Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Nguyễn Thị Giang
-
Câu 1:
Khi nói về quá trình sinh sản ở một số loài động vật và ứng dụng, cho các phát biểu sau đây:
(1). Các con ong thợ sinh ra là ong cái, có kiểu gen giống nhau, tập tính giống nhau, không có khả năng sinh sản, chúng là kết quả của quá trình trinh sản.
(2). Hiện tượng trinh sản chỉ xuất hiện ở các loài động vật bậc thấp, không có mặt ở các loài động vật có xương sống.
(3). Ở vật nuôi, sự hiện diện và mùi của con đực có tác động lên hệ thần kinh và nội tiết, qua đó tác động đến quá trình phát triển, chín và rụng của trứng, ảnh hưởng đến hành vi sinh dục của con cái.
(4). Căng thẳng thần kinh có thể dẫn đến rối loạn quá trình sinh tinh và quá trình sinh trứng ở người, làm giảm hiệu quả các hoạt động sinh dục.
Có bao nhiêu phát biểu chính xác?
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
-
Câu 2:
Trong số các biện pháp sau đây nhằm duy trì trạng thái cân bằng các hệ sinh thái nhân tạo mà con người tạo ra:
(1). Bổ sung thêm vật chất và năng lượng vào hệ sinh thái.
(2). Duy trì cả các loài nuôi, trồng và các loài tự nhiên với một tỷ lệ hợp lý.
(3). Sử dụng các biện pháp không chế sinh học thay vì dùng thuốc hóa học bảo vệ cây trồng. (4). Loại bỏ các loài thiên địch vì làm tiêu hao nguồn năng lượng có trong hệ sinh thái.
Số lượng các biện pháp phù hợp với mục tiêu đưa ra là:
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
-
Câu 3:
Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được Fa. Biết rằng không xảy ra đột biến và nếu có hoán vị gen thì tần số hoán vị là 50%, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa?
(1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1 (3) Tỉ lệ 1 : 1.
(4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 4:
Ở một loài thực vật, A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp, B quy định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với b quy định hoa vàng. Về mặt lý thuyết trong số các phép lai sau đây:
(1). AaBB x AaBb
(2). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 20%
(3). AaBb x AABb
(4). AB//ab x AB//ab hoán vị 1 bên với tần số 50%
(5). AB//ab x Ab//aB
(6). Ab//aB x Ab//aB
(7). Ab//aB x Ab//aB hoán vị 1 bên với tần số 10%
(8). AB//ab x Ab//aB hoán vị 2 bên với tần số 25%
Số lượng phép lai có thể tạo ra tỷ lệ kiểu hình 1:2:1 là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 7
-
Câu 5:
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử; tính trạng màu lông do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực lông trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con lông đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực lông trắng : 1 con cái lông đen : 1 con cái lông trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con lông trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ
A. 1/3
B. 2/3
C. 5/7
D. 3/5
-
Câu 6:
Ở thực vật, xét ba cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và nếu có trao đổi chéo thì chỉ xảy ra ở một điểm duy nhất trên 1 cặp nhiễm sắc thể. Cho các cây đều dị hợp tử về 3 cặp gen này thuộc các loài khác nhau tự thụ phấn. Ở mỗi cây tự thụ phấn đều thu được đời con gồm 8 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Theo lí thuyết, tần số hoán vị nếu đã xảy ra thì có giá trị bao nhiêu và có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen phù hợp với các cây tự thụ phấn nói trên?
A. 30% và 6 kiểu gen
B. 40% và 5 kiểu gen
C. 40% và 3 kiểu gen
D. 20% và 4 kiểu gen
-
Câu 7:
Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ thứ nhất (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,6AA : 0,4Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Trong số các nhận định về quần thể này, nhận định nào là chính xác?
A. Tần số alen trội ở thế hệ thứ năm của quần thể đạt giá trị 7/8
B. Tần số alen lặn so với alen trội của quần thể ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/9
C. Tỷ lệ cây đồng hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 2/9
D. Tần số kiểu gen dị hợp ở thế hệ thứ năm đạt giá trị 1/4
-
Câu 8:
Phả hệ ở hình bên ghi lại sự di truyền một bệnh ở người trong một gia đình.
Những người đánh dấu màu đen là mắc bệnh, những người màu trắng thì không bị căn bệnh này. Một học sinh đưa ra các nhận xét về sự di truyền của tính trạng trong gia đình kể trên.
(1). Bệnh do một alen lặn nằm trên NST thường chi phối.
(2). Chưa có căn cứ để xác định gen nằm trên NST thường hay trên NST giới tính.
