Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Long Bình
-
Câu 1:
Trong tập quán du canh, du cư của một số dân tộc thiểu số khi bà con phá rừng làm nương trồng ngô thì một vài vụ đầu tiên không cần phải bón phân mà năng suất vẫn cao, càng về sau nếu không bón phân thì năng suất ngày càng giảm. Giải thích nào dưới đây là chính xác?
A. Các chất dinh dưỡng bị rửa trôi nên đất ngày càng nghèo dinh dưỡng
B. Các chất dinh dưỡng từ đất đã không được luân chuyển trở lại cho đất vì chúng đã bị con người thu hoạch và chuyển đi nơi khác nên đất trở nên nghèo dinh dưỡng
C. Vì trồng ngô nên các chất hữu cơ bị phân hủy thành các chất vô cơ và bị rửa trôi
D. Khi phá rừng, các khoáng chất không còn được bao phủ bởi thảm thực vật như cũ nên chúng bốc hởi vào không khí và bay đi nơi khác
-
Câu 2:
Trong điều kiện môi trường tương đối ổn định nhưng diễn thế sinh thái vẫn có thể xảy ra, trong số các nguyên nhân chỉ ra dưới đây:
(1). Số loài tăng, quan hệ sinh học trở nên căng thẳng và sự cạnh tranh gay gắt dẫn đến quần xã biến đổi.
(2). Nhóm loài ưu thế phát triển làm môi trường biến đổi mạnh và gây ra diễn thế.
(3). Nhóm loài ưu thế bị suy thoái các loài thứ yếu có thể phát triển thành loài chủ yếu, quần xã biến đổi.
(4). Lượng quang năng cung cấp cho khu hệ sinh thái bị thay đổi một cách đột ngột dẫn đến diễn thế sinh thái.
Số nguyên nhân giải thích đúng hiện tượng:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
-
Câu 3:
Trong quá trình biến thái của sâu bướm, tại sao cần thiết phải có giai đoạn hóa nhộng?
A. Ở giai đoạn hóa nhộng, cá thể sâu tiêu hóa nốt các phần thức ăn mà sâu non ăn vào để chuẩn bị cho giai đoạn lột xác
B. Giai đoạn hóa nhộng cần thiết để cá thể sâu hình thành hệ tiêu hóa phục vụ cho mục đích tiêu hóa các thức ăn mà sâu non ăn vào ở giai đoạn trước đó
C. Giai đoạn này thực hiện quá trình điều hòa biểu hiện gen, biệt hóa các cơ quan mới và hoàn chỉnh các cơ quan phục vụ cho một giai đoạn sống mới với các đặc điểm sinh lí mới
D. Là giai đoạn chuyển hóa các chất dự trữ trong cơ thể sâu non làm tăng trưởng kích thước các hệ cơ quan có trong cơ thể sâu non và chuyển thành sâu trưởng thành
-
Câu 4:
Một đoạn phân tử ADN dài 0,306µm có tỷ lệ A = 3/7G bị đột biến khiến tỷ lệ A/G thay đổi đạt giá trị bằng 42,18% nhưng không làm thay đổi chiều dài của phân tử ADN này. Đoạn ADN bị đột biến có số liên kết hydro là:
A. 2431
B. 2433
C. 2435
D. 2437
-
Câu 5:
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa hồng. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 25% cây hoa đỏ : 50% cây hoa hồng : 25% cây hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa vào kết quả trên, trong số các kết luận sau đây:
(1) Đời con của một cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình.
(2) Kết quả của phép lai bất kỳ chỉ có thể xuất hiện đời con có một trong các tỷ lệ: 3:1 hoặc 1:2:1 hoặc 1:1 hoặc 100%.
(3) Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
(4) Cần sử dụng phép lai phân tích mới có thể xác định kiểu gen của các cá thể ở F2. Số kết luận chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
-
Câu 6:
Dạng đột biến cấu trúc NST ít gây ảnh hưởng đến thể đột biến nhất là gì?
A. Mất đoạn
B. Đảo đoạn
C. Chuyển đoạn
D. Lặp đoạn
-
Câu 7:
Trong lát cắt ngang của một cây thân gỗ hai lá mầm điển hình, trong số các nhận định sau, nhận định nào chính xác?
