Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Sinh
Trường THPT Hông Hà
-
Câu 1:
Cho một cây tự thụ phấn thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình 43,75% cây thân cao: 56,25% cây thân thấp. Trong số những cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây thuần chủng là bao nhiêu?
A. 3/16
B. 1/9
C. 3/7
D. 1/4
-
Câu 2:
Một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen A và a với tần số hoán vị gen là 18%. Theo lý thuyết, nếu tổng số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị là 3600 thì số tế bào tham gia giảm phân tạo tinh trùng sẽ là:
A. 5000 tế bào
B. 7500 tế bào
C. 10000 tế bào
D. 20000 tế bào
-
Câu 3:
Một cá thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{DE}}{{de}}\). Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?
A. 4
B. 4
C. 8
D. 16
-
Câu 4:
Phả hệ dưới đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một trong hai alen của một gen quy định.
Có bao nhiêu nhận xét sau đây là đúng?
(1) Có 6 người trong phả hệ xác định được chắc chắn kiểu gen.
(2) Xác suất người số (9) có kiểu gen giống với người bố (3) là 2/3.
(3) Nếu cặp vợ chồng (5) - (6) sinh thêm một đứa con nữa, xác suất không mang alen bệnh của đứa trẻ này lớn hơn 30%.
(4) Xác suất sinh được 3 người con, trong đó có 1 trai bình thường, 1 trai bị bệnh và 1 gái bị bệnh của cặp vợ chồng (9) - (10) lớn hơn 20%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
-
Câu 5:
Ở một loài sinh vật, xét 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên 1 cặp NST và cách nhau 40 cM. Một tế bào sinh tinh của một cơ thể ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab giảm phân sẽ tạo ra loại giao tử mang gen AB với tỷ lệ nào?
A. 50%
B. 30%
C. 25% hoặc 0
D. 25% hoặc 50%
-
Câu 6:
Cấu trúc di truyền của quần thể ban đầu: 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ như thế nào?
A. 0,35 AA +0,30 Aa + 0,35 aa = 1
B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1
D. 0,4625 AA +0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
-
Câu 7:
Một loài động vật, xét 1 locut gen gồm 2 alen trội, lặn hoàn toàn, trong đó, alen A quy định mắt đỏ còn alen a quy định mắt trắng. Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ ban đầu (P) như sau:
- Giới đực: 0,36AA: 0,48Aa: 0,16aa.
- Giới cái: 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa.
Quần thể trên giao phối ngẫu nhiên qua các thế hệ. Phát biểu nào sau đây chưa chính xác?
A. quần thể F1 chưa đạt trạng thái cân bằng di truyền
B. tỷ lệ mắt đỏ thuần chủng gấp 1,5 lần tỷ lệ mắt trắng ở thế hệ F1
C. tỷ lệ mắt đỏ không thuần chủng ở F1 là 49,5%
D. quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền ở thế hệ F2
-
Câu 8:
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình nhân đôi ADN?
A. enzim ligaza hoạt động ở cả 2 mạch trong một đơn vị nhân đôi.
B. trong một đơn vị nhân đôi, có một mạch tổng hợp liên tục.
C. quá trình nhân đôi ADN chỉ diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
D. quá trình nhân đôi ADN diễn ra ở kỳ đầu của quá trình nguyên phân
-
Câu 9:
Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen tương tác tạo ra. Cho hai cây hoa trắng thuần chủng giao phấn với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 có tỷ lệ 9 hoa đỏ: 7 hoa trắng. Khi lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ F2 cho tự thụ phấn thì xác suất để thế hệ sau không có sự phân ly kiểu hình là?
A. 1/3
B. 1/9
C. 9/16
D. 9/7
-
Câu 10:
Ý nghĩa thực tiễn của sự di truyền liên kết hoàn toàn là:
A. đảm bảo sự di truyền ổn định của nhóm gen quý, nhờ đó người ta chọn lọc đồng thời được cả nhóm tính trạng có giá trị.
B. dễ xác định dạng số nhóm gen liên kết của loài.
C. đảm bảo sự di truyền bền vững của các tính trạng
D. dễ xác định bộ NST của loài
-
Câu 11:
Nội dung cơ bản của định luật Hacdi – Valbec đối với quần thể giao phối
A. tỉ lệ các loại kiểu gen trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
B. tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể được duy trì ổn định qua các thế hệ.
C. tần số tương đối của các alen về mỗi gen duy trì ổn định qua các thế hệ
D. tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình được ổn định qua các thế hệ
-
Câu 12:
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDdEE x aaBBDdee cho đời còn có kết quả như thế nào?
A. 12 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
B. 4 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình
C. 12 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình
D. 8 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
-
Câu 13:
Dấu hiệu đặc trưng để nhận biết tính trạng do gen trên NST giới tính Y quy định là gì?