(3). Nếu người III-4 có kiểu gen XAY kết hôn với một người bình thường thì cặp vợ chồng này sẽ sinh ra tất cả những con trai có kiểu gen giống nhau.
(4). Nếu người III-5 có kiểu gen aa thì tất cả những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen dị hợp.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
-
Câu 9:
Trong số các nguyên tố chỉ ra dưới đây, nguyên tố hóa học nào không có mặt trong cấu tạo của ADN?
A. Lưu huỳnh
B. Phospho
C. Oxy
D. Hydro
-
Câu 10:
Trong cấu trúc của NST, đường kính của sợi cơ bản có giá trị bao nhiêu?
A. 30nm
B. 11nm
C. 300nm
D. 700nm
-
Câu 11:
Nhân tố nào sau đây chi phối sự ra hoa của thực vật và chịu sự tác động của chu kỳ chiếu sáng trong ngày?
A. Hormone ra hoa
B. Phytochrome
C. Auxin
D. Giberellin
-
Câu 12:
Trong số các bằng chứng tiến hóa dưới đây, bằng chứng tiến hóa nào thuộc loại bằng chứng trực tiếp?
A. Sự tương đồng về trình tự axit amin của Cytochrome giữa vi khuẩn E.coli và nấm men.
B. Cánh chim và cánh dơi đều có thành phần và cách sắp xếp các xương giống nhau.
C. Vi khuẩn và các sinh vật nhân thực đều được cấu tạo từ tế bào
D. Xác 1 loài chân khớp bị nhốt trong hổ phách có niên đại 85 triệu năm cho thấy một mắt xích của nhóm sinh vật này xuất hiện trong lịch sử tiến hóa
-
Câu 13:
Trong một khu vườn cây ăn quả (trái), nhân tố vô sinh là gì?
A. Chiếc lá rụng
B. Cây mít
C. Con bọ ngựa
D. Con xén tóc
-
Câu 14:
Tia tử ngoại tác động đến quá trình sinh trưởng của trẻ nhỏ như thế nào?
A. Các dạng tia tử ngoại gây ra còi cọc, chậm lớn ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ
B. Tia tử ngoại hỗ trợ quá trình tiêu hóa và hấp thu canxi từ thức ăn khiến trẻ nhanh lớn
C. Tia tử ngoại thúc đẩy biến tiền vitamin D thành vitamin D, vitamin này thúc đẩy quá trình chuyển hóa canxi và tạo xương
D. Tia tử ngoại chuyển canxi vô cơ thành canxi hữu cơ và thúc đẩy quá trình tạo xương
-
Câu 15:
Đây là khu sinh học rộng lớn, xuất hiện ở hầu hết phần trên đại lục của Alaska, Canada, Thụy Điển, Phần Lan, Na Uy và Nga (đặc biệt là Siberi), cũng như phần xa nhất về phía bắc của Hoa Kỳ (không kể Alaska), bắc Kazakhstan và khu vực Hokkaido của Nhật Bản
A. Rừng lá rộng rụng theo mùa
B. Đồng rêu hàn đới
C. Rừng taiga
D. Thảo nguyên
-
Câu 16:
Một nhà hoá sinh học đã phân lập và tinh sạch được các phân tử cần thiết cho quá trình sao chép ADN. Khi cô ta bổ sung thêm ADN, sự sao chép diễn ra, nhưng mỗi phân tử ADN bao gồm một mạch bình thường kết cặp với nhiều phân đoạn ADN gồm vài trăm nucleôtit. Nhiều khả năng là cô ta đã quên bổ sung vào hỗn hợp thành phần gì?
A. ARN polymeraza
B. Primaza (enzim mồi)
C. ADN polymeraza
D. ADN ligaza
-
Câu 17:
Khi đưa 1 gen của người vào plasmid rồi đưa vào trong tế bào vi khuẩn E.coli, quá trình phiên mã tạo ra mARN và tế bào có thể sử dụng mARN này vào quá trình dịch mã tạo ra sản phẩm giống như trong tế bào người. Giải thích nào dưới đây chính xác khi nói về hiện tượng trên?