A. Độ dày của vòng gỗ hàng năm có kích thước bằng nhau giữa các năm
B. Gỗ dác nằm trong gỗ dòng và chúng được sử dụng phổ biến để sản xuất đồ gia dụng
C. Phần vỏ bần được tạo ra từ sự phân chia và biệt hóa của tầng sinh trụ
D. Phần lõi gỗ với các vòng gỗ hàng năm thuộc phần gỗ thứ cấp
-
Câu 8:
Khẳng định nào dưới đây về virus HIV và bệnh AIDS ở người là KHÔNG chính xác?
A. Vật chất di truyền của HIV là 2 sợi ARN
B. Trong mỗi hạt virus HIV luôn chứa enzyme phiên mã ngược
C. Virus HIV chỉ xâm nhập và tiêu diệt tế bào lympho Th
D. Virus HIV có thể lây truyền từ mẹ sang con
-
Câu 9:
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu sự di truyền của 3 locus với các thông tin cụ thể như sau:
Locus 1: Nằm trên NST thường, có 3 alen với mối quan hệ trội lặn A1 > A2 = A3
Locus 2: Nằm trên NST thường, có 5 alen với mối quan hệ trội lặn B1 > B2 = B3 = B4> B5.
Locus 3: Nằm trên NST thường, có 4 alen với mối quan hệ trội lặn D1 = D2 > D3 > D4.
Locus 2 và 3 cùng nằm trên 1 cặp NST thường khác với locus 1.
Cho các nhận xét dưới đây liên quan đến kiểu gen và kiểu hình của các locus nói trên:
(1). Có tối đa 1260 kiểu gen khác nhau liên quan đến 3 locus xuất hiện trong quần thể.
(2). Có tối đa 60 loại giao tử khác nhau có thể được tạo ra trong 1 quần thể.
(3). Có tối đa 160 loại kiểu hình khác nhau xuất hiện trong quần thể này.
(4). Có tối đa 1587600 kiểu giao phối trong quần thể liên quan đến các kiểu gen của 3 locus này.
Số nhận xét đúng là:
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
-
Câu 10:
Khi nói về quá trình sinh sản ở người và các khía cạnh liên quan, một sinh viên đưa ra các phát biểu dưới đây:
(1). FSH và LH từ vùng dưới đồi tác động trực tiếp lên tuyến yên và kích thích tuyến yên tiết ra các kích thích tố tuyến sinh dục.
(2). Thuốc tránh thai uống hàng ngày đóng vai trò thay đổi nội tiết, ức chế quá trình rụng trứng của nữ giới.
(3). Việc quan hệ tình dục vào giữa chu kỳ kinh nguyệt (sau ngày hành kinh cuối cùng khoảng 14 ngày) sẽ tăng xác suất thụ thai.
(4). Testosterol từ tế bào kẽ tinh hoàn tiết ra có tác dụng ức chế tuyến yên tiết FSH và LH. Số phát biểu chính xác là:
A. 3
B. 2
C. 1
D. 4
-
Câu 11:
Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Các anticodon của t-ARN bổ sung với codon tren mARN theo nguyên tắc bổ sung.
B. Mã kết thúc không được tARN dịch mã
C. Có bao nhiêu riboxom tham gia dịch mã có bấy nhiêu chuỗi polipeptit được tạo thành
D. Các riboxom chuyển dịch trên mARN theochieeuf 5’ -> 3’ từng bộ ba, tương ứng với 10,2Ao
-
Câu 12:
Trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực; quá trình dịch mã được bắt đầu bằng bộ ba nào trên mARN và aa nào mở đầu chuỗi polipeptit?
A. AUG và axit amin Met
B. AGU và axit foocmin-Met
C. AGU và axit amin Met
D. AUG và axit foocmin-Met
-
Câu 13:
Quan hệ hỗ trợ trong quần thể là gì?
A. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
B. Mỗi quan hệ giữa các cá thể sinh vật trong một vùng hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống
C. Mối quan hệ giữa các cá thể sinh vật giúp nhau trong các hoạt động sống
D. Mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ nhau trong việc di cư do mùa thay đổi
-
Câu 14:
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là:
A. Khoảng thuận lợi về nhiệt độ
B. Khoảng gây chết
C. Khoảng chống chịu về nhiệt độ
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ
-
Câu 15:
Ở phép lai giữa ruồi giấm AB/abXDXd và ruồi giấm AB/abXDY cho F1 có kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng chiếm thỉ lệ 4,375%. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tần số hoán vị gen là bao nhiêu?
