội. Có bao nhiêu công thức lai cho kết quả phân li 35 quả tròn: 1 quả dài?
AAa x AAa; 2. AAa x Aaaa; 3. Aaa x AAaa;
4. Aaa x Aaaa; 5. AAaa x AAa; 6. AAaa x AAaa;
A. 4
B. 3
C. 5
D. 6
-
Câu 22:
Một NST có các đoạn khác nhau sắp xếp theo trình tự ABCDEG.HKM đã bị đột biến. NST đột biến có trình tự ABCDCDEG.HKM. Dạng đột biến này
A. Thường làm thay đổi số nhóm gen liên kết của loài
B. Thường gây chết cho cơ thể mang NST đột biến
C. Thường làm tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện của tính trạng
D. Thường làm xuất hiện nhiều gen mới tron quần thể
-
Câu 23:
Hạt phấn của loài thực vật A có 7 NST. Các tế bào rễ của loài thực vật B có 22 NST. Thụ phấn loài B bằng hạt phấn loài A, người ta thu được một số cây lai bất thụ. Nhận định nào sau đây đúng với cây lai bất thụ này?
1. không thể trở thành loài mới vì không sinh sản được.
2. có thể trở thành loài mới nếu có khả năng sinh sản sinh dưỡng.
3. không thể trở thành loài mới vì có NST không tương đồng.
4. có thể trở thành loài mới nếu có sự đa bội hóa tự nhiên thành cây hữu thụ
A. 1,3
B. 1
C. 4
D. 2,4
-
Câu 24:
Một gen cấu trúc có khối lượng 72.104 đvC và có tỉ lệ A/G = 1/3. Gen bị đột biến dẫn đến phân tử mARN được tổng hợp sau đột biến có chứa 178 adenin, 123 uraxin, 582 guanin, 317 xitozin. Biết rằng đột biến chỉ tác động lên một cặp nucleotit của gen. Hãy cho biết dạng đột biến gen đã xảy ra
A. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1cặp C
B. Thay thế 1 cặp A-T bằng cặp G-X
C. Thêm 1 cặp nu loại A-T
D. Mất một cặp nu loại G-X
-
Câu 25:
Từ một quần thể P sau 3 thế hệ tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen của quần thể : 0,525 AA: 0,05 Aa: 0,425 aa. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, tính theo lí thuyết thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ P:
A. 0,4AA: 0,4Aa: 0,2aa
B. 0,375AA: 0,4Aa: 0,235aa
C. 0,35AA: 0,4Aa: 0,25aa
D. 0,25AA: 0,4Aa: 0,35aa
-
Câu 26:
Một quần thể có 1375 cây AA, 750 cây Aa, 375 cây aa. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Sau một thế hệ giao phối tự do, quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. Sau một thế hệ giao phối tự do, kiểu gen Aa có tỉ lệ 0,48
C. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền
D. Alen A có tần số 0,7; alen a có tần số 0,3
-
Câu 27:
Bệnh mù màu do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Chồng bị mù màu kết hôn với vợ bình thường sinh được một đứa con trai vừa bị mù màu vừa bị Claiphento. Có bao nhiêu nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả này?
1. chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ giảm phân bình thường.
2. chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
3. chồng bị rối loạn giảm phân 1, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
4. chồng giảm phân bình thường, vợ bị rối loạn trong giảm phân 1.
5. chồng bị rối loạn giảm phân 2, vợ giảm phân bình thường.
6. chồng bị rối loạn giảm phân 2, vợ bị rối loạn trong giảm phân 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 28:
Ở một loài thực vật, locut gen quy định màu sắc hoa gồm 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây hoa vàng, 25% số cây hoa đỏ và 50% số cây có cả hoa đỏ và vàng
B. Trên mỗi cây F1 có 2 loại hoa, trong đó 75% số hoa đỏ và 25% só hoa vàng
C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại, trong đó có 50% hoa đỏ và 50% hoa vàng
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có 1 loại hoa, hoa đỏ hoặc hoa vàng
-
Câu 29:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn, cấu trúc NST không thay đổi sau giảm phân. Người ta cho lai hai cơ thể bố mẹ (P) đều có hai cặp gen dị hợp trên cùng một cặp NST tương đồng với nhau. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?
1. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử đều thì đời con có kiểu hình khác P chiếm 25%.
2. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1.
3. nếu P đều có kiểu gen dị hợp tử chéo thì đời con có kiểu hình giống P chiếm 50%.