A. Cả hai đối tượng sinh vật kể trên đều sử dụng chung hệ thống mã di truyền, quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra tương đồng với nhau
B. Tế bào E.coli có hệ thống enzyme phiên mã và dịch mã giống hệt tế bào người, do vậy quá trình xảy ra giống với trong tế bào người, tạo sản phẩm giống nhau
C. Cấu trúc ribosome của E.coli hoàn toàn giống cấu trúc ribosome của người nên sản phẩm dịch mã giống nhau
D. Các protein mà tế bào E.coli cần thì tế bào người cũng cần, cho nên quá trình phiên mã và dịch mã xảy ra giống nhau, tạo sản phẩm giống nhau
-
Câu 18:
Bệnh lùn do rối loạn sinh sụn gây ra bởi 1 alen trội. Tuy nhiên, phần lớn những người bệnh lại được sinh ra từ cặp bố mẹ bình thường, điều này có thể là do:
A. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh
B. bệnh này là kết quả của đột biến ở tế bào giao tử
C. cả hai bố mẹ đều cung cấp alen gây bệnh
D. một trong hai bố mẹ có alen gây bệnh hoặc bệnh này là kết quả của đột biến giao tử
-
Câu 19:
Hình ảnh bên đây cho thấy các dạng đột biến cấu trúc NST xuất hiện phổ biến trong cơ thể sinh vật.
Trong số các dạng đột biến này, dạng đột biến ít gây ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh trưởng của cơ thể nhất là:
A. (2) và (4)
B. (3)
C. (2) và (3)
D. (1)
-
Câu 20:
Cho một số hạt đậu nảy mầm trong mùn cưa ướt trên một cái rây đặt nằm ngang. Rễ cây mọc xuống, chui ra ngoài rây, sau đó lại uốn cong lên chui vào trong rây, cơ chế của hiện tượng này là:
A. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của chất dinh dưỡng
B. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của chất dinh dưỡng, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm
C. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của độ ẩm, rễ cây chui vào lại là do tác động của ánh sáng
D. Rễ cây mọc xuống do tác dụng của trọng lực, rễ cây chui vào lại là do tác động của độ ẩm và ánh sáng
-
Câu 21:
Khi nói về quá trình sinh sản ở thực vật hạt kín, một học sinh đưa ra các phát biểu sau đây:
(1). Sự thụ phấn xảy ra do tác động của gió, côn trùng hay các loài động vật khác khiến hạt phấn đính vào đầu nhụy.
(2). Để xảy ra quá trình thụ tinh, nhất định phải xảy ra quá trình thụ phấn.
(3). Sau khi trải qua thụ phấn, nhân hạt phấn tiến hành giảm phân tạo ra 2 tinh tử có vật chất di truyền giống nhau.
(4). Dùng auxin ngoại sinh có thể kích thích quá trình hình thành quả không hạt.
Có bao nhiêu phát biểu không chính xác?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 22:
Khi nghiên cứu một số cơ chế di truyền ở người, người ta đưa ra các nhận xét:
(1). Nam giới chỉ nhận NST Y từ bố mà không nhận NST giới tính nào từ mẹ.
(2). Nữ giới nhận cả hai NST giới tính từ mẹ mà không nhận NST giới tính từ bố.
(3). Con trai nhận 1 NST giới tính từ mẹ và 1 NST giới tính từ bố.
(4). Giới tính của thai nhi phụ thuộc vào loại tinh trùng thụ tinh với trứng.
Số nhận xét đúng là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
-
Câu 23:
Nhân tố tiến hóa vừa làm thay đổi tần số alen của quần thể vừa làm giảm độ đa dạng di truyền của quần thể là gì?
A. Ngẫu phối
B. Đột biến gen
C. Chọn lọc tự nhiên
D. Giao phối không ngẫu nhiên
-
Câu 24:
Theo quan điểm của học thuyết tiến hóa hiện đại về quá trình hình thành loài mới, trong số các phát biểu dưới đây:
(1) Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí.
(2) Đột biến đảo đoạn có thể góp phần tạo nên loài mới.
(3) Đột biến lệch bội có thể tạo ra loài mới có bộ nhiễm sắc thể song nhị bội.
(4) Quá trình hình thành loài có thể chịu sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
Số phát biểu KHÔNG chính xác là:
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
-
Câu 25:
Khi nói về quá trình phát sinh và phát triển của loài người, nhận định nào dưới đây là chính xác?
A. Các bằng chứng hóa thạch cho thấy, người và các loài linh trưởng châu Phi có chung tổ tiên cách nay khoảng 1,8 triệu năm
B. Từ loài H.nealderthalensis đã phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens cách đây khoảng 30000 ngàn năm
C. Các dạng người tối cổ Australopithecus là tổ tiên trực tiếp phát sinh ra loài người hiện đại H. sapiens
D. Tuy các nhân tố của chọn lọc tự nhiên vẫn còn tác động, nhưng các nhân tố xã hội đã trở thành nhân tố quyết định của sự phát triển con người và xã hội loài người trong giai đoạn hiện nay
-
Câu 26:
Về quá trình hình thành tập tính ở các loài động vật, một học sinh đưa ra các phát biểu dưới đây:
(1) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron bền vững.