A. 30%
B. 35%
C. 20%
D. 40%
-
Câu 16:
Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể như thế nào?
A. Có kiểu gen khác nhau
B. Có kiểu hình khác nhau
C. Có kiểu hình giống nhau
D. Có cùng kiểu gen
-
Câu 17:
Giá trị thích nghi của một đột biến có thể thay đổi tùy thuộc vào yếu tố nào?
A. Môi trường sống
B. Tổ hợp gen chứa đột biến
C. Tác nhân gây ra đột biến
D. Môi trường và tổ hợp gen chứa đột biến
-
Câu 18:
Một cặp vợ chồng đều mang nhóm máu A và đều có kiểu gen dị hợp về nhóm máu. Họ sinh được hai đứa con (có nhóm máu A và nhóm máu O). Xác suất để có một đứa con nhóm máu A, một đứa con nhóm máu O là bao nhiêu?
A. 3/8
B. 1/4
C. 1/2
D. 3/6
-
Câu 19:
Cây ba nhiễm (thể ba) có kiểu gen AaaBb giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết tỷ lệ giao tử có kiểu gen AB là:
A. 1/6
B. 1/4
C. 1/12
D. 1/8
-
Câu 20:
Giả sử một quần thể cây đậu Hà Lan có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,3AA : 0,3Aa : 0,4aa. Khi quần thể này tự thụ phấn liên tiếp, tính theo lí thuyết tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ F3?
A. 0,1450AA : 0,3545Aa : 0,500aa
B. 0,43125AA : 0,0375Aa : 0,53125aa
C. 0,2515AA : 0,1250Aa : 0,6235aa
D. 0,5500AA : 0,1500Aa : 0,3000aa
-
Câu 21:
Trong việc tạo ưu thế lai, lai thuận và lai nghịch giữa các dòng thuần có mục đích là gì?
A. Xác định vai trò của các gen di truyền liên kết với giới tính
B. Xác định được các gen trên nhiễm sắc thể thường hay trên nhiễm sắc thể giới tính
C. Đánh giá vai trò của các gen trong nhóm gen liên kết
D. Để tìm tổ hợp lai có giá trị kinh tế cao nhất
-
Câu 22:
Những tế bào nào sau đây mang bộ NST lệch bội được hình thành trong nguyên phân?
A. n+1, n-2; 2n+1, 2n-2
B. 2n+1, 2n-1; n+1, 2n-1
C. 2n+1, 2n-1; 2n+1, n-1
D. 2n+1, 2n-1; 2n+2, 2n-2
-
Câu 23:
Phát biểu nào sau đây không đúng về sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học?
A. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotit
B. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hóa học
C. Trong khí quyển nguyên thủy của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi
D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hóa học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm
-
Câu 24:
Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật có thể dẫn đến điều gì?
A. Tăng kích thước quần thể tới mức tối đa
B. Duy trì số lượng cá thể trong quần thể ở mức độ phù hợp
C. Giảm kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu
D. Tiêu diệt lẫn nhau giữa các cá thể trong quần thể, làm cho quần thể bị diệt vong
-
Câu 25:
Loại đột biến gen nào dưới đây làm thay đổi số lượng liên kết hydro nhiều nhất của gen:
A. Thêm 1 cặp A-T và mất 1 cặp G-X
B. Thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
C. Thêm 1 cặp G-X và 1 cặp A-T
D. Thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
-
Câu 26:
Cho các phép lai:
1- Ab/aB x aB/Ab 2- AB/ab x ab/AB
3- AB/ab x aB/Ab 4- AB/abA x ab/ab
Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn phép lai nào có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1?
A. 1, 3
B. 1, 2
C. 1, 3, 4
D. 1
-
Câu 27:
Tạo giống thuần chủng bằng phương pháp dựa trên nguồn biến dị tổ hợp chỉ áp đụng có hiệu quả đối với loài nào?
A. Bào tử, hạt phấn
B. Vật nuôi và cây trồng
C. Vật nuôi và vi sinh vật
D. Cây trồng và vi sinh vật
-
Câu 28:
Trong lịch sử phát triển cỉa vi sinh vật trên Trái Đất, cây có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào đại nào?
A. Đại nguyên sinh
B. Đại tân sinh
C. Đại cổ sinh
D. Đại trung sinh
-
Câu 29:
Thế nào là cơ quan tương tự?
A. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau
B. Là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau, có hình thái tương tự
C. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể,có kiểu cấu tạo giống nhau
D. Là những cơ quan có cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau
-
Câu 30:
Một gen có chiều dài 5100Ao, mạch (1) có A= 255, G= 360. Nếu mạch (1) là mạch gốc và gen phiên mã 5 lần. Tính số nu mỗi loại U và X môi trường phải cung cấp cho quá trình phiên mã?
A. U= 1275; X= 1800
B. U= 1380; X= 2160
C. U= 1200; X= 1440
D. U= 1380; X= 14402700
-
Câu 31:
Trong một thí nghiệm lai giữa các cây cà chua quả đỏ có kiểu gen dị hợp với nhau người ta thu được 1200 quả đỏ lẫn vàng. Biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Số lượng quả đỏ thuần chủng theo lý thuyết có trong số quả trên là:
A. 500
B. 300
C. 60
D. 400
-
Câu 32:
Vai trò chủ yếu của cách li trong quá trình tiến hóa là gì?
A. Tạo nguyên liệu thứ cấp cho tiến hóa nhỏ
B. Nguồn nguyên liệu sơ cấp cho chọn lọc
C. Củng cố và tăng cường phân hóa kiểu gen
D. Phân hóa khả năng sinh sản của các kiểu gen
-
Câu 33:
Trong cơ chế điều hòa của gen ở tế bào nhân sơ, vai trò của gen điều hòa là gì?
A. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen điều hòa
B. Tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng gen cấu trúc
C. Gắn với các protein ức chế làm cản trở hoạt động của enzim phiên mã
D. Quy định tổng hợp protein ức chế tác động lên vùng vận hành
-
Câu 34:
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến thoái vị giống vì sao?
A. Các gen lặn đột biến có hại bị các gen trội át chế trong kiểu gen dị hợp
B. Xuất hiện ngày càng nhiều các đột biến có hại
C. Các gen lặn đột biến có hại biểu hiện thành kiểu hình do chúng được đưa về trạng thái đồng hợp
D. Tập trung các gen trội có hại ở thế hệ sau
-
Câu 35:
Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào các nhân tố di truyền không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào?
A. Cho F1 giao phấn với nhau
B. Cho F1 lai phân tích
C. Cho F1 tự thụ phấn
D. Cho F2 tự thụ phấn
-
Câu 36:
Trong quá trình dịch mã, năng lượng ATP được sử dụng cho hoạt động nào sau đây?
A. Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
B. Tạo ra các tiểu phần của riboxim và hoạt hóa axit amin
C. Tạo ra các tiểu phần của riboxim, Hoạt hóa axit amin và hình thành liên kết peptit giữa các axit amin trong chuỗi polipeptit
D. Hình thành liên kết peptit giữa các axit amin và hình thành các tiểu phần riboxom
-
Câu 37:
Theo quan niệm tiến hóa của Đacuyn, động lực nào thúc đẩy chọn lọc tự nhiên?
A. Đột biến là nguyên nhân chủ yếu tạo nên tính đa hình về kiểu gen trong quần thể
B. Đấu tranh sinh tồn
C. Đột biến là nguyên liệu quan trọng cho chọn lọc tự nhiên
D. Đột biến làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể
-
Câu 38:
Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Có 1 tế bào có kiểu gen AaBb giảm phân, cặp NST số 3 không phân li ở kì sau trong giảm phân I nhưng cặp số 5 vẫn phân li bình thường nếu là tế bào sinh tinh thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào?
A. AaBb, O
B. AaB, b hoặc Aab
C. AaB, Aab, O
D. AAB, b hoặc aaB, b
-
Câu 39:
Trong hình thành loài bằng con đường địa lí, nếu có sự tham gia của biến động di truyền thì ra sao?
A. Không thể hình thành loài mới được do sự biến động làm giảm độ đa dạng di truyền
B. Hình thành loài mới sẽ diễn ra chậm hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra chậm
C. Hình thành loài mới sẽ diễn ra nhanh hơn do sự phân hóa kiểu gen diễn ra nhanh
D. Cùng một lúc sẽ hình thành nhiều loài mới do sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên
-
Câu 40:
Bản chất của mã di truyền là gì?
A. Các axit amin được mã hóa trong gen
B. Một bộ ba mã hóa cho một axit amin
C. Trình tự sắp xếp các nucleotit trong gen quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong protein
D. Ba nucleotit liền kề cùng loại hay khác loại đều mã hóa cho một axit amin