A. được di truyền thẳng ở giới dị giao tử
B. luôn di truyền theo dòng bố
C. chỉ biểu hiện ở con cái
D. chỉ biểu hiện ở con đực
-
Câu 14:
Tác động đa hiệu của gen là gì?
A. một gen tác động bổ trợ với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
B. một gen quy định nhiều tính trạng.
C. một gen tác động cộng gộp với gen khác để quy định nhiều tính trạng.
D. một gen tác động át chế gen khác để quy định nhiều tính trạng.
-
Câu 15:
Khi nói về sự di truyền các gen ở tế bào chết, ý nào sau đây chưa đúng?
A. các gen tế bào chất có thể có nhiều hơn 1 alen.
B. di truyền theo dòng mẹ chính là di truyền do gen trong tế bào chất.
C. các gen tế bào chất thường quy định các protein cấu trúc nên thành phần của bào quan chứa gen đó.
D. gen tế bào chất không được phân chia đều cho các tế bào con.
-
Câu 16:
Nói về bệnh ung thư, phát biểu nào chưa chính xác?
A. tế bào càng nhân đôi nhiều tích lũy càng nhiều đột biến.
B. ung thư là do sự thay đổi chức năng của gen liên quan đến chu kỳ tế bào hoặc gen ức chế khối u.
C. ung thư không phải là bệnh di truyền.
D. người già có nguy cơ ung thư cao hơn người trẻ.
-
Câu 17:
Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Quần thể nào sau đây đang cân bằng về mặt di truyền?
A. quần thể có 75% hoa đỏ: 25% hoa trắng
B. quần thể có 100% hoa đỏ
C. quần thể có 50% hoa đỏ: 50% hoa trắng
D. quần thể có 100% hoa trắng
-
Câu 18:
Ở một loài thực vật lưỡng bội, trong tế bào sinh dưỡng có 6 nhóm gen liên kết. Thể một của loài này có số nhiễm sắc thể đơn trong mỗi tế bào khi đang ở kỳ sau của nguyên phân là:
A. 22
B. 48
C. 30
D. 10
-
Câu 19:
Hiện tượng con lai hơn hẳn bố mẹ về sinh trưởng, phát triển, năng suất và sức chống chịu được gọi là gì?
A. hiện tượng siêu trội
B. hiện tượng trội hoàn toàn
C. hiện tượng ưu thế lai
D. hiện tượng đột biến trội
-
Câu 20:
Trong trường hợp gen trội không hoàn toàn, tỉ lệ phân li kiểu hình 1:1 ở F1 sẽ xuất hiện trong kết quả của phép lai nào dưới đây?
A. AA x Aa
B. aa x aa
C. Aa x Aa
D. AA x AA
-
Câu 21:
Ở những loài giao phối, tỉ lệ đực: cái luôn xấp xỉ 1: 1, vì sao?
A. số giao tử đực bằng với số giao tử cái.
B. số con cái và số con đực trong loài bằng nhau.
C. sức sống của các giao tử đực và cái ngang nhau.
D. cơ thể XY tạo giao tử X và Y với tỉ lệ ngang nhau.
-
Câu 22:
Cho cây (P) dị hợp tử về một gen tự thụ phấn được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu hình ở F1 có thể là?
(1). 100%. (2). 1: 2: 1. (3). 3: 1. (4). 1: 1.
A. (1), (3)
B. (2), (4)
C. (2), (3)
D. (3)
-
Câu 23:
Theo lý thuyết, phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\) cho bao nhiêu loại kiểu hình? Biết rằng không xảy ra đột biến và các gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, mỗi gen quy định một tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn.
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
-
Câu 24:
Côđon nào sau đây mã hóa axit amin mở đầu?
A. 5’AUG3’
B. 5’UAA3’
C. 5’AXX3'
D. 5'UAG3'
-
Câu 25:
Ở cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ nhân ra tế bào chất nhờ quá trình nào?
A. dịch mã
B. nhân đôi ADN
C. tương tác gen
D. phiên mã
-
Câu 26:
Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về đột biến số lượng NST?
A. sự không phân ly của một cặp hoặc một số cặp NST tương đồng trong quá trình phân bào là một trong những nguyên nhân hình thành thể lệch bội.
B. cơ thể có bộ NST càng gấp nhiều lần bộ đơn bội của loài thì tế bào càng to, cơ quan sinh dưỡng càng lớn.
C. trong chọn giống, có thể sử dụng thể lệch bội để xác định vị trí của gen trên NST.
D. thể đa bội chẵn thường có ít khả năng sinh sản hơn cá thể bình thường.
-
Câu 27:
Cho các phương pháp sau:
(1). Lai các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
(2). Gây đột biến rồi chọn lọc.
(3). Cấy truyền phôi.
(4). Lai tế bào sinh dưỡng.
(5). Nhân bản vô tính ở động vật.
(6). Tạo giống sinh vật biển đổi gen.
Trong các phương pháp kể trên có mấy phương pháp tạo giống mới?