(2) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron nên có thể thay đổi.
(3) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện và không điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa nơron nên có thể thay đổi.
(4) Sự tạo lập một chuỗi các phản xạ có điều kiện, trong đó hình thành các mối liên hệ mới giữa các nơron và được di truyền.
Những phát biểu nào không đúng với sự hình thành tập tính học được là:
A. (1), (3) và (4)
B. (2), (3) và (4)
C. (1), (2) và (3)
D. (1), (2) và (4)
-
Câu 27:
Khi nói về quá trình sinh sản vô tính ở động vật, cho các phát biểu dưới đây:
(1). Sinh sản vô tính phù hợp với môi trường khó khăn và liên tục biến động.
(2). Tạo ra các cá thể con giống với cá thể ban đầu về đặc điểm di truyền, thích nghi tốt với môi trường thuận lợi, ít biến động.
(3). Tạo ra số lượng lớn con cháu có độ đa dạng di truyền cao trong 1 thời gian ngắn.
(4). Cá thể sống độc lập vẫn có thể tạo ra thế hệ sau. Vì vậy có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp.
Số nhận định chính xác về ưu điểm của sinh sản vô tính là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 28:
Trong quá trình diễn thế, các chỉ số sinh thái đều thay đổi theo quy luật. Trong số các khẳng định chỉ ra dưới đây, khẳng định nào KHÔNG chính xác?
A. Tổng sản lượng và sinh khối của quần xã tăng
B. Hô hấp của quần xã tăng, còn sản lượng sơ cấp tinh (PN) giảm
C. Thành phần loài ngày càng đa dạng và số lượng cá thể của mỗi loài ngày một tăng
D. Lưới thức ăn trở nên phức tạp, quan hệ sinh học giữa các loài ngày càng trở nên căng thẳng
-
Câu 29:
Sản lượng sinh vật thứ cấp lớn nhất mà con người có thể nhận được nằm ở bậc dinh dưỡng nào?
A. Vật dữ đầu bảng
B. Những động vật gần với vật dữ đầu bảng
C. Những động vật nằm ở bậc dinh dưỡng trung bình trong chuỗi thức ăn
D. Những động vật ở những bậc dinh dưỡng gần với nguồn thức ăn sơ cấp
-
Câu 30:
Một đoạn ADN dài 0,306 µm. Trên mạch thứ nhất của ADN này có A= 2T=3G=4X. Xử lý 5BU đối với gen này, người ta nhận thấy có sự tác động tại 2 vị trí tạo ra một đoạn ADN mới. Số liên kết hydro tại đoạn ADN mới này là:
A. 2052
B. 1708
C. 2054
D. 1710
-
Câu 31:
Alen B dài 510nm có G=1,5A, alen b có cùng chiều dài so với alen B nhưng có 450G. F1 có kiểu gen là Bb cho tự thụ phấn thu được F2 có hợp tử chứa 2250A, nhận xét nào dưới đây là đúng khi nói về quá trình giảm phân ở F1.
A. Một bên F1 xảy ra đột biến dị bội ở cặp NST chứa cặp gen Bb
B. Giảm phân bình thường ở cả hai bên bố và mẹ
C. Rối loạn giảm phân ở cả hai bên bố mẹ liên quan đến cặp NST chứa cặp alen Bb, sự kết hợp của hai loại giao tử bất thường tạo ra hợp tử trên
D. Một bên F1 giảm phân, cặp NST chứa cặp alen Bb không phân ly ở kỳ sau II, bên kia bình thường, sự kết hợp giữa giao tử bất thường và giao tử bình thường sinh ra hợp tử trên
-
Câu 32:
Tính trạng bạch tạng do một alen lặn của một locus nằm trên NST thường chi phối, alen trội quy định kiểu hình bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường, trong đó cả hai đều có những người em ruột bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường. Cặp vợ chồng này sinh 2 đứa con, xác suất để 2 đứa con này đều bình thường về kiểu hình là:
A. 25%
B. 12,5%
C. 79,01%
D. 43,75%
-
Câu 33:
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ, alen b quy định hoa trắng, hai cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là:
A. 44,44%
B. 22,22%
C. 11,11%
D. 88,89%
-
Câu 34:
Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng thu được F1 có 100% lông đen. Cho F1 ngẫu phối với nhau, trong số các con lai xuất hiện 3 màu lông khác nhau trong đó có lông trắng chiếm tỷ lệ bằng 16,67% so với lông vàng. Cho các cá thể lông đen ở F2 ngẫu phối với nhau thì thu được tỷ lệ lông vàng ở F3 là bao nhiêu? Biết rằng quá trình giảm phân, thụ tinh bình thường và không xuất hiện đột biến mới trong tất cả các cá thể.