4. nếu kiểu gen của P khác nhau thì đời con có tỉ lệ kiểu hình lặn hai tính trạng chiếm 25%.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
-
Câu 30:
Khi quan sát một đoạn của sợi cơ bản, người ta thấy có 80 phân tử protein histon. Theo lí thuyết, đoạn trên có bao nhiêu nucleoxom?
A. 1
B. 9
C. 7
D. 8
-
Câu 31:
Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu?
A. 7/16
B. 8/27
C. 19/27
D. 21/27
-
Câu 32:
Cho cây có kểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) tự thụ phấn, đời con có nhiều loai kiểu hình trong đó kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là:
A. 20cM
B. 30cM
C. 10cM
D. 40cM
-
Câu 33:
Khi lai cá thể đực (XX) vảy trắng- to thuần chủng với cá cái( XY) vảy trắng- nhỏ thu được F1 đều vảy trắng- to. Cho cá thể cái F1 lai phân tích (lai với cá đực vảy trắng- nhỏ) được Fa với tỉ lệ 9 cá vảy trắng- to : 6 cá vảy trắng- nhỏ: 4 cá vảy đỏ- nhỏ(đực) : 1 cá vảy đỏ- to(đực). Biết kích thức vảy do một gen quy định. Theo lí thuyết, những kết luận nào sau đây là đúng?
Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen át chế, có liên kết với giới tính. Cặp tính trạng màu sắc vảy di truyền theo tương tác gen bổ sung, có liên kết với giới tính. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 10%. ở cá cái F1 có xảy ra hoán vị với tần số 20%. ở Fa cá cái vảy trắng- to và cá cái vảy trắng- nhỏ xuất hiện với tỉ lệ bằng nhau và bằng 25%. Trong tổng số cá vảy trắng- to xuất hiện ở Fa, cá đực vảy trắng- to chiếm tỉ lệ 1/9.
A. 1,2,4,6
B. 2,4,5
C. 1,2,3,6
D. 1,4,5
-
Câu 34:
Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân xám, mắt đỏ: 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ: 5% đực thân xám mắt trắng. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sư biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. kết luận nào sau đây không đúng?
A. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%
B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ
C. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau
D. Hoán vị gen diễn ra ở cả hai giới đực và cái
-
Câu 35:
Trong một ống nghiệm, có 4 loại nu với tỉ lệ lần lượt là A: U: G: X = 1: 2: 1: 2. Từ 4 loại nu này người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo. Nếu phân tử mARN này có 2700 bộ ba thì theo lí thuyết sẽ có bao nhiêu bộ ba chứa U, X, A?
A. 100
B. 150
C. 75
D. 300
-
Câu 36:
Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lý thuyết, xác suất để cặp vợ chồng sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là?
A. 3/4
B. 3/8
C. 3/16
D. 6/8
-
Câu 37:
Ở một loài thực vật, khi đem lai hai dòng thuần chủng thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng người ta thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 phân li theo tỉ lệ 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng. biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên NST thường, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, mọi diễn biến trong quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ và con là như nhau. Nếu tiếp tục cho cây F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở F3 là:
A. 9 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa trắng: 3 thân thấp hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
B. 1 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
C. 1 thân cao, hoa đỏ: 2 thân cao, hoa trắng: 1 thân thấp hoa đỏ
D. 3 thân cao, hoa đỏ: 1 thân thấp, hoa trắng
-
Câu 38:
Cho lai hai cá thể bố mẹ có kiểu gen chưa biết, theo lý thuyết, đời con thu được kiểu hình với tỉ lệ trung bình 3: 3: 1: 1. Có thể có bao nhiêu quy luật di truyền đúng với kết quả phép lai trên? Biết gen nằm trên NST thường.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
-
Câu 39:
Ở cá chép gen H quy định tính trạng có vảy; gen N quy định tính trạng không vảy. Cả hai gen trội tạo nên cá chép sọc, cả hai gen lặn tạo cá chép đốm. Căp gen NN làm trứng không nở. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp hai cặp gen với nhau thì thấy sỉnh ra 1200 trứng, cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là?
A. 400
B. 600
C. 300
D. 100
-
Câu 40:
Quan sát sơ đồ phả hệ dưới đây và cho biết quy luật di truyền nào chi phối sự di truyền tính trạng bệnh?
A. Do gen trội nằm trên NST giới tính X
B. Do gen lặn nằm trên NST thường
C. Do gen lặn nằm trên NST giới tính X
D. Di truyền theo dòng mẹ