A. 6
B. 3
C. 5
D. 3
-
Câu 28:
Ở vi khuẩn Escherichia coli, khi nói về hoạt động của các gen cấu trúc trong Operon Lac, kết luận nào sau đây đúng?
A. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau nhưng số lần phiên mã bằng nhau.
B. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng nhau.
C. các gen này có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên mã khác nhau.
D. các gen này có số lần nhân đôi bằng nhau nhưng số lần phiên mã khác nhau.
-
Câu 29:
Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp nào thường được dùng để tạo ra các biến dị tổ hợp?
A. gây đột biến bằng sốc nhiệt
B. gây đột biến bằng cônsixin
C. lai hữu tính
D. chiếu xạ bằng tia X
-
Câu 30:
Trong lai tế bào, nuôi cấy 2 dòng tế bào khác loài trong 1 môi trường dinh dưỡng, chúng có thể kết hợp lại với nhau thành tế bào lại chứa bộ gen của 2 loài bố mẹ. Tế bào lại phát triển thành cây lại thuộc thể đột biến nào?
A. sinh dưỡng
B. đa bội
C. tứ bội
D. song nhị bội
-
Câu 31:
Khi quan sát quá trình tái bản của một phân tử ADN, người ta thấy 240 đoạn Okazaki và 256 đoạn mồi. Hỏi quá trình tái bản ADN này đã hình thành bao nhiêu số đơn vị tái bản?
A. 9
B. 6
C. 7
D. 8
-
Câu 32:
Loài cây nào sau đây có thể áp dụng chất cônsixin nhằm tạo giống cây tam bội đem lại hiệu quả kinh tế cao?
A. cây lúa
B. cây ngô
C. cây củ cải đường
D. cây đậu tương
-
Câu 33:
Một hợp tử của một loài trải qua 10 lần nguyên phân. Sau số đợt nguyên nhân đầu tiên có một tế bào bị đột biến tứ bội. Sau đó, có tế bào thứ hai lại bị đột biến tứ bội. Các tế bào con đều nguyên phân tiếp tục đến lần cuối cùng đã sinh ra 976 tế bào con. Đợt nguyên phân xảy ra đột biến lần thứ nhất và lần thứ hai lần:
A. 6 và 9
B. 7 và 8
C. 5 và 8
D. 5 và 6
-
Câu 34:
Trong công nghệ gen với mục đích sản xuất các chế phẩm sinh học trên quy mô công nghiệp, tế bào nhận được dùng phổ biến là vi khuẩn Escherichia coli. Vì sao?
A. môi trường dinh dưỡng nuôi Escherichia coli phức tạp.
B. Escherichia coli không mẫn cảm với thuốc kháng sinh.
C. Escherichia coli có tần số phát sinh đột biến gây hại cao.
D. Escherichia coli có tốc độ sinh sản nhanh.
-
Câu 35:
Kiểu hình của cơ thể là kết quả của yếu tố nào?
A. quá trình phát sinh đột biến
B. sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường
C. sự phát sinh các biến dị tổ hợp
D. sự truyền đạt những tính trang của bố mẹ cho con cái
-
Câu 36:
Cho biết 5’AUG3’: Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’: Tyr; 5'UGG3’: Trp; 5'UAA3’, 5’UAG3', 5'UGA3’: kết thúc. Xét một đoạn trình tự mARN: 5' AUG UAE UGG 3’. Trình tự các nucleotit tương ứng là: 123 456 789. Trên phân tử mARN nói trên có mấy cách đột biến điểm thay thế cặp nucleotit làm kết thúc sớm quá trình dịch mã?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
-
Câu 37:
Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định. Tại một huyện miền núi, tỉ lệ người bị bệnh bạch tạng là 1/10000. Tỉ lệ người mang kiểu gen dị hợp sẽ là bao nhiêu %?
A. 1,98%
B. 49,5%
C. 50%
D. 0,5%
-
Câu 38:
Điều không đúng về NST giới tính ở người là gì?
A. chỉ có trong tế bào sinh dục.
B. số cặp NST bằng một.
C. ngoài các gen quy định giới tính còn có các gen quy định tính trạng thường khác.
D. tồn tại ở cặp tương đồng XX hoặc không tương đồng hoàn toàn XY.
-
Câu 39:
Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với a quy định quả vàng, cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai:
(1). AAaa x AAaa. (2). Aaa x Aaaa. (3). AAaa x Aa.
(4). Aaaa x Aaaa. (5). AAAa x aaaa. (6). Aaaa x Aa.
Theo lí thuyết, những tổ hợp lai nào sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con 3 quả đỏ :1 quả vàng?
A. (3), (6)
B. (2), (4), (6)
C. (4), (5)
D. (2), (4)
-
Câu 40:
Quy luật phân li độc lập góp phần giải thích hiện tượng gì?
A. các gen phân li ngẫu nhiên trong giảm phân và tổ hợp tự do trong thụ tinh.
B. hoán vị gen.
C. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú ở loài giao phối.
D. đột biến gen.