A. 1/81
B. 64/81
C. 15/64
D. 16/81
-
Câu 35:
Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, khi lai con cái thuần chủng chân thấp, mắt đỏ với con đực thuần chủng chân cao, mắt trắng được F1 có tỷ lệ ½ ♀ chân cao, mắt trắng và ½ ♂ chân cao, mắt đỏ. Tạp giao F1 được tỷ lệ kiểu hình về chiều dài chân và màu mắt ở F2 như thế nào?
A. 9 : 3 : 3 : 1
B. 4 : 4 : 1 : 1
C. 3 : 3 : 1 : 1
D. 1 : 1 : 1 : 1
-
Câu 36:
Ở một loài thực vật, đột biến lệch bội không làm ảnh hưởng đến sức sống của các cá thể. Alen A quy định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho các phép lai dưới đây:
(1). Aaa x AAa (2). Aa x Aaaa (3). AAaa x Aaaa (4). AAaa x Aa
(5). AAa x AAa (6). AAa x AAaa (7). AAaa x aaa (8). Aaa x AAaa
Số lượng các phép lai tạo ra quần thể đời sau có cây quả vàng chiếm 8,33% là:
A. 2
B. 4
C. 3
D. 6
-
Câu 37:
Cho các khẳng định dưới đây về kỹ thuật tạo giống mới nhờ công nghệ ADN tái tổ hợp.
(1). Các gen chuyển vào tế bào chủ thường tồn tại độc lập với miền nhân hoặc nhân tế bào chủ, chúng chỉ có thể nằm trôi nổi trong tế bào chất trên các plasmid thể truyền mà thôi.
(2). Các enzyme ADN ligase đóng vai trò quan trọng trong việc nhận biết và cắt các đoạn ADN tạo ra các đầu dính và từ đó có thể nối lại với nhau tạo thành đoạn ADN hoàn chỉnh.
(3). Vi khuẩn E.coli, nấm men là các tế bào nhận gen mới phổ biến trong việc tạo ra các chủng vi sinh vật mới vì tốc độ phân chia của chúng rất nhanh và lành tính đối với sức khỏe con người.
(4). Công nghệ gen là cơ sở khoa học quan trọng trong việc tạo ra cừu Dolly và các động vật nhân bản vô tính sau này.
Số khẳng định đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 38:
Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt:
- Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài.
- Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung.
Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên KHÔNG đúng?
A. Khi ba loài sống chung, sự thay đổi kích thước mỏ là biểu hiện của quá trình phân ly ổ sinh thái giữa ba loài
B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau
C. Nếu cho 1 loài sẻ với các cá thể đồng nhất về kích thước mỏ đến hòn đảo chung, sự khác biệt về kích thước thức ăn sẽ dẫn đến loài sẻ này phân hóa thành các nhóm sẻ có kích thước mỏ khác nhau sau 1 thế hệ
D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau
-
Câu 39:
Kháng thuốc kháng sinh là một vấn đề đau đầu đối với nghành y tế hiện nay của các nước trong đó có Việt Nam. Việc hình thành các chủng mầm bệnh kháng thuốc có liên quan chặt chẽ tới các thói quen dùng thuốc của người bệnh. Cho các phát biểu dưới đây:
(1). Việc dùng kháng sinh không đủ liều không có nguy cơ tạo ra vi khuẩn kháng thuốc vì liều lượng thấp không đủ kích thích quá trình tiến hóa của vi khuẩn.
(2). Tốc độ hình thành quần thể vi khuẩn kháng thuốc phụ thuộc vào tốc độ hình thành các đột biến và áp lực của quá trình chọn lọc.
(3). Trong quần thể vi khuẩn ban đầu, ít nhiều đã chứa các gen kháng thuốc kháng sinh.
(4). Việc gia tăng áp lực chọn lọc có thể dẫn đến sự xuất hiện các chủng vi khuẩn kháng mọi loại kháng sinh mà con người hiện có.
Số phát biểu đúng là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 40:
Cho các phát biểu sau đây về quá trình cố định đạm sinh học:
(1). Chỉ được thực hiện bởi các vi sinh vật cộng sinh với các dạng thực vật bậc cao.
(2). Chỉ do các vi sinh vật nhân sơ có hệ thống enzyme nitrogenase thực hiện.
(3). Trồng các thực vật cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm làm tiết kiệm phân bón.
(4). Nếu không có phân đạm, có thể dùng bèo hoa dâu làm phân bón hữu cơ và cung cấp đạm cho cây trồng